Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 11 năm 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo 6 Đề thi cuối kì 1 Văn 11 (Có đáp án, ma trận - Cấu trúc mới)
Đề thi cuối kì 1 Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 gồm 6 đề có đáp án giải chi tiết kèm theo bảng ma trận. Qua đề kiểm tra cuối kì 1 Ngữ văn 11 có đáp án giúp các bạn học sinh thuận tiện so sánh đối chiếu với bài làm của mình.
TOP 6 đề thi học kì 1 Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo được biên soạn theo cấu trúc rất đa dạng gồm 3 đề trắc nghiệm kết hợp tự luận và 3 đề 100% tự luận theo cấu trúc đề minh họa 2025. Qua đó giúp giáo viên tham khảo lựa chọn ra đề thi cho các bạn học sinh của mình phù hợp với quy định chung của trường mình dạy học. Bên cạnh đó quý thầy cô tham khảo thêm đề thi học kì 1 Tiếng Anh 11 Chân trời sáng tạo.
Đề thi cuối kì 1 Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025
Đề kiểm tra học kì 1 Ngữ văn 11
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO .……… (Đề có 02 trang) | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 NĂM HỌC 2024-2025 Môn: NGỮ VĂN - Lớp 11 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) |
I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
MÙA HẠ
(1) Đó là mùa của những tiếng chim reo Trời xanh biếc, nắng tràn lên khắp ngả Đất thành cây, mật trào lên vị quả Bước chân người bỗng mở những đường đi
(2) Đó là mùa không thể giấu che Cả vạn vật đều phơi trần dưới nắng Biển xanh thẳm, cánh buồm lồng lộng trắng Từ những miền cay đắng hóa thành thơ.
(3) Đó là mùa của những ước mơ Những dục vọng muôn đời không kể xiết Gió bão hòa, mưa thành sông thành bể Một thoáng nhìn có thể hóa tình yêu | (4) Đó là mùa của những buổi chiều Cánh diều giấy nghiêng vòm trời cao vút Tiếng dế thức suốt đêm dài oi bức Tiếng cuốc dồn thúc giục nắng đang trưa
(5) Mùa hạ của tôi, mùa hạ đã đi chưa Ôi tuổi trẻ bao khát khao còn, hết Mà mặt đất màu xanh là vẫn biển Quả ngọt ngào thắm thiết vẫn màu hoa. (Xuân Quỳnh, Thơ Xuân Quỳnh, NXB Văn học, 2016, tr. 34) |
Thực hiện yêu cầu từ câu số 1 đến câu số 5:
Câu 1: Xác định thể thơ của văn bản trên.
Câu 2: Liệt kê những âm thanh của loài vật được nói đến trong bài thơ.
Câu 3: Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ liệt kê trong khổ thơ (1):
(1) Đó là mùa của những tiếng chim reo
Trời xanh biếc, nắng tràn lên khắp ngả
Đất thành cây, mật trào lên vị quả
Bước chân người bỗng mở những đường đi
Câu 4: Điệp khúc Đó là mùa… ở đầu các khổ thơ (1), (2), (3), (4) có ý nghĩa gì?
Câu 5: Qua bài thơ Mùa hạ của Xuân Quỳnh, anh/chị hãy nêu một thông điệp có ý nghĩa nhất và giải thích lý do vì sao chọn thông điệp đó.
II. VIẾT (6,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Anh/chị hãy viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) cảm nhận về một vẻ đẹp bức tranh mùa hạ trong khổ thơ đầu bài thơ Mùa hạ của tác giả Xuân Quỳnh.
Câu 2. (4,0 điểm)
Có thể chấp nhận thất bại nhưng nhất định không được chấp nhận buông xuôi.
Anh/chị hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ) bàn về cách ứng xử đúng đắn khi đối diện với thất bại của những người trẻ tuổi.
Đáp án đề thi học kì 1 Ngữ văn 11
SỞ GD & ĐT… TRƯỜNG ...................... (Đáp án có 03 trang) | HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: Ngữ văn - Lớp 11
|
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I |
| ĐỌC HIỂU | 4,0 |
Câu 1 | - Văn bản trên được viết theo thể thơ: Tự do | 0,5 | |
Câu 2 | - Khổ (4) trong văn bản thơ miêu tả những âm thanh: tiếng chim reo, tiếng dế và tiếng cuốc. | 0,5 | |
Câu 3 | Chỉ ra và phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ liệt kê trong khổ thơ (1): - Biện pháp tu từ: liệt kê (tiếng chim reo, trời xanh biếc, nắng tràn khắp ngả, đất thành cây, mật trào lên vị quả) - Tác dụng: +Về nghệ thuật: tăng tính biểu cảm, hấp dẫn, sinh động cho câu thơ +Về nội dung: cho thấy mùa hè đến với âm thanh rộn rã, màu sắc rực rỡ, tràn ngập hương vị ngọt ngào và căng tràn nhựa sống. - Hướng dẫn chấm: + Xác định đúng biện pháp tu từ được 0,5 điểm + Nêu được đầy đủ hiệu quả nội dung và nghệ thuật được 0,5 điểm, chỉ nêu được hiệu quả nghệ thuật được 0,25 điểm | 1,0 | |
Câu 4 | - Nhận xét ý nghĩa của điệp khúc Đó là mùa… ở đầu các khổ thơ (1), (2), (3), (4). - Về nội dung: Gợi tả cụ thể, sinh động những nét đặc trưng rất riêng của mùa hè trong cảm nhận của nhà thơ. - Về nghệ thuật: Tăng tính nhạc điệu, tính biểu cảm, hấp dẫn cho bài thơ. - Hướng dẫn chấm: trả lời đúng mỗi ý được 0,5 điểm | 1,0 | |
Câu 5 | - HS có thể chọn một trong số các thông điệp và đưa ra li giải hợp lí, thuyết phục: - Mùa hạ - mùa của tuổi trẻ, của đam mêm và khát vọng lớn lao, cần cháy hết mình cho tuổi trẻ. - Sự sống là vĩnh hằng bất diệt khi biết cháy hết mình với những khát vọng của tuổi trẻ. - Sống có ý nghĩa thì mùa hạ vẫn mãi bên ta… - Hướng dẫn chấm: + Chỉ ra được đặc điểm mùa hạ của thiên nhiên và mùa hạ (tuổi trẻ)của đời người được 0,5 điểm + Ý nghĩa của sự tương đồng được 0,5 điểm. + Học sinh trình bày trong một đoạn văn, có thể triển khai theo các kiểu đoạn văn diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp, móc xích, song hành. | 1,0 | |
II |
| PHẦN VIẾT | 6,0 |
| Câu 1 | Anh/chị hãy viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) cảm nhận về một vẻ đẹp bức tranh mùa hạ trong khổ thơ đầu bài thơ Mùa hạ của Xuân Quỳnh. | 2,0 |
|
| a. Xác định được yêu cầu về hình thức, dung lượng của đoạn văn Xác định đúng yêu cầu về hình thức và dung lượng (khoảng 200 chữ) của đoạn văn. Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng – phân - hợp, móc xích hoặc song hành. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: vẻ đẹp bức tranh mùa hạ trong khổ thơ đầu bài thơ Mùa hạ của Xuân Quỳnh. | 0,25 0,25 |
|
| c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận. Xác định được các ý phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận, sau đây là một số gợi ý: - Bức tranh thiên nhiên mùa hạ tươi sáng, căng tràn sức sống mang đặc trưng của làng quê. - Mùa hạ còn là mùa mà những chặng đường mới được mở ra. Hình ảnh hoán dụ bước chân người gợi liên tưởng đến những bước chân tuổi trẻ mạnh mẽ, nhiệt huyết tiến lên khám phá và mở ra những con đường mới. => Đoạn thơ cũng là tiếng nói của tuổi trẻ lạc quan và khát vọng cống hiến. - Sắp xếp hệ thống ý hợp lý theo đặc điểm của kiểu đoạn văn. | 0,5 |
|
| d. Viết đoạn văn đảm bảo các yêu cầu sau: - Lựa chọn các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận: vẻ đẹp của bức tranh mùa hạ. - Trình bày rõ quan điểm và hệ thống các ý. - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục. | 0,5 |
|
| đ. Diễn đạt - Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt, liên kết câu trong đoạn văn | 0,25 |
|
| e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. | 0,25 |
| Câu 2 | Có thể chấp nhận thất bại nhưng nhất định không được chấp nhận buông xuôi. Anh/chị hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ) bàn về cách ứng xử đúng đắn khi đối diện với thất bại của những người trẻ tuổi. | 4,0 |
|
| a. Xác định được yêu cầu của kiểu bài Xác định được yêu cầu của kiểu bài: nghị luận xã hội | 0,25 |
|
| b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: cách ứng xử đúng đắn khi đối diện với thất bại của những người trẻ tuổi. | 0,5 |
|
| c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận: - Xác định được các ý chính của bài viết - Sắp xếp được các ý theo bố cục hợp lí ba phần của bài văn nghị luận: * Giới thiệu vấn đề nghị luận và nêu khái quát quan điểm của cá nhân về vấn đề. * Triển khai vấn đề nghị luận: - Giải thích: Thất bại là trạng thái không đạt được kết quả như mình mong muốn. Buông xuôi là nản chí, không muốn cố gắng. Nhận định trên khẳng định châm ngôn sống cuộc đời có thể gặp thất bại nhưng nhất định không được nản chí, bỏ cuộc. - Bàn luận: + Người trẻ cần có nhận thức rõ rằng thất bại là một phần trong cuộc sống và nên chọn những cách ứng xử đúng đắn + Biết đứng dậy sau mỗi thất bại, vấp ngã; quyết tâm, nỗ lực vượt qua; biết rút ra những bài học kinh nghiệm; biết lập kế hoạch cho hành trình mới sau mỗi thất bại… + Biết chia sẻ những cảm xúc tiêu cực với người khác, cân bằng cảm xúc cá nhân sau mỗi lần thất bại; luôn giữ tinh thần lạc quan, nhìn nhận vấn đề tích cực để không bị nhấn chìm trong sự bi quan, tiêu cực… - Mở rộng, trao đổi với quan điểm trái chiều hoặc ý kiến khác để có cái nhìn toàn diện,… * Khẳng định lại quan điểm cá nhân đã trình bày và rút ra bài học cho bản thân | 1,0 |
|
| d. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau: - Triển khai được ít nhất hai luận điểm để làm rõ quan điểm của cá nhân. - Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai vấn đề cần nghị luận. - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; bằng chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và bằng chứng. Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. | 1,5 |
|
| đ. Diễn đạt Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết văn bản. | 0,25 |
|
| e. Sáng tạo Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. | 0,5 |
Ma trận đề thi học kì 1 Ngữ văn 11
TT |
Năng lực |
Mạch nội dung |
Số câu | Cấp độ tư duy | ||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng % | |||||||
Số câu | Tỉ lệ | Số câu | Tỉ lệ | Số câu | Tỉ lệ | |||||
I | Năng lực đọc | Văn bản thơ trữ tình | 5 | 2 | 10% | 2 | 20% | 1 | 10% | 40% |
II | Năng lực viết | Viết đoạn văn nghị luận về thơ | 1 | 5% | 5% | 10% | 20% | |||
Viết bài nghị luận xã hội | 1 | 7,5% | 10% | 22,5% | 40% | |||||
Tỉ lệ |
| 22,5% | 35% | 42,5% | 100% | |||||
Tổng | 7 | 100% |
Đặc tả
TT |
Kĩ năng | Đơn vị kiến thức/kĩ năng |
Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng |
| ||||
1 | 1. Đọc hiểu | Văn bản thơ trữ tình | * Nhận biết: - Nhận biết được nhân vật trữ tình, chủ thể trữ tình trong bài thơ. - Nhận biết được đề tài, ngôn ngữ, thủ pháp nghệ thuật trong thơ hiện đại. - Nhận biết được các biểu tượng, yếu tố tượng trưng, siêu thực trong văn bản thơ. * Thông hiểu: - Lí giải được vai trò của những chi tiết quan trọng, hình tượng trung tâm của bài thơ. - Nêu được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của bài thơ; phân tích được sự phù hợp giữa chủ đề, tư tưởng, cảm hứng chủ đạo trong bài thơ. - Hiểu và lí giải được vai trò, tác dụng của hình ảnh, biểu tượng, đặc biệt là các yếu tố tượng trưng, siêu thực (nếu có). - Phát hiện và lí giải được các giá trị nhận thức, giáo dục, thẩm mĩ; giá trị văn hóa, triết lí nhân sinh trong bài thơ. * Vận dụng: - Vận dụng được kinh nghiệm đọc, trải nghiệm về cuộc sống và kiến thức văn học để đánh giá, phê bình văn bản thơ, thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ của cá nhân về tác phẩm. - Đánh giá được giá trị nhận thức, giáo dục, thẩm mĩ trong bài thơ. - Vận dụng những hiểu biết về lịch sử, văn hóa để lí giải quan điểm của tác giả thể hiện trong văn bản thơ. - Đánh giá được khả năng tác động của tác phẩm văn học đối với người đọc và tiến bộ xã hội theo quan điểm cá nhân. | 2 câu | 1 câu | 1 câu |
|
2 | Viết | Viết đoạn nghị luận về thơ | * Nhận biết: - Giới thiệu được tên tác phẩm, tác giả, nêu dược vấn đề nghị luận. - Đảm bảo cấu trúc đoạn văn bản nghị luận văn học. * Thông hiểu: - Xây dựng hệ thống ý theo vấn đề nghị luận - Nêu và nhận xét về nội dung, một số nét nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích. - Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. * Vận dụng: - Nêu được những bài học rút ra từ đoạn trích. - Thể hiện được sự đồng tình/không đồng tình với thông điệp của tác giả (thể hiện trong đoạn trích). - Đánh giá được đặc sắc của vấn đề; sử dụng kết hợp các phương thức miêu tả, biểu cảm để tăng sức thuyết phục cho đoạn văn. - Thể hiện rõ quan điểm, cá tính sáng tạo trong cách diễn đạt. | 1* | 1* | 1* | 1 |
|
| Viết bài văn nghị luận xã hội | Nhận biết: - Xác định được yêu cầu về nội dung và hình thức của bài văn nghị luận. - Mô tả được vấn đề xã hội và những dấu hiệu, biểu hiện của vấn đề xã hội trong bài viết. - Xác định rõ được mục đích, đối tượng nghị luận. Thông hiểu: - Triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù hợp. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Đảm bảo cấu trúc của một văn bản nghị luận; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng: - Đánh giá được ý nghĩa, ảnh hưởng của vấn đề đối với con người, xã hội. - Nêu được những bài học, những đề nghị, khuyến nghị rút ra từ vấn đề bàn luận. - Sử dụng kết hợp các phương thức miêu tả, biểu cảm,… để tăng sức thuyết phục cho bài viết. - Thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết. | 1* | 1* | 1* | 1 |
........
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 Ngữ văn 11