Bộ đề thi học kì 1 lớp 11 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (11 môn) 45 Đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 11 (Có đáp án, Ma trận)

TOP 45 Đề thi học kì 1 lớp 11 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 có đáp án kèm theo giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề thi học kì 1 cho học sinh của mình.

Với 45 đề kiểm tra học kì 1 lớp 11 Kết nối tri thức gồm các môn: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh, Hóa học, Sinh học, Vật lí, Công nghệ, Tin học, Lịch sử, Địa lí, .. được biên soạn rất đa dạng với mức độ câu hỏi khác nhau. Hi vọng qua tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành giúp các em học sinh lớp 11 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Vậy sau đây là trọn bộ 45 đề thi học kì 1 lớp 11 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây. Bên cạnh đó các bạn xem thêm ma trận đề thi học kì 1 lớp 11 sách Kết nối tri thức.

TOP 45 Đề thi học kì 1 lớp 11 Kết nối tri thức 2024 - 2025

Minh họa đề thi học kì 1 Toán 11

Đề thi cuối kì 1 Toán 11

Đề thi cuối kì 1 Toán 11

Đề thi cuối kì 1 Toán 11

.........

Minh họa đề thi học kì 1 Địa lí 11

A. TRẮC NGHIỆM (8.0 ĐIỂM)

PHẦN I (4.0 ĐIỂM). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi, em chọn 1 phương án đúng

Câu 1: Trong thị trường chung châu Âu được tự do lưu thông về

A. con người, hàng hóa, cư trú, dịch vụ.
B. dịch vụ, hàng hóa, tiền vốn, con người.
C. dịch vụ, tiền vốn, chọn nơi làm việc.
D. tiền vốn, con người, dịch vụ, cư trú.

Câu 2: Cơ quan nào sau đây có quyền lực cao nhất trong Liên minh Châu Âu?

A. Hội đồng bộ trưởng châu Âu.
B. Ủy ban châu Âu.
C. Nghị viện châu Âu.
D. Hội đồng châu Âu.

Câu 3: Trụ sở hiện nay của Liên minh châu Âu (EU) được đặt ở thành phố nào sau đây?

A. Brúc-xen (Bỉ).
B. Béc- lin (Đức).
C. Pa-ri (Pháp).
D. Mat-xcơ-va (Nga).

Câu 4: Các nước nào sau đây tham gia thành lập Cộng đồng Kinh tế châu Âu (năm 1957)?

A. Pháp, CHLB Đức, I-ta-li-a, Áo, Hà Lan, Lúc-xăm-bua.
B. Pháp, CHLB Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua.
C. Pháp, CHLB Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Ba Lan, Lúc-xăm-bua.
D. Pháp, CHLB Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Na Uy, Lúc-xăm-bua.

Câu 5: Cộng đồng châu Âu được thành lập năm nào sau đây?

A. 1957.
B. 1967.
C. 1981.
D. 1993.

Câu 6: Đứng đầu về sản lượng cá khai thác ở Đông Nam Á là

A. In-đô-nê-xi-a.
B. Thái Lan.
C. Phi-lip-pin.
D. Việt Nam.

Câu 7: Cơ cấu GDP của khu vực Đông Nam Á đang chuyển dịch theo hướng

A. giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
B. giảm tỉ trọng nông nghiệp và công nghiệp, tăng tỉ trọng dịch vụ.
C. tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
D. tăng tỉ trọng nông nghiệp và công nghiệp, giảm tỉ trọng dịch vụ.

Câu 8: Hoạt động dịch vụ nào đóng vai trò then chốt đối với tất cả các nước khu vực Đông Nam Á?

A. Giao thông vận tải.
B. Tài chính ngân hàng.
C. Ngoại thương.
D. Du lịch.

Câu 9: Ngành công nghiệp nào không phải là thế mạnh của khu vực Đông Nam Á?

A. Điện tử - tin học.
B. Chế biến thực phẩm.
C. Khai thác khoáng sản.
D. Hàng không – vũ trụ.

Câu 10. Ngành chiếm tỉ trọng lớn về giá trị sản xuất trong cơ cấu nông nghiệp ở nhiều các nước Đông Nam Á là

A. trồng trọt.
B. chăn nuôi.
C. dịch vụ.
D. thủy sản.

Câu 11. Công nghiệp chế biến thực phẩm của Đông Nam Á phát triển dựa trên các thế mạnh chủ yếu nào sau đây?

A. Nguồn lao động rất dồi dào và cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
B. Nguồn lao động dồi dào và cơ sở hạ tầng khá hiện đại.
C. Nguồn nguyên liệu phong phú và thị trường tiêu thụ rộng.
D. Nguồn vốn đầu tư nhiều và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu 12: Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia trong khu vực Tây Nam Á do các nhân tố chủ yếu nào sau đây?

A. Chính sách phát triển, khoa học kĩ thuật, dân cư.
B. Tài nguyên, địa chính trị, các nguồn vốn đầu tư.
C. Nguồn lao động, tài nguyên thiên nhiên và vị trí.
D. Khoáng sản, chính sách và khoa học công nghệ.

Câu 13: Cho bảng số liệu:

cấu dân số theo tuổi khu vực Tây Nam Á giai đoạn 2000 – 2020

(Đơn vị: %)

Năm

2000

2010

2020

- Dưới 15 tuổi

36,4

31,0

28,7

- Từ 15 đến 64 tuổi

59,1

64,2

65,6

- Từ 65 tuổi trở lên

4,5

4,8

5,7

Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi của khu vực Tây Nam Á, giai đoạn 2000 - 2020, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Cột.
B. Tròn.
C. Miền.
D. Kết hợp.

Câu 14: Ngành kinh tế quan trọng nhất trong nền kinh tế khu vực Tây Nam Á là

A. dầu khí.
B. trồng trọt.
C. chăn nuôi.
D. du lịch.

Câu 15: Loại sản phẩm xuất khẩu nhiều ở một số nước Tây Nam Á là

A. sữa bò, dê
B. thịt cừu, dê.
C. thịt gia cầm.
D. lông cừu, dê.

Câu 16: Nước nào sau đây có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất ở Tây Nam Á?

A. Cô-oét.
B. I-rắc.
C. A-rập Xê-út.
D. I-ran.

PHẦN II (3.0 ĐIỂM). Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, em chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Cho đoạn thông tin sau:

EU là một tổ chức kinh tế khu vực có vị trí quan trọng trên thế giới. Mục tiêu của EU là thúc đẩy tự do lưu thông, tăng cường liên kết giữa các quốc gia thành viên về mọi mặt. Việc thúc đẩy thị trường chung châu Âu không chỉ mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững và cân bằng của khu vực, từ đó tạo ra cơ hội mới cho sự phát triển kinh tế và xã hội của toàn bộ EU…

Trích: https://www.vietnamplus.vn/eu-tai-khang-dinh-cam-ket-thuc-day-thi-truong-chung-chau-au-post941061.vn

a) Mục đích của thiết lập thị trường chung là tăng cường liên kết giữa các quốc gia thành viên về mọi mặt.

b) EU là trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới.

c) Mặt hàng nhập khẩu của EU chủ yếu là hàng tiêu dùng, máy móc thiết bị, khoáng sản.

d) EU đã thiết lập một thị trường chung với 4 mặt tự do lưu thông: hàng hoá, con người, dịch vụ và tiền vốn.

Câu 2: Cho thông tin:

Dịch vụ khu vực Đông Nam Á có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nhanh các hoạt động kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và bảo vệ môi trường. Ngành này phát triển với tốc độ khá nhanh, tỉ trọng đóng góp ngày càng cao trong cơ cấu GDP của khu vực (năm 2020 là 49,7 %). Cơ cấu ngành dịch vụ ngày càng đa dạng. Hiện nay, nhiều nước đã đầu tư cơ sở hạ tầng, mở rộng quy mô, ứng dụng công nghệ tiên tiến đế nâng cao chất lượng dịch vụ.

a) Ngành dịch vụ có vai trò ngày càng lớn trong nền kinh tế của khu vực Đông Nam Á.

b) Đông Nam Á có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển các loại hình dịch vụ.

c) Du lịch biển không phải là thế mạnh quan trọng của khu vực Đông Nam Á.

d) Một số thành phố là trung tâm dịch vụ hàng đầu của khu vực: Xin-ga-po, Cu-a-la-lăm - pơ, Băng Cốc…

Câu 3. Cho bảng số liệu:

Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực Tây Nam Á giai đoạn 2000 – 2020

Năm

2000

2010

2015

2020

Số dân (triệu người)

270,6

335,1

370,4

402,5

Tỉ lệ gia tăng dân số (%)

1,95

2,15

1,90

1,59

(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)

a. Số dân khu vực Tây Nam Á năm 2020 tăng 2 lần so với năm 2010.

b. Tỉ lệ gia tăng dân số của Tây Nam Á đang ở mức trung bình.

c. Số dân của Tây Nam Á giai đoạn 2000 – 2010 tăng chậm hơn so với giai đoạn 2010 – 2020.

d. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ gia tăng dân số khu vực Tây Nam Á có xu hướng giảm là do tình hình chính trị bất ổn.

............

Xem chi tiết trong file tải về

Đáp án đề thi học kì 1 Địa lí 11

I. TRẮC NGHIỆM

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

1.B

2.D

3.A

4.B

5.B

6.A

7.A

8.C

9.D

10.A

11.C

12.D

13.B

14.A

15.B

16.C

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.

Câu 1

Câu 2

Câu 3

a) Đ

a) Đ

a) S

b) S

b) Đ

b) Đ

c) S

c) S

c) S

d) Đ

d) Đ

d) S

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.

Câu

1

2

3

4

Chọn

54

135

10,9

1,8

II. TỰ LUẬN

Câu 1. (1,0 điểm) Đánh giá thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực Tây Nam Á.

Thuận lợi:

  • Giáp biển àphát triển các ngành kinh tế biển. (0,25 đ)
  • Nằm ngã ba châu Á – Âu – Phi àgiao lưu, hợp tác phát triển. (0,25 đ)
  • Nằm trên tuyến đường giao thương quốc tế quan trọng àvị trí chiến lược quan trọng. (0,25 đ)

Khó khăn:

- Là khu vực thường xuyên xảy ra các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp tài nguyên, ảnh hưởng tiêu cực đến kinh tế và xã hội, cản trở đầu tư và phát triển. (0,25 đ)

Câu 2. (1,0 điểm) Vì sao nói “ngành du lịch ở khu vực Đông Nam Á có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển”?

- Điều kiện tự nhiên phong phú, nhiều cảnh đẹp, di sản thiên nhiên… (0,25 đ)

- Bản sắc văn hóa phong phú, ẩm thực độc đáo,… (0,25 đ)

- Mức sống người dân ngày càng được nâng cao, nhu cầu du lịch vì thế cũng tăng (0,25 đ)

- Chính sách phát triển của các quốc gia khu vực Đông Nam Á hấp dẫn khách du lịch hơn (0,25 đ)

Ma trận đề thi học kì 1 Địa lý 11

Xem chi tiết ma trận trong file tải về

..........

Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 Địa lí 11

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm