Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 sách Chân trời sáng tạo Ôn tập cuối kì 1 Địa lý 11 (Có đáp án)
Đề cương ôn tập học kì 1 Địa lí 11 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 hệ thống kiến thức trọng tâm kèm theo các dạng câu hỏi trắc nghiệm và tự luận kèm theo.
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Địa lí 11 Chân trời sáng tạo bao gồm 16 trang giúp học sinh tự ôn luyện củng cố lại kiến thức, tránh cảm giác hoang mang trước khối lượng kiến thức khổng lồ. Đồng thời một đề cương ôn thi Địa lí 11 cuối kì 1 rõ ràng, dễ hiểu giúp các em tự tin hơn trong kì thi học kì 1 sắp tới. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo.
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
TRƯỜNG THPT……… BỘ MÔN: ĐỊA LÍ | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN: ĐỊA LÝ KHỐI 11 CTST |
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Liên minh châu Âu (EU)
- Bài 10: Liên minh châu Âu
- Bài 11: Thực hành: Tìm hiểu sự phát triển công nghiệp của Cộng hòa liên bang Đức
2. Khu vực Đông Nam Á
- Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á
- Bài 13: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
- Bài 14: Thực hành: Tìm hiểu hoạt động kinh tế đối ngoại Đông Nam Á
3. Khu vực Tây Nam Á
- Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Á
- Bài 16: Thực hành: Tìm hiểu về tài nguyên dầu mỏ và việc khai thác dầu mỏ ở Tây Nam Á
II. KỸ NĂNG
1. Đọc và phân tích được các bảng số liệu.
2. Biết vẽ và nhận xét được một số dạng biểu đồ .
III. MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KÌ 1
Câu 1. Vào năm 2016, nước nào sau đây tuyên bố rời khỏi Liên minh châu Âu?
A. Pháp.
B. Đức.
C. Anh.
D. Bỉ.
Chọn C
Vào năm 2016 nước Anh đã trưng cầu dân ý rời khỏi Liên minh châu Âu (EU) và được đa số người dân đồng thuận và đến năm 2020 các thủ tục để nước Anh rời khỏi Liên minh châu Âu đã hoàn tất và đi đến thống nhất, Anh chính thức rời EU.
Câu 2. Nhiều vấn đề về kinh tế và chính trị ở các quốc gia châu Âu không phải do
A. Chính phủ quyết đưa ra quyết định.
B. Hội đồng châu Âu quyết định.
C. Ủy ban Liên minh châu Âu quyết định.
D. Hội đồng bộ trưởng EU quyết định.
Chọn A
Hiện nay, nhiều vấn đề quan trọng về kinh tế và chính trị không phải do chính phủ của các quốc gia thành viên đưa ra mà do các cơ quan của EU quyết định (Hội đồng châu Âu, Nghị viện châu Âu, Hội đồng bộ trưởng EU, Ủy ban Liên minh châu Âu).
Câu 3. Thị trường chung châu Âu đảm bảo quyền tự do lưu thông cho các nước thành viên về
A. con người, hàng không, y tế, văn hóa.
B. hàng hóa, con người, tiền vốn, dịch vụ.
C. tiền vốn, dịch vụ, văn hóa, quân sự.
D. dịch vụ, du lịch, con người, giáo dục.
Chọn B
Thị trường chung châu Âu được hình thành, đảm bảo quyền tự do lưu thông hàng hóa, con người, dịch vụ và tiền vốn (tiền tệ) cho các nước thành viên.
Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng với sự phát triển vững mạnh của Liên minh châu Âu?
A. Số lượng các thành viên gia nhập tăng lên.
B. Không gian lãnh thổ không ngừng mở rộng.
C. Các liên kết, hợp tác được mở rộng chặt chẽ.
D. Chênh lệch trình độ phát triển kinh tế tăng.
Chọn D
- Trải qua quá trình hình thành và phát triển, số lượng thành viên EU tăng liên tục, từ 6 nước ban đầu (1957), đến năm 2021 đã có 27 thành viên.
- Sự mở rộng về thành viên cũng là quá trình mở rộng lãnh thổ EU.
- Trong hợp tác được mở rộng ở nhiều lĩnh vực: không chỉ liên kết về kinh tế, pháp luật, nôi vụ mà cả lĩnh vực an ninh đối ngoại; liên kết chặt chẽ hơn thể hiện qua thể chế.
- Tuy nhiên hạn chế của EU là chênh lệch trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia thành viên ngày càng tăng.
Câu 5. Nhận định nào sau đây đúng với đặc điểm của Liên minh châu Âu?
A. Liên kết khu vực có nhiều quốc gia nhất trên thế giới.
B. Lãnh thổ có sự phát triển đồng đều giữa các quốc gia.
C. Là tổ chức thương mại phụ thuộc rất lớn vào các nước.
D. Liên kết khu vực chi phối toàn bộ nền kinh tế thế giới.
Chọn A.
- EU là một liên kết khu vực có 27 quốc gia mỗi nước có trình độ phát triển khác nhau.
- EU là có hoạt động ngoại thương với bên ngoài nên cũng sẽ bị phụ thuộc vào bên ngoài.
- EU là khu vực kinh tế phát triển nhưng không thể chi phối toàn bộ nền kinh tế thế giới.
-> Nhận định đúng là: Liên kết khu vực có nhiều quốc gia nhất trên thế giới (27 quốc gia thành viên năm 2023).
Câu 6. Một phần lãnh thổ của quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á vẫn có mùa đông lạnh?
A. Phía bắc Mi-an-ma.
B. Phía nam Việt Nam.
C. Phía bắc của Lào.
D. Phía bắc Phi-lip-pin.
Chọn A
Một phần lãnh thổ phía bắc Mi-an-ma, phía bắc Việt Nam ở Đông Nam Á vẫn có mùa đông lạnh do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc từ đại lục Trung Quốc thổi về.
Câu 7. Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Tập trung rất nhiều loại khoáng sản và khí hậu thuận lợi.
B. Là nơi đông dân nhất thế giới, nhiều thành phần dân tộc.
C. Nơi tiếp giáp giữa hai đại dương, vị trí cầu nối hai lục địa.
D. Nền kinh tế phát triển mạnh và giàu có nguồn tài nguyên.
Chọn C
Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng vì khu vực này là nơi tiếp giáp giữa hai đại dương, vị trí cầu nối hai lục địa và là nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng.
Câu 8. Khu vực Đông Nam Á có ngành khai khoáng phát triển do
A. diện tích rừng rộng lớn.
B. giàu có về khoáng sản.
C. vùng biển nhiều thủy sản.
D. có nền kinh tế phát triển.
Chọn B
Đông Nam Á có ngành khai khoáng phát triển do khu vực này giàu có về tài nguyên khoáng sản với một số loại khoáng sản chủ yếu là than, khí tự nhiên, dầu mỏ, sắt, đồng,…
Câu 9. Khu vực Đông Nam Á biển đảo có dạng địa hình chủ yếu nào sau đây?
A. Đồng bằng rộng lớn.
B. Núi và cao nguyên.
C. Các thung lũng rộng.
D. Đồi núi và núi lửa.
Chọn D
Đông Nam Á hải đảo: Địa hình chủ yếu là núi trẻ với nhiều núi lửa; các đồng bằng phần lớn nhỏ hẹp nằm ven biển, một số đồng bằng lớn có ở các đảo Ca-li-man-tan, Xu-ma-tra, Niu Ghi-nê,...
Câu 10. Khó khăn về tự nhiên của khu vực Đông Nam Á trong phát triển kinh tế là
A. có địa hình núi hiểm trở.
B. không có đồng bằng lớn.
C. lượng mưa trong năm nhỏ.
D. xuất hiện nhiều thiên tai.
Chọn D
Những khó khăn về tự nhiên của khu vực Đông Nam Á trong phát triển kinh tế là chịu ảnh hưởng nặng nề của các thiên tai như bão, lũ lụt, sóng thần, núi lửa,…
Câu 11. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á lục địa?
A. Địa hình hiểm trở, bị chia cắt mạnh.
B. Chủ yếu là kiểu khí hậu xích đạo.
C. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
D. Ven biển có các đồng bằng phù sa.
Chọn B
Đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á lục địa là:
- Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy hướng bắc - nam hoặc tây bắc - đông nam.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa; sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
- Ven biển có các đồng bằng phù sa màu mỡ được bồi đắp bởi các hệ thống sông lớn.
=> Phần lớn có kiểu khí hậu xích đạo không phải là đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á lục địa. địa.
Câu 13. Quốc gia nào có GDP bình quân đầu người thấp nhất trong các quốc gia sau đây?
A. Cam-pu-chia.
B. Lào.
C. Việt Nam.
D. Mi-an-ma.
Gợi ý trả lời Chọn D
Trong khi GDP bình quân đầu người theo giá thực tế của Xin-ga-po rất cao (25 207 USD), thì ở nhiều quốc gia chỉ số này lại rất thấp (Mi-an-ma 166 USD, Cam-pu-chia 358 USD, Lào 423 USD, Việt Nam 553 USD).
Câu 14. Các quốc gia nào sau đây tham gia thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á?
A. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
B. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Việt Nam, Xin-ga-po.
D. Thái Lan, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Việt Nam.
Gợi ý trả lời Chọn A
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (The Association of Southeast Asian Nations ASEAN) được thành lập vào ngày 8 - 8 - 1967 tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 quốc gia thành viên ban đầu là In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po và Thái Lan. Năm 2021, ASEAN gồm 10 thành viên, các thành viên gia nhập sau này gồm Bru-nây (năm 1984), Việt Nam (năm 1995), Lào và Mi-an-ma (năm 1997), Cam-pu-chia (năm 1999).
Câu 15. Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập vào thời gian nào sau đây?
A. 1967.
B. 1977.
C. 1995.
D. 1997.
Gợi ý trả lời Chọn A
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (The Association of Southeast Asian Nations ASEAN) được thành lập vào ngày 8 - 8 - 1967 tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 quốc gia thành viên ban đầu là In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po và Thái Lan. Năm 2021, ASEAN gồm 10 thành viên, các thành viên gia nhập sau này gồm Bru-nây (năm 1984), Việt Nam (năm 1995), Lào và Mi-an-ma (năm 1997), Cam-pu-chia (năm 1999).
Câu 16. Khu vực Tây Nam Á có quy mô GDP
A. tăng liên tục.
B. giảm liên tục.
C. khá ổn định.
D. luôn luôn âm.
Gợi ý trả lời Chọn A
Khu vực Tây Nam Á có quy mô GDP tăng liên tục trong giai đoạn 2000 - 2020. Năm 2020, GDP toàn khu vực là 3 184,4 tỉ USD, chiếm 3,7% GDP toàn cầu.
Câu 17. Năm 2020, GDP của khu vực Tây Nam Á chiếm khoảng
A. 3,8% GDP toàn thế giới.
B. 3,7% GDP toàn thế giới.
C. 3,6% GDP toàn thế giới.
D. 3,9% GDP toàn thế giới.
Gợi ý trả lời Chọn B
Khu vực Tây Nam Á chiếm 3,7% GDP toàn thế giới (năm 2020). Từ năm 2010 đến nay, nhờ sự thay đổi trong chính sách phát triển kinh tế của các nước, quy mô GDP trong khu vực tiếp tục có sự gia tăng.
Câu 18. Năm 2020, quốc gia nào sau đây ở khu vực Tây Nam Á có GDP/người cao nhất?
A. A-rập Xê-út.
B. Thổ Nhĩ Kỳ.
C. I-xra-en.
D. Ác-mê-ni-a.
Gợi ý trả lời Chọn C
Quy mô GDP giữa các nước trong khu vực có sự chênh lệch lớn. Nhiều nước có GDP đầu người cao hàng đầu thế giới (năm 2020) như: I-xra-en (44169 USD/người), Các Tiểu vương quốc Ả-rập Thống nhất (36285 USD/người).
Câu 19. Ở khu vực Tây Nam Á, tốc độ tăng trưởng kinh tế có sự biến động theo từng giai đoạn do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Giá dầu biến động, xung đột vũ trang và dịch bệnh.
B. Thiên tai tự nhiên, động đất và cháy rừng nhiều nơi.
C. Xung đột sắc tộc, khủng hoảng kinh tế và thiên tai.
D. Đại dịch Covid-19, động đất nhiều nơi, chiến tranh.
Gợi ý trả lời Chọn A
Tốc độ tăng trưởng kinh tế có sự khác nhau giữa các giai đoạn và các nước trong khu vực. Nguyên nhân chủ yếu là do sự biến động của giá dầu, xung đột vũ trang, dịch bệnh và nhiều nguyên nhân khác.
Câu 20. Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia khu vực Tây Nam Á chủ yếu do tác động của các nhân tố chủ yếu nào sau đây?
A. Chính sách phát triển, khoa học kĩ thuật, dân cư.
B. Tài nguyên, địa chính trị, các nguồn vốn đầu tư.
C. Nguồn lao động, tài nguyên thiên nhiên và vị trí.
D. Khoáng sản, chính sách và khoa học công nghệ.
Gợi ý trả lời Chọn D
Quy mô GDP giữa các quốc gia có sự khác biệt rất lớn. Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia khu vực Tây Nam Á chủ yếu do sự phân bố tài nguyên dầu mỏ không đều giữa các quốc gia, chính sách phát triển và mức độ đầu tư khoa học - công nghệ của các quốc gia khác nhau, sự tác động của các cường quốc trên thế giới,...
.............
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn thi cuối học kì 1 Địa lý 11 Chân trời sáng tạo