Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 11 sách Cánh diều Ôn tập cuối kì 1 Sinh học 11
Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh học 11 Cánh diều năm 2024 - 2025 hệ thống kiến thức cần nắm, cấu trúc ôn thi kèm theo các dạng bài tập trọng tâm.
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Sinh học 11 Cánh diều gồm 10 trang giúp học sinh tự ôn luyện củng cố lại kiến thức, tránh cảm giác hoang mang trước khối lượng kiến thức khổng lồ. Đồng thời một đề cương ôn thi Sinh học 11 cuối kì 1 rõ ràng, dễ hiểu giúp các em tự tin hơn trong kì thi học kì 1 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi học kì 1 Sinh học 11 Cánh diều, mời các bạn cùng tải tại đây. Bên cạnh đó các bạn xem thêm Đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn 11 Cánh diều.
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Sinh học 11 Cánh diều
TRƯỜNG THPT………… BỘ MÔN: SINH HỌC | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: SINH KHỐI 11 |
A. NỘI DUNG ÔN TẬP
Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật
Ôn tập kiểm tra học kì I: Bài 6 đến bài 10.
MỘT SỐ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. DINH DƯỠNG VÀ TIÊU Sinh Ở ĐỘNG VẬT
Giai đoạn | Đặc điểm |
Lấy thức ăn | - Là quá trình động vật lấy thức ăn từ môi trường sống. |
Tiêu Sinh thức ăn | - Là quá trình biến đổi chất dinh dưỡng phức tạp trong thức ăn thành những phân tử nhỏ, đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. Gồm 2 kiểu: + Tiêu Sinh nội bào: trong tế bào, nhờ enzyme tiêu Sinh trong lysosome. + Tiêu Sinh ngoại bào: ngoài tế bào, tiêu Sinh Sinh học (enzyme) & tiêu Sinh cơ học. - Cấu tạo hệ tiêu Sinh: Động vật chưa có cơ quan tiêu Sinh, ống tiêu Sinh, túi tiêu Sinh. |
Hấp thụ dinh dưỡng | - Là quá trình các chất dinh dưỡng từ cơ quan tiêu Sinh di chuyển vào cơ thể thông qua hệ tuần hoàn. Chủ yếu qua ruột non (ĐV bậc cao). |
Đồng Sinh | - Là quá trình tổng hợp các chất sống của cơ thể từ các chất dinh dưỡng được hệ tuần hoàn đưa đến các tế bào. - Mục đích: cấu tạo nên cơ thể, cung cấp & dự trữ năng lượng. |
Thải chất cặn bã | - Các chất không thể tiêu Sinh & hấp thu được được thải ra ngoài. |
Động vật chưa có cơ quan tiêu Sinh | Động vật có túi tiêu Sinh | Động vật có ống tiêu Sinh | |
Đối tượng | Động vật đơn bào | Ruột khoang, giun dẹp | - Hầu hết ĐVCXS và ĐVKXS |
Hình thức | - Tiêu hoá nội bào | - Tiêu Sinh nội bào - Tiêu Sinh ngoại bào | - Tiêu Sinh ngoại bào |
Cấu tạo | - Cơ thể chỉ có 1 tế bào, không có cơ quan tiêu Sinh. | - Túi tiêu Sinh gồm nhiều tế bào, có 1 lỗ thông | - Hệ tiêu Sinh gồm nhiều cơ quan, có 2 lỗ thông |
Diễn biến |
- Thực bào " TH nội bào " xuất bào | - TH ngoại bào (enzyme) " hấp thụ " TH nội bào | - TH Sinh học: ruột non, dạ dày, miệng,... tiết enzyme. - TH cơ học: miệng (nhai), dạ dày (co bóp),... |
II. HÔ HẤP Ở ĐỘNGVẬT
Quá trình hô hấp gồm 5 giai đoạn: Thông khí " trao đổi khí ở cơ quan trao đổi khí " vận chuyển khí O2 và CO2 " trao đổi khí ở tế bào " hô hấp tế bào.
Hô hấp qua bề mặt cơ thể | - Đối tượng: ĐV đơn bào, đa bào bậc thấp (ruột khoang, giun đốt, giun dẹp,...) - Đặc điểm: + Khí O2, CO2 khuếch tán trực tiếp qua bề mặt cơ thể (màng tế bào hoặc da) + Riêng giun đất: O2 từ ngoài " da " máu " tế bào " CO2 " máu " da " ngoài. |
Hô hấp qua hệ thống ống khí | - Đối tượng: côn trùng, chân khớp sống trên cạn (châu chấu, gián, ruồi, ong,...) - Đặc điểm: + O2 " lỗ thở " ống khí " tế bào " CO2 " ống khí " lỗ thở " ngoài. + Sự thông khí: hoạt động co dãn của cơ phần bụng. + Không cần hệ tuần hoàn (máu) để vận chuyển khí. |
Hô hấp qua mang | - Đối tượng: cá, thân mềm, chân khớp sống dưới nước (cá, trai, cua, tôm, nòng nọc,...) - Đặc điểm: + O2 trong nước " phiến mang " máu " tế bào " CO2 "máu " phiến mang " ngoài. + Nơi trao đổi khí với dòng nước: mao mạch trên phiến mang. + Sự thông khí: hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang miệng. + Ở cá xương, mao mạch mang xếp song song và ngược chiều với dòng nước bên ngoài. |
Hô hấp bằng phổi | - Đối tượng: lưỡng cư, bò sát, chim & thú (ếch, cá sấu, chim, cá voi, hổ,...) | |||||
Lưỡng cư | Thú | Chim | ||||
Cơ quan hô hấp | Phổi + da (chủ yếu) | Phổi | Phổi | |||
Cấu tạo phổi | Ít phế nang | Nhiều phế nang | Túi khí | |||
Sự thông khí | Nhờ hoạt động của cơ thềm miệng | Nhờ các cơ hô hấp tạo áp suất âm | Nhờ các cơ hô hấp tạo áp suất âm | |||
Hiệu quá | Thấp nhất (có khí cặn trong phổi, máu pha) | Trung bình (có khí cặn trong phổi) | Rất cao (không có khí cặn, luôn có khí giàu O2 đi qua phổi) |
III. TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT
Hệ tuần hoàn hở | - Đối tượng: chân khớp, một số thân mềm - Máu chảy với áp lực thấp, tốc độ chậm. - Khả năng phân phối máu đến các cơ quan chậm - Máu tiếp xúc, trao đổi chất trực tiếp với tế bào - Dòng máu: máu từ tim " động mạch " xoang cơ thể " tĩnh mạch " về tim (không có mao mạch). | |||
Hệ tuần hoàn kín | - Đối tượng: ĐVCXS, giun đốt, bạch tuộc, mực ống,... - Áp lực máu cao, tốc độ máu chảy nhanh. - Khả năng phân phối máu đến các cơ quan nhanh - Máu trao đổi chất với tế bào quá mao mạch. - Dòng máu: máu từ tim " động mạch " mao mạch " tĩnh mạch " về tim (máu chảy trong mạch kín). | |||
Hệ tuần hoàn đơn | Hệ tuần hoàn kép | |||
- Đối tượng: cá
- Tim: 2 ngăn
- Máu nuôi cơ thể: Đỏ tươi (giàu O2)
- Máu từ tim " động mạch mang " mao mạch mang " động mạch lưng " mao mạch cơ thể " tĩnh mạch " tim. | - Đối tượng: giun đất, bạch tuộc*, mực ống, lưỡng cư, bò sát, chim, thú,... - Tim: 4 ngăn (chim, thú, cá sấu), 3 ngăn (lưỡng cư), 4 ngăn hụt (bò sát) - Máu đi nuôi nuôi cơ thể: đỏ tươi (chim, thú, cá sấu), pha (lưỡng cư, bò sát). - Máu từ tim " động mạch chủ " mao mạch cơ thể " tĩnh mạch chủ " tim " động mạch phổi " mao mạch phổi " tĩnh mạch phổi " về tim. |
Cấu tạo và hoạt động của tim và hệ mạch
IV. MIỄN DỊCH Ở NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT
- Các khái niệm: Kháng nguyên, kháng thể, vacxin, bệnh tự miễn
Miễn dịch không đặc hiệu | Miễn dịch đặc hiệu | ||
Miễn dịch thể dịch | Miễn dịch tế bào | ||
Tính đặc hiệu | Sẵn có, không cần tiếp xúc trước với kháng nguyên | Cần tiếp xúc trước và có tính đặc hiệu với từng kháng nguyên cụ thể | |
Nhân tố tham gia | - Da, niêm mạc. - Dịch tiết cơ thể. - Các tế bào thực bào,... | - Tế bào trình diện - Tế bào T hỗ trợ - Tế bào B, tế bào B nhớ. - Tương bào (TB plasma) | - Tế bào trình diện - Tế bào T hỗ trợ - Tế bào T độc, T độc nhớ |
Cơ chế bảo vệ | - Ngăn chặn, hạn chế - Thực bào vi khuẩn, virus. | Kháng thể khớp với kháng nguyên tiêu diệt mầm bệnh | Tế bào T độc tiết chất độc là tan tế bào nhiễm |
Các đáp ứng miễn dịch | - Viêm, sốt, thực bào - Tạo protein kháng khuẩn | - Đáp ứng nguyên phát (7 – 10 ngày): tiếp xúc lần đầu - Đáp ứng thứ phát (2 – 3 ngày): tiếp xúc lần sau. | |
Phạm vi bảo vệ | Khắp cơ thể | Thể dịch (máu, sữa, dịch bạch huyết) | Tế bào nhiễm |
Khả năng nhớ | Không | Có | Có |
Tốc độ | Nhanh | Chậm | Chậm |
Hiệu quả | Không cao | Cao | Cao |
B. TỰ LUẬN
Câu 1. Hoàn thành bảng sau về quá trình trao đổi nước và khoáng ở thực vật trên cạn? Giải thích tại sao trong trồng trọt, phân hữu cơ (phân chuồng, phân xanh,…) thường được sử dụng để bón lót (bón vào đất trước khi gieo trồng), trong khi các loại phân vô cơ (đạm, kali) được dùng để bón thúc.
Giai đoạn | Cơ quan thực hiện | Con đường | Vai trò |
Hấp thụ nước và khoáng | |||
Vận chuyển nước và khoáng | |||
Thoát hơi nước |
Câu 2. Khái niệm quang hợp ở thực vật? Sau khi học xong về quang hợp ở thực vật, bạn Tuấn đã vẽ lại sơ đồ sau đây. Theo em, sơ đồ của bạn Tuấn đã chính xác hay chưa? Giải thích. Nếu chưa chính xác em sẽ sửa lại như thế nào cho đúng?
Câu 3. Đặc điểm của hệ sắc tố quang hợp? Có ý kiến cho rằng: "Tất cả thực vật đều có chlorophyll a". Dựa vào vai trò của chlorophyll a, em hãy cho biết ý kiến này đúng hay sai. Giải thích.
Câu 4. Phân biệt 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM. Ở những vùng có khí hậu nóng và khô nên trồng nhóm thực vật nào? Giải thích?
Câu 5. Trình bày các giai đoạn của quá trình hô hấp ở thực vật? Nêu một số biện pháp bảo quản rau xanh và hoa quả dựa trên nguyên tắc ức chế quá trình hô hấp?
Câu 6.
Mô tả đặc điểm từng giai đoạn của quá trình dinh dưỡng ở mỗi loài theo bảng sau:
Giai đoạn | Bọt biển | Thuỷ tức | Người |
Lấy thức ăn | |||
Tiêu hoá thức ăn | |||
Hấp thụ chất dinh dưỡng | |||
Tổng hợp (đồng hoá) các chất | |||
Thải chất cặn bã |
So sánh ưu điểm của ống tiêu Sinh so với túi tiêu Sinh
Động vật có ống tiêu Sinh | Động vật có túi tiêu Sinh | |
Cơ quan tiêu Sinh | ||
Thức ăn và chất cặn bã | ||
Dịch tiêu Sinh |
Câu 7. Khi nói về hô hấp bằng phổi, cho biết những nhận định sau đúng hay sai. Giải thích.
STT | Nội dung | Đúng | Sai |
1 | Phổi của chim, lưỡng cư, bò sát và thú được cấu tạo từ các phế nang | ||
2 | Ở động vật có phổi, lúc hít vào và thở ra luôn có không khí giàu O2 đi qua phổi | ||
3 | Ở thú, oxygen từ máu sẽ khuếch tán vào phế nang ở hoạt động hít vào. | ||
4 | Các loài chim, thú, bò sát chỉ hô hấp bằng phổi. | ||
5 | Thủy tức là động vật sống dưới nước nên hô hấp bằng mang. | ||
6 | Sự hít và và thở ra tạo điều kiện cho sự trao đổi khí liên tục ở phổi và tế bào. | ||
7 | Côn trùng thực hiện sự trao đổi khí nhờ hoạt động của hệ tuần hoàn. | ||
8 | Tim ngoài nhiệm vụ và máy bơm và hút máu thì còn là nơi dự trữ máu lâu dài. | ||
9 | Máu chỉ làm nhiệm vụ vận chuyển và trao đổi khí O2 và CO2 | ||
10 | Dịch tuần hoàn ở một số loại động vật là hỗn hợp máu – dịch mô |
Câu 8. Nêu mối quan hệ giữa quá trình trao đổi khí với môi trường và quá trình hô hấp tế bào?
Tại sao cơ thể động vật bắt buộc phải lấy O2 từ môi trường và thải CO2 ra môi trường?
Câu 9.
a.Thế nào là tính tự động của tim? Nêu cơ chế hoạt động của hệ dẫn truyền tim?
b. Giả sử, nhịp tim của một loài động vật là 25 nhịp/phút.
- Tính thời gian của một chu kì tim của loài động vật trên.
- Biết thời gian nghỉ của tâm nhĩ bằng 7/8 chu kì tim, thời gian nghỉ của tâm thất là 1,5 giây. Tìm thời gian của các pha trong chu kì hoạt động của tim ở loài động vật này?
Câu 10.
a. Trong giờ học thực hành giải phẫu người, bạn Tuấn nhận thấy tâm thất trái có thành rất dày và tâm thất phải lại có thành tương đối mỏng. Em hãy giúp bạn giải thích đặc điểm thích nghi này ở tim người.
b. Tại sao các vận động viên điền kinh sau khi thi đấu về tới đích vẫn phải tiếp tục hoạt động nhẹ nhàng cho tới khi nhịp tim đạt mức bình thường?
Câu 11. Phân biệt miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu? Phân tích ý nghĩa và vai trò của việc sử dụng vaccine?
Câu 12. Nêu cơ chế điều hoà cân bằng nội môi? Tại sao những người có thói quen ít uống nước hoặc ăn uống không lành mạnh thường có nguy cơ cao mắc bệnh sỏi thận? Nếu uống lượng nước vượt mức yêu cầu sẽ dẫn tới hậu quả gì. Giải thích?
........
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập cuối kì 1 Sinh học 11 Cánh diều