Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 11 sách Chân trời sáng tạo Ôn tập cuối kì 1 Sinh học 11

Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 hệ thống kiến thức cần nắm ma trận đề kiểm tra kèm theo đề thi minh họa.

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo bao gồm 3 trang giúp học sinh tự ôn luyện củng cố lại kiến thức, tránh cảm giác hoang mang trước khối lượng kiến thức khổng lồ. Đồng thời một đề cương ôn thi Sinh học 11 cuối kì 1 rõ ràng, dễ hiểu giúp các em tự tin hơn trong kì thi học kì 1 sắp tới. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo.

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo

TRƯỜNG THPT …………

BỘ MÔN: KHTN

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2023 – 2024

MÔN: SINH HỌC, LỚP 11

A. TỰ LUẬN

I. Hô hấp ở động vật (Bài 9)

1. Trình bày các hình thức hô hấp ở động vật. Tại sao cơ thể động vật bắt buộc phải lấy O2 từ môi trường và thải CO2 ra môi trường?

2. Tại sao nuôi tôm, cá với mật độ cao người ta thường dùng máy sục khí vào nước nuôi?

3. Vận dụng những hiểu biết về hô hấp, hãy để xuất một số biện pháp giúp hệ hô hấp khỏe mạnh, hoạt động hiệu quả.

4. Ô nhiễm không khí và khói thuốc lá ảnh hưởng như thế nào đến hô hấp và sức khoẻ con người?

5. Tham khảo Bảng 9.1 và cho biết ý nghĩa của việc: Xử phạt người hút thuốc lá ở nơi công cộng (cơ quan, trường học, bệnh viện,..) và cấm trẻ em dưới 16 tuổi hút thuốc lá,

II. Tuần hoàn ở động vật (Bài 10)

1. Phân biệt hệ tuần hoàn hở với hệ tuần hoàn kín.

2. Trình bày cấu tạo tim và hệ mạch. Nêu đặc điểm hoạt động của tim và hệ mạch

3. Người luyện tập thể dục, thể thao đều đặn vài tháng có nhịp tim lúc nghỉ ngơi giảm đi so với trước đấy, điều này được giải thích như thế nào?

4. Vận dụng những hiểu biết về hệ tuần hoàn, hãy để xuất một số biện pháp giúp hệ tuần hoàn khỏe mạnh, họạt động hiệu quả.

5. Dựa vào tác động của rượu đối với hoạt động thần kinh, hãy phân tích tầm quan trọng của quy định xử phạt người có sử dụng rượu bia khi tham gia giao thông

III. Miễn dịch ở người và động vật (Bài 12)

1. Miễn dịch không đặc hiệu bảo vệ cơ thể chống lại mầm bệnh như thế nào?

2. Phân biệt miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu.

3. Tế bào B, tế bào T và kháng thể nhận diện kháng nguyên tương ứng như thế nào?

4. Tại sao hiệu quả bảo vệ cơ thể của đáp ứng miễn dịch thứ phát cao hơn nhiều so với đáp ứng miễn dịch nguyên phát?

5. Tại sao trước khi tiêm một số loại kháng sinh người ta phải thử phản ứng dị ứng của cơ thể với kháng sinh bằng cách tiêm một lượng rất nhỏ kháng sinh dưới da căng tay và theo dõi phản ứng xảy ra tại vị trí tiêm?

IV. Bài tiết và cân bằng nội môi ở động vật và người (Bài 13)

1. Kế tên một số chất bài tiết. Các chất đó được cơ quan nào bài tiết? Trình bày cấu tạo, chức năng của thận phù hợp với bài tiết của cơ thể.

2. Quá trình hình thành nước tiểu gồm những giai đọạn nào? Điều gì xảy ra nếu một trong những giai đọan này bị rối lọan?

3. Nêu khái niệm cân bằng nội môi. Hệ thống cân bằng nội môi đảm bảo duy trì cân bằng nội môi cho cơ thể như thế nào? Lấy ví dụ.

4. Trong cuộc sống hằng ngày, có người uống lượng nước vượt quá nhu cầu của cơ thể và có người uống lượng nước ít hơn so với nhu cầu của cơ thể. Trong hai trường hợp này, hoat động của thận sẽ thay đồi như thể nào? Giải thích.

V. Khái quát vê cảm ứng ở sinh vật (Bài 14)

1. Nêu khái niệm cảm ứng. Cho ví dụ về cảm ứng ở động vật, thực vật và phân tích vai trò của các cảm ứng đó.

2. Cơ chế cảm ứng ở thực vật giống với động vật như thế nào?

3. Những bộ phận nào của cơ thể thực vật và động vật tham gia vào quá trình cảm ứng?

4. Hiện tượng người quay đầu lại khi nghe tiếng người khác gọi tên mình từ phía sau có phải là cảm ứng không? Giải thích.

B. TRẮC NGHIỆM 

Câu 1: Sốc phản vệ xảy ra khi nào?

A. Khi các đại thực bào đang tiêu diệt các kháng nguyên
B. Khi kháng nguyên bắt đầu đi vào cơ thể
C. Khi dị nguyên gây giải phóng lượng lớn histamine trên diện rộng
D. Khi các kháng thể đang ngăn chặn các kháng nguyên xâm nhập

Câu 2: Có bao nhiêu lít nước tiểu chính thức được tạo ra?

A. 1,5L – 2L
B. 12L
C. 10,5L
D. 5L

Câu 3: Trao đổi khí ở phổi thực chất là?

A. Sự hô hấp ngoài
B. Sự hô hấp trong
C. Quá trình hô hấp nội bào
D. Quá trình thải khí độc

Câu 4: Khi nói về miễn dịch dịch thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Miễn dịch dịch thể mang tính chất bẩm sinh, bao gồm các yếu tố bảo vệ tự nhiên của cơ thể
B. Miễn dịch dịch thể được thể hiện bằng sự sản xuất kháng thể có khả năng tương tác với các kháng nguyên
C. Miễn dịch dịch thể là miễn dịch có sự tham gia của các tế bào limpho T độc
D. Miễn dịch dịch thể là miễn dịch có sự tham gia của các kháng thể nằm trong dịch thể của cơ thể nhưng không phải do tế bào limpho B tiết ra

Câu 5: Chức năng của van tim?

A. Cho máu đi qua theo một chiều
B. Đóng mở theo nhịp đẩy của tim
C. Ngăn không có máu đi qua
D. Cho máu đi qua theo hai chiều

Câu 6: Động vật thủy sinh như cá,… thực hiện trao đổi khí qua?

A. Ống khí
B. Mang
C. Phổi
D. Da

Câu 7: Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?

A. Một tỉ
B. Một nghìn
C. Một triệu
D. Một trăm

Câu 8: Cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn vì

A. diện tích trao đổi khí còn rất nhỏ và mang bị khô nên cá không hô hấp được
B. độ ẩm trên cạn thấp
C. không hấp thu được O2 của không khí
D. nhiệt độ trên cạn cao

Câu 9: Nguyên nhân nào sau đây làm cho cơ thể có cảm giác khát nước?

A. Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng
B. Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm
C. Do độ pH của máu giảm
D. Do nồng độ glucozo trong máu giảm

Câu 10: Trong ống tiêu hóa của người, các cơ quan tiêu hóa được sắp theo thứ tự

A. miệng → ruột non→ dạ dày→ hầu → ruột già→ hậu môn
B. miệng →thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già→ hậu môn
C. miệng → ruột non→ thực quản → dạ dày → ruột già → hậu môn
D. miệng → dạ dày → ruột non → thực quản → ruột già → hậu môn

Câu 11: Nội môi là?

A. Môi trường bên ngoài cơ thể được tạo bởi huyết tương, huyết thanh và hồng cầu
B. Là môi trường bên trong cơ thể được tạo ra bởi máu, bạch huyết và dịch mô
C. Là môi trường bên trong cơ thể được tạo ra mao mạch, bạch huyết và dịch mô
D. Môi trường bên ngoài cơ thể được tạo bởi huyết tương, bạch cầu và hồng cầu

Câu 12: Đặc điểm nào không phát triển ở các loài động vật ăn thịt?

A. Dạ dày đơn.
B. Ruột ngắn.
C. Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ.
D. Manh tràng phát triển.

Câu 13: Cơ tim trong cấu tạo của tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì” có nghĩa là?

A. Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim co bóp nhẹ, nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co tối đa.
B. Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co tối đa.
C. Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co bóp bình thường.
D. Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ trên ngưỡng, cơ tim không co bóp.

Câu 14: Trong giai đoạn nào của con đường hô hấp hiếu khí sau đây ở thực vật, từ một phân tử glucose tạo ra được nhiều phân tử ATP nhất?

A. Chuỗi truyền electron hô hấp
B. Đường phân
C. Chu trình Crep
D. Phân giải kị khí

Câu 15: Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp

A. kém hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
B. lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
C. bằng ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
D. nhỏ hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh lam.

Câu 16: Bệnh là gì?

A. Là sự sai lệch hoặc tổn thương về cấu trúc và chức năng của bất kỳ bộ phận, cơ quan, hệ thống nào của cơ thể.
B. Là một sự mất đi tế bào của cơ thể
C. Là một nhân tố khiến cơ thể trở nên yếu dần về già
D. Là tác nhân làm cho cơ thể mất đi sự cân bằng vốn có ngay từ đầu

Câu 17: Quá trình khử nitrat là quá trình chuyển hóa

A. NO3-thành NO2-.
B. NO3-thành NH4+.
C. NH4+thành NO2-.
D. NO2-thành NO3-.

Câu 18: So với trạng thái đang nghỉ ngơi, tốc độ trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở trạng thái đang thi đấu của một vận động viên sẽ

A. cao hơn.
B. thấp hơn.
C. gần ngang bằng.
D. không thay đổi.

Câu 19: Pha co của tim được gọi là?

A. Tâm trương
B. Giãn chung
C. Pha trung gian
D. Tâm thu

Câu 20: Hệ tiêu hóa của ốc sên là một ống nối liền từ miệng đến hậu môn. Điều nào sau đây mô tả đúng nhất hệ thống tiêu hóa của ốc sên?

A. Hệ tiêu hóa của ốc sên còn thiếu men thủy phân.
B. Quá trình tiêu hóa ở ốc là tiêu hóa nội bào.
C. Hệ thống tiêu hóa của ốc rất nguyên thủy.
D. Ốc có đường tiêu hóa.

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm