Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 2 Đề kiểm tra cuối kì 1 GDKT&PL 11 (Có ma trận, đáp án)
Bộ đề thi cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 gồm 2 đề có đáp án giải chi tiết kèm theo bảng ma trận. Qua đề kiểm tra cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 có đáp án giúp các bạn học sinh thuận tiện so sánh đối chiếu với bài làm của mình.
TOP 2 đề thi HK1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Kết nối tri thức được biên soạn theo cấu trúc rất đa dạng gồm cả trắc nghiệm kết hợp tự luận. Qua đó giúp giáo viên tham khảo lựa chọn ra đề thi cho các bạn học sinh của mình phù hợp với quy định chung của trường mình dạy học. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: bộ đề thi học kì 1 Tiếng Anh 11 Kết nối tri thức, đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 11 Kết nối tri thức, đề thi học kì 1 môn Toán 11 Kết nối tri thức.
Lưu ý: Đề thi học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 đề 2 chưa có đáp án.
Đề thi cuối học kì 1 GDKT&PL 11 Kết nối tri thức năm 2024
- 1. Đề kiểm tra học kì 1 GDKT&PL 11 Kết nối tri thức - Đề 1
- 2. Đề thi cuối học kì 1 GDKT&PL 11 Kết nối tri thức - Đề 2
1. Đề kiểm tra học kì 1 GDKT&PL 11 Kết nối tri thức - Đề 1
Đề thi cuối học kì 1 GDKT&PL 11
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: “Sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất tiêu thụ hàng hóa, qua đó thu được lợi ích tối đa” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Cạnh tranh.
B. Đấu tranh.
C. Đối đầu.
D. Đối kháng.
Câu 2: Cung là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà
A. người tiêu dùng sẵn sàng mua khi các đơn vị phân phối có chương trình khuyến mại.
B. nhà phân phối đang thực hiện hoạt động đầu cơ để tạo sự khan hiếm trên thị trường.
C. nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường với mức giá được xác định.
D. người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định.
Câu 3: Quan hệ cung - cầu có ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả. Cụ thể: khi cung bằng cầu, sẽ dẫn đến
A. giá cả hàng hóa, dịch vụ giảm.
B. giá cả hàng hóa, dịch vụ tăng.
C. giá cả hàng hóa, dịch vụ ổn định.
D. giá cả lúc tăng, lúc giảm, không ổn định.
Câu 4: Trong nền kinh tế thị trường, các chủ thể sản xuất luôn phải cạnh tranh, giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa nhằm
A. mua được hàng hóa có chất lượng tốt hơn.
B. mua được hàng hóa với giá thành rẻ hơn.
C. thu được lợi nhuận cao nhất cho mình.
D. đạt được lợi ích cao nhất từ việc trao đổi.
Câu 5: Xác định nhân tố ảnh hưởng đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:
Trường hợp. Khi nền kinh tế tăng trưởng tốt, thu nhập bình quân của người dân tăng lên. Điều này làm cho cầu tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ thông thường của họ cũng tăng lên. Tuy nhiên, khi các hoạt động kinh tế gặp khó khăn do tác động của thiên tai và sự bất ổn của thị trường thế giới, nền kinh tế rơi vào suy thoái. Hệ quả là nhiều người mất việc làm, mức thu nhập trung bình giảm xuống. Trong bối cảnh đó, người tiêu dùng phải cân nhắc hơn trước khi mua các hàng hoá, dịch vụ.
A. Thu nhập của người tiêu dùng.
B. Tâm lí, thị hiếu của người tiêu dùng.
C. Giá cả của hàng hóa, dịch vụ thay thế.
D. Dự đoán của người tiêu dùng về thị trường.
Câu 6: Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm (0% < CPI < 10%) được gọi là tình trạng
A. lạm phát vừa phải.
B. lạm phát phi mã.
C. siêu lạm phát.
D. lạm phát nghiêm trọng.
Câu 7: Thất nghiệp là tình trạng người lao động
A. có nhiều cơ hội việc làm nhưng không muốn làm việc.
B. mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm.
C. muốn tìm công việc phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ.
D. muốn tìm công việc yêu thích và và gần với địah bàn cư trú.
Câu 8: Để khắc phục tình trạng lạm phát do chi phí đẩy, nhà nước thường ban hành chính sách nào sau đây?
A. Thu hút vốn đầu tư, giảm thuế.
B. Cắt giảm chi tiêu ngân sách.
C. Giảm mức cung tiền.
D. Tăng thuế.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?
A. Người lao động thiếu kĩ năng làm việc.
B. Người lao động bị sa thải do vi phạm kỉ luật.
C. Tự thôi việc do không hài lòng với công việc đang có.
D. Sự mất cân đối giữa cung và cầu trên thị trường lao động.
Câu 10: Thị trường lao động được cấu thành bởi 3 yếu tố là:
A. cung, cầu và năng suất lao động.
B. cung, cầu và giá cả sức lao động.
C. cung, cầu và chất lượng lao động.
D. cung, cầu và trình độ chuyên môn.
Câu 11: Xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay chú trọng vào
A. lao động giản đơn.
B. lao động chất lượng cao.
C. lao động phổ thông.
D. lao động chưa qua đào tạo.
Câu 12: Thị trường lao động và thị trường việc làm có mối quan hệ như thế nào?
A. Tác động qua lại chặt chẽ với nhau.
B. Tồn tại độc lập, không có mối liên hệ gì.
C. Tác động một chiều từ phía thị trường lao động.
D. Tác động một chiều từ phía thị trường việc làm.
.............
Xem chi tiết đề thi trong file tải về
Đáp án đề thi học kì 1 GDKT&PL 11
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A | 2-C | 3-C | 4-C | 5-A | 6-A | 7-B | 8-A | 9-D | 10-B |
11-B | 12-A | 13-C | 14-A | 15-D | 16-D | 17-A | 18-A | 19-D | 20-C |
21-B | 22-D | 23-B | 24-B | 25-A | 26-D | 27-C | 28-D |
II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm):
- Trường hợp a) Cung về lao động tăng không đều giữa các ngành nghề sẽ khiến mất cân đối cung - cầu về lao động, thừa nhân lực ở ngành nghề này nhưng thiếu nhân lực ở ngành nghề khác, gây áp lực lớn hơn lên thị trường việc làm. Nếu điều tiết không tốt thị trường lao động thì sẽ dẫn đến sự mất cân đối tương tự ở thị trường việc làm.
- Trường hợp b) Có nhiều nhà máy, xí nghiệp được xây dựng sẽ khiến cầu về lao động ở khu vực đó tăng cục bộ, thị trường việc làm sôi động hơn với những hoạt động tuyển dụng, giao dịch việc làm đáp ứng nhu cầu lao động cho các nhà máy, xí nghiệp.
Câu 2 (1,0 điểm):
- Dựa trên trường hợp trên, có thể nhận xét rằng hành vi tiêu dùng thức ăn nhanh của bạn Q có thể không lành mạnh và không cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể. Các loại thức ăn nhanh thường giàu calo, chất béo và đường, trong khi thiếu chất xơ, vitamin và khoáng chất cần thiết. Điều này có thể dẫn đến tăng cân, các vấn đề sức khỏe và tiềm năng cho các bệnh mãn tính.
- Nếu em là bạn thân của bạn Q, em nên trò chuyện và chia sẻ với bạn Q về tác động tiêu cực của việc sử dụng thức ăn nhanh đối với sức khỏe. Em có thể nhắc nhở bạn Q về việc lựa chọn thực phẩm tốt hơn, như thực phẩm tươi sống, xay nhuyễn, hay nấu món ăn tự nấu nhanh và dễ dàng. Ngoài ra, em có thể đề xuất cùng bạn Q tham gia các hoạt động thể dục và làm việc với nhau để duy trì một lối sống lành mạnh và cân bằng.
2. Đề thi cuối học kì 1 GDKT&PL 11 Kết nối tri thức - Đề 2
Đề thi cuối học kì 1 GDKT&PL 11
SỞ GDĐT ……… TRƯỜNG ……………………… | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM 2024 - 2025 MÔN: GDKT&PL LỚP 11 Thời gian làm bài ..phút |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,25 điểm). Yếu tố nào sau đây là đầu ra của sản xuất, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế đất nước?
A. Kinh doanh
B. Tiêu dùng
C. Lưu thông
Tiền tệ
D. Câu 2 (0,25 điểm). Hành vi gắn kết các lợi ích trong đạo đức kinh doanh là gì?
A. Là hành vi gắn kết lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của khách hàng và xã hội
B. Là hành vi gắn kết các lợi ích của doanh nghiệp
C. Là các hành vi gắn kết các lợi ích của khách hàng
D. Là hành vi gắn kết các lợi ích dành cho nhà nước
Câu 3 (0,25 điểm). Ý tưởng kinh doanh là những suy nghĩ, hành động ....
A. sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.
B. sáng tạo, phi thực tế, không thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.
C. thiết thực, có tính hữu dụng nhưng khó đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.
D. vượt trội, có lợi thế cạnh tranh nhưng khó đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.
Câu 4 (0,25 điểm). Phẩm chất nào được thể hiện trong ý sau đây “Tôn trọng bảo đảm quyền lợi của nhân viên, tôn trọng khách hàng và đối thủ cạnh tranh”?
A. Tôn trọng con người
B. Giữ chữ tín
C. Trung thực
D. Có trách nhiệm
Câu 5 (0,25 điểm). Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng dấu hiệu nhận diện một ý tưởng kinh doanh tốt?
A. Tính vượt trội.
B. Lợi thế cạnh tranh.
C. Tính mới mẻ, độc đáo.
D. Tính trừu tượng, phi thực tế.
Câu 6 (0,25 điểm). Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của tiêu dùng đối với sự phát triển kinh tế?
A. Tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng và phát triển nền kinh tế đất nước.
B. Định hướng hoạt động sản xuất; thúc đẩy sản xuất hàng hóa ngày càng đa dạng.
C. Thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng, mang lại lợi nhuận cho người sản xuất.
D. Là yếu tố đầu vào của sản xuất, kích thích sản xuất, thúc đẩy kinh tế phát triển.
Câu 7 (0,25 điểm). Hành vi nào trong các trường hợp dưới đây thực hiện đúng đạo đức kinh doanh?
A. Khi khách hàng phản ánh về chất lượng sản phẩm, nhân viên của Công ty X có thái độ phục vụ tiêu cực.
B. Công ty chế biến nông sản X chèn ép giá thu mua nông sản của người dân.
C. Doanh nghiệp P đóng bảo hiểm đầy đủ cho nhân viên theo đúng quy định của nhà nước quy định.
D. Công ty T tìm mọi cách để triệt hạ sản phẩm của đối thủ.
Câu 8 (0,25 điểm). Đối với đời sống xã hội, văn hóa tiêu dùng có vai trò như thế nào?
A,. Tác động đến chiến lược sản xuất kinh doanh của các chủ thể kinh tế.
B. Là cơ sở giúp cho các doanh nghiệp đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp.
C. Góp phần gìn giữ và phát huy những tập quán tiêu dùng tốt đẹp của dân tộc.
D. Góp phần làm thay đổi phong cách tiêu dùng, tác phong lao động của con người.
Câu 9 (0,25 điểm). Đọc trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi:
Trường hợp: Anh Hùng có năng lực lập kế hoạch kinh doanh, biết tổ chức nguồn lực, phối hợp công việc nhịp nhàng để đội ngũ nhân lực phát huy hết hiệu quả, tính sáng tạo trong kinh doanh.
Theo em, nhận định trên nói về năng lực nào của anh Hùng?
A. Năng lực nắm bắt cơ hội.
B. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
C. Năng lực phân tích và sáng tạo.
D. Năng lực thực hiện trách nhiệm xã hội.
Câu 10 (0,25 điểm). Chủ thể nào dưới đây có hành vi vi phạm đạo đức kinh doanh?
A. Chị T nhập hoa quả từ Trung Quốc về bán nhưng quảng cáo là hàng nhập khẩu từ Mĩ.
B. Doanh nghiệp P đóng bảo hiểm đầy đủ cho nhân viên theo đúng quy định pháp luật.
C. Cửa hàng X thường xuyên lấy ý kiến của khách hàng để cải thiện chất lượng dịch vụ.
D. Khi phát hiện hàng hóa bị lỗi, doanh nghiệp K chủ động tiến hành thu hồi sản phẩm.
Câu 11 (0,25 điểm). Cửa hàng ăn vặt tại cổng trường của hộ ông H, những tháng gần đây buôn bán rất tốt do món khoai tây chiên của quán ông bà được rất nhiều các em học sinh thích và đón nhận. Theo em, sắp tới ông H sẽ có dự định gì cho cửa hàng của mình?
A. Hộ ông H sẽ thu hẹp lại quy mô kinh doanh của nhà mình
B. Hộ gia đình của ông H sẽ thêm vào một số món ăn khác trong thực đơn của quán
C. Hộ gia đình của ông H sẽ nghĩ đến việc mở rộng quy mô kinh doanh của mình
D. Gia đình ông H sẽ thay đổi món khoai tây chiên trong thực đơn của quán
Câu 12 (0,25 điểm). Nhận xét về hành vi của Công ty P trong trường hợp dưới đây:
Trường hợp. Công ty P chuyên sản xuất và kinh doanh mĩ phẩm. Công ty đã mua nguyên liệu, máy móc, bao bì, tem nhãn để sản xuất đóng gói mĩ phẩm ghi nhãn của một số cơ sở trong và ngoài nước để bán kiếm lời.
A. Công ty P có ý tưởng kinh doanh độc đáo, sáng tạo.
B. Công ty P đã thực hiện tốt đạo đức kinh doanh.
C. Công ty P biết nắm bắt thời cơ kinh doanh.
D. Công ty P đã vi phạm đạo đức kinh doanh.
Câu 13 (0,25 điểm). Thói quen tiêu dùng của chị P trong trường hợp dưới đây phản ánh về đặc điểm nào trong văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam?
Trường hợp. Là người tiêu dùng thận trọng, chị P luôn cân nhắc trước khi mua hàng hoá. Với sự đa dạng về chủng loại, giá cả và mẫu mã sản phẩm trên thị trường, chị P đã biết lựa chọn hàng hoá một cách hợp lí. Để tránh lãng phí, trước khi quyết định mua hàng, chị thường tìm hiểu thông tin về hàng hoá, sản phẩm mình cần (giá cả, tính năng, chất lượng và phản hồi từ người tiêu dùng khác),...
A. Tính kế thừa.
B. Tính giá trị.
C. Tính thời đại.
D.Tính hợp lí.
Câu 14 (0,25 điểm). Để xây dựng văn hóa tiêu dùng Việt Nam, người tiêu dùng cần phải
A. thực hiện tốt các hành vi tiêu dùng có văn hóa.
B. ban hành các văn bản pháp luật bảo vệ người tiêu dùng.
C. ban hành chính sách bảo vệ người sản xuất và người tiêu dùng.
D. cung ứng sản phẩm có chất lượng, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội.
Câu 15 (0,25 điểm). Nội dung nào sau đây phản ánh đúng cơ hội bên ngoài giúp hình thành ý tưởng kinh doanh?
A. Chính sách vĩ mô của Nhà nước.
B. Khát vọng khởi nghiệp chủ thể kinh doanh.
C. Sự đam mê, hiểu biết của chủ thể kinh doanh.
D. Khả năng huy động nguồn lực của chủ thể kinh doanh.
Câu 16 (0,25 điểm). Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. Trên đường đi học về, P và Q phát hiện cửa hàng V đang đổ nước thải chưa qua xử lí xuống bờ mương thoát nước của xóm mình. P rủ Q đi báo công an xã, nhưng Q từ chối vì nói rằng: “Thôi, đừng báo công an, đây không phải là việc của chúng mình, nếu bị phát hiện, họ sẽ trả thù chúng mình đó”.
Nếu là P, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Bí mật dùng điện thoại chụp ảnh lại hành vi vi phạm rồi báo công an.
B. Nghe theo lời khuyên của Q để tránh liên lụy đến bản thân và gia đình.
C. Phê bình gay gắt Q, rồi chạy tới mắng chủ cửa hàng V vì thiếu ý thức.
D. Báo công an và nghỉ chơi với Q vì Q thiếu ý thức bảo vệ môi trường.
PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Thị trường lao động và thị trường việc làm sẽ biến động như thế nào trong các trường hợp sau?
a. Nhà nước công bố quy định tăng lương cơ bản cho người lao động.
b. Nhà nước có chủ trương chuyển từ nền kinh tế truyền thống sang kinh tế số.
Câu 2 (2,0 điểm): Tốt nghiệp đại học chuyên ngành tài chính đã 2 năm nhưng anh K vẫn chưa xin được việc làm đúng với chuyên môn của mình. Tham gia phiên giao dịch việc làm do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức, anh K cũng không tìm được việc làm, trong khi đó Công ty Y đang cần một nhân viên văn phòng và mời anh đến làm việc.
Theo em, anh K có nên làm nhân viên văn phòng tại Công ty Y hay không? Vì sao?
Câu 3 (1,0 điểm). Đọc tình huống và trả lời câu hỏi:
Tình huống: Lợi dụng tình hình mưa lũ dài ngày, nhiều cửa hàng thực phẩm đã tăng giá bán các mặt hàng lên gấp hai lần giá bình thường. Gia đình bạn B cũng có cửa hàng kinh doanh thực phẩm và cũng định tăng giá bán để kiếm lời.
a) Em hãy nhận xét việc làm của các chủ thể kinh doanh trong tình huống trên.
b) Nếu là B, em sẽ vận động người thân trong gia đình thực hiện đạo đức kinh doanh như thế nào?
Ma trận đề thi học kì 1 GDKT&PL 11
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
CHỦ ĐỀ 4: Ý TƯỞNG, CƠ HỘI KINH DOANH VÀ CÁC NĂNG LỰC CẦN THIẾT CỦA NGƯỜI KINH DOANH | |||||||||||
6. Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh | 1 |
| 1 | 1 | 3 |
|
|
| 5 | 1 | 4,25 |
CHỦ ĐỀ 5: ĐẠO ĐỨC KINH DOANH | |||||||||||
7. Đạo đức kinh doanh | 2 |
| 1 |
| 3 |
|
| 1 | 6 | 1 | 3,5 |
CHỦ ĐỀ 6: VĂN HÓA TIÊU DÙNG | |||||||||||
8. Văn hóa tiêu dùng | 1 | 1 | 2 |
| 2 |
|
|
| 5 | 1 | 2,25 |
Tổng số câu TN/TL | 4 | 1 | 4 | 1 | 8 | 0 | 0 | 1 | 16 | 3 | 10,0 |
Điểm số | 1,0 | 3,0 | 1,0 | 2,0 | 2,0 | 0 | 0 | 1,0 | 4,0 | 6,0 | 10,0 |
Tổng số điểm Tỉ lệ | 4,0 điểm 40 % | 3,0 điểm 30 % | 2,0 điểm 20 % | 1,0 điểm 10 % | 10,0 điểm 100 % | 10,0 điểm |
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – BỘ KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN | TL | |||
Ý TƯỞNG, CƠ HỘI KINH DOANH VÀ CÁC NĂNG LỰC CẦN THIẾT CỦA NGƯỜI KINH DOANH | 5 | 1 | ||||
Bài 6: Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh | Nhận biết | Nhận biết được khái niệm ý tưởng kinh doanh. | 1 | C3 | ||
Thông hiểu | - Xác định được dấu hiệu không phản ánh một ý tưởng tốt. - Bày tỏ quan điểm đồng tình/ không đồng tình với ý kiến liên quan đến ý tưởng, cơ hội kinh doanh. | 1 | 1 | C5 | C2 (TL) | |
Vận dụng | - Chỉ ra được các năng lực của người kinh doanh. - Xác định được ý tưởng kinh doanh trong các tình huống cụ thể. - Xác định được cơ hội bên ngoài trong việc hình thành ý tưởng kinh doanh. | 3 | C9, C11, C15 | |||
Vận dụng cao | ||||||
ĐẠO ĐỨC KINH DOANH | 6 | 1 | ||||
Bài 7: Đạo đức kinh doanh | Nhận biết | - Nhận biết được mối quan hệ giữa các lợi ích trong đạo đức kinh doanh. - Nhận biết được các phẩm chất đạo đức trong kinh doanh. | 2 | C2, C4 | ||
Thông hiểu | Nhận biết được hành vi đúng đạo đức kinh doanh. | 1 | C7 | |||
Vận dụng | - Xác định được các hành vi vi phạm đạo đức kinh doanh. - Phê phán được những biểu hiện vi phạm đạo đức kinh doanh. | 3 | C10, C12, C16 | |||
Vận dụng cao | Xử lí tình huống liên quan đến đạo đức kinh doanh. | 1 | C3 (TL) | |||
VĂN HÓA TIÊU DÙNG | 5 | 1 | ||||
Bài 8: Văn hóa tiêu dùng | Nhận biết | - Nhận biết được yếu tố giúp thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế đất nước. - Nêu được khái niệm văn hóa tiêu dùng và vai trò của văn hóa tiêu dùng tới sự phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội. | 1 | 1 | C1 | C1 (TL) |
Thông hiểu | - Chỉ ra được nội dung không phản ảnh đúng vai trò của tiêu dùng đối với sự phát triển kinh tế. - Biết được vai trò của văn hóa tiêu dùng đối với đời sống xã hội. | 2 | C6, C8 | |||
Vận dụng | - Chỉ ra được đặc điểm trong văn hóa tiêu dùng người Việt trong trường hợp cụ thể. - Biết được việc cần làm để xây dựng văn hóa tiêu dùng Việt Nam. | 2 | C13, C14 | |||
Vận dụng cao |
...........
Tải file tài liệu để xem thêm nội dung đề thi