Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Đề cương ôn tập học kì 1 Địa lí 11 năm 2025 - 2026 được biên soạn theo cấu trúc mới giúp học sinh nhìn lại toàn bộ nội dung đã học trong học kì 1, sắp xếp lại các phần quan trọng để tránh bỏ sót.
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Địa lí 11 năm 2025 gồm 3 sách Cánh diều, Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo tổng hợp các dạng câu hỏi theo 3 dạng thức trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và trả lời ngắn. Qua đề cương ôn tập cuối học kì 1 Địa lí 11 giúp các em ôn tập nắm được kiến thức trọng tâm để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm: đề cương thi học kì 1 Toán 11, đề cương ôn tập học kì 1 Tiếng Anh 11.
|
TRƯỜNG THPT……… BỘ MÔN: ĐỊA LÍ |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025 – 2026 MÔN: ĐỊA LÝ KHỐI 11 CÁNH DIỀU |
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Bài 9. EU – một liên kết kinh tế khu vực lớn. Vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới.
- Xác định được quy mô, mục tiêu, thể chế hoạt động của EU.
- Phân tích được vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới và một số biểu hiện của hợp tác và liên kết trong khu vực.
- Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.
- Vẽ được biểu đồ, nhận xét.
- Khai thác được thông tin từ các nguồn khác nhau về địa lí của EU, hệ thống hóa và trình bày theo chủ đề.
Bài 10. Thực hành: Viết báo cáo về công nghiệp Cộng hòa Liên bang Đức
Viết được báo cáo tìm hiểu về sự phát triển công nghiệp của Cộng hòa Liên bang Đức (CHLB Đức).
Bài 11. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội.
- Phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư, xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế chung, sự phát triển các ngành kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
- Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.
Bài 12. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
- So sánh được với EU về mục tiêu của ASEAN; cơ chế hoạt động, một số hợp tác cụ thể trong kinh tế, văn hóa; phân tích được các thành tựu và thách thức của ASEAN.
- Chứng minh được sự hợp tác đa dạng và vai trò của Việt Nam trong ASEAN.
- Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.
- Khai thác, chọn lọc, hệ thống hóa được các tư liệu từ các nguồn khác nhau về địa lí khu vực ASEAN.
Bài 13. Thực hành: Tìm hiểu hoạt động du lịch và kinh tế đối ngoại của khu vực Đông Nam Á
Vẽ được biểu đồ, nhận xét biểu đồ, phân tích bảng số liệu và truyền đạt được thông tin địa lí về hoạt động du lịch; xuất, nhập khẩu của khu vực Đông Nam Á.
B. LUYỆN TẬP
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1
I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
Câu 1. Toàn bộ lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á nằm hoàn toàn trong
A. khu vực xích đạo.
B. vùng nội chí tuyến.
C. khu vực gió mùa.
D. phạm vi bán cầu Bắc
Câu 2. Điều kiện thuận lợi để nhiều nước ở Đông Nam Á lục địa phát triển mạnh thủy điện là
A. nhiều hệ thống sông lớn, nhiều nước.
B. nhiều sông lớn chảy ở miền núi dốc.
C. sông chảy qua nhiều miền địa hình.
D. sông theo hướng tây bắc - đông nam.
Câu 3. Do vị trí kề sát vành đai lửa Thái Bình Duơng, nên ở Đông Nam Á thường xảy ra
A. bão.
B. lũ lụt.
C. hạn hán.
D. động đất.
Câu 4. Đông Nam Á có khoáng sản đa dạng, do vị trí địa lí nằm ở
A. phía đông nam lục địa Á - Âu, giáp với biển.
B. nơi tiếp giáp giữa đất liền và đại dương lớn.
C. nơi nối lục địa Á - Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a.
D. trong vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương.
Câu 5. Đông Nam Á có
A. số dân đông, mật độ dân số cao.
B. mật độ dân số cao, nhập cư đông.
C. nhập cư ít, lao động chủ yếu già.
D. xuất cư nhiều, tuổi thọ rất thấp.
Câu 6. Trở ngại về dân cư đối với phát triển kinh tế - xã hội ở nhiều nước Đông Nam Á là
A. dân số đông, gia tăng còn nhanh.
B. dân số đông, gia tăng rất chậm.
C. dân số không đông, gia tăng nhanh.
D. dân số không đông, gia tăng chậm.
Câu 7. Điểm giống nhau về tự nhiên của Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo là đều có
A. khí hậu nhiệt đới gió mùa.
B. nhiều đồng bằng phù sa lớn.
C. các sông lớn hướng bắc nam.
D. các dãy núi, cao nguyên rộng.
Câu 8. Ngành chiếm tỉ trọng lớn về giá trị sản xuất trong cơ cấu nông nghiệp ở nhiều các nước
Đông Nam Á là
A. trồng trọt.
B. chăn nuôi.
C. dịch vụ.
D. thủy sản.
...........
II. PHẦN II: TRẮC NHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Cho thông tin sau: Đông Nam Á bao gồm 11 quốc gia, có diện tích khoảng 4,5 triệu km2, bao gồm 2 bộ phận: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
a) Đông Nam Á lục địa gồm 5 quốc gia.
b) Tất cả các nước Đông Nam Á hải đảo đều giáp biển trừ Ma-lai-xi-a.
c) Đông Nam Á có diện tích lớn hơn Mĩ la tinh.
d) Việt Nam thuộc khu vực Đông Nam Á lục địa.
..............
PHẦN III: CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN:
Câu 1: Cho bảng số liệu:
GDP CỦA THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ TRUNG TÂM KINH TẾ LỚN NĂM 2021
(Đơn vị : tỉ USD)
|
Khu vực |
Thế giới |
Hoa Kì |
EU |
Nhật Bản |
|
GDP |
96513,1 |
23315,1 |
17177,4 |
4940,9 |
(Nguồn: ngân hàng Thế giới, 2022)
Hãy cho biết tỉ trọng GDP của EU so với thế giới nhiều hơn Nhật Bản là bao nhiêu %? (Lấy tròn 1 số thập phân)
Câu 2: Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢT KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ DOANH THU DU LỊCH Ở
KHU VỰC ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 2005-2019 Năm
Tính chi tiêu bình quân của lượt khách du lịch ở khu vực Đông Nam Á năm 2019. (Làm tròn đến hàng đơn vị)
Câu 3: Cho biểu đồ sau:

(Nguồn: Tổng cục thống kê, năm 2021)
Tính cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa dịch vụ của khu vực Đông Nam Á năm 2020 (làm tròn đến hàng đơn vị)
Câu 4: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG CAO SU CỦA KHU VỰC ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 2000 – 2020
(Đơn vị: triệu tấn)
|
Năm |
2000 |
2010 |
2020 |
|
Đông Nam Á |
5,3 |
8,0 |
10,7 |
|
Thế giới |
7,1 |
10,8 |
14,0 |
(Nguồn: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc, 2022)
Tính tỉ trọng cao su của Đông Nam Á so với thế giới năm 2020 (lấy một số hàng thập phân)
.............
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập cuối kì 1 Địa lý 11 Cánh diều
|
TRƯỜNG THPT……… BỘ MÔN: ĐỊA LÍ |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025 – 2026 MÔN: ĐỊA LÝ KHỐI 11 CTST |
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Liên minh châu Âu (EU)
2. Khu vực Đông Nam Á
3. Khu vực Tây Nam Á
II. KỸ NĂNG
1. Đọc và phân tích được các bảng số liệu.
2. Biết vẽ và nhận xét được một số dạng biểu đồ .
III. MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KÌ 1
1. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng
Câu 1. Vào năm 2016, nước nào sau đây tuyên bố rời khỏi Liên minh châu Âu?
A. Pháp.
B. Đức.
C. Anh.
D. Bỉ.
Chọn C
Vào năm 2016 nước Anh đã trưng cầu dân ý rời khỏi Liên minh châu Âu (EU) và được đa số người dân đồng thuận và đến năm 2020 các thủ tục để nước Anh rời khỏi Liên minh châu Âu đã hoàn tất và đi đến thống nhất, Anh chính thức rời EU.
Câu 2. Nhiều vấn đề về kinh tế và chính trị ở các quốc gia châu Âu không phải do
A. Chính phủ quyết đưa ra quyết định.
B. Hội đồng châu Âu quyết định.
C. Ủy ban Liên minh châu Âu quyết định.
D. Hội đồng bộ trưởng EU quyết định.
Chọn A
Hiện nay, nhiều vấn đề quan trọng về kinh tế và chính trị không phải do chính phủ của các quốc gia thành viên đưa ra mà do các cơ quan của EU quyết định (Hội đồng châu Âu, Nghị viện châu Âu, Hội đồng bộ trưởng EU, Ủy ban Liên minh châu Âu).
Câu 3. Thị trường chung châu Âu đảm bảo quyền tự do lưu thông cho các nước thành viên về
A. con người, hàng không, y tế, văn hóa.
B. hàng hóa, con người, tiền vốn, dịch vụ.
C. tiền vốn, dịch vụ, văn hóa, quân sự.
D. dịch vụ, du lịch, con người, giáo dục.
Chọn B
Thị trường chung châu Âu được hình thành, đảm bảo quyền tự do lưu thông hàng hóa, con người, dịch vụ và tiền vốn (tiền tệ) cho các nước thành viên.
Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng với sự phát triển vững mạnh của Liên minh châu Âu?
A. Số lượng các thành viên gia nhập tăng lên.
B. Không gian lãnh thổ không ngừng mở rộng.
C. Các liên kết, hợp tác được mở rộng chặt chẽ.
D. Chênh lệch trình độ phát triển kinh tế tăng.
Chọn D
- Trải qua quá trình hình thành và phát triển, số lượng thành viên EU tăng liên tục, từ 6 nước ban đầu (1957), đến năm 2021 đã có 27 thành viên.
- Sự mở rộng về thành viên cũng là quá trình mở rộng lãnh thổ EU.
- Trong hợp tác được mở rộng ở nhiều lĩnh vực: không chỉ liên kết về kinh tế, pháp luật, nôi vụ mà cả lĩnh vực an ninh đối ngoại; liên kết chặt chẽ hơn thể hiện qua thể chế.
- Tuy nhiên hạn chế của EU là chênh lệch trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia thành viên ngày càng tăng.
Câu 5. Nhận định nào sau đây đúng với đặc điểm của Liên minh châu Âu?
A. Liên kết khu vực có nhiều quốc gia nhất trên thế giới.
B. Lãnh thổ có sự phát triển đồng đều giữa các quốc gia.
C. Là tổ chức thương mại phụ thuộc rất lớn vào các nước.
D. Liên kết khu vực chi phối toàn bộ nền kinh tế thế giới.
Chọn A.
- EU là một liên kết khu vực có 27 quốc gia mỗi nước có trình độ phát triển khác nhau.
- EU là có hoạt động ngoại thương với bên ngoài nên cũng sẽ bị phụ thuộc vào bên ngoài.
- EU là khu vực kinh tế phát triển nhưng không thể chi phối toàn bộ nền kinh tế thế giới.
-> Nhận định đúng là: Liên kết khu vực có nhiều quốc gia nhất trên thế giới (27 quốc gia thành viên năm 2023).
Câu 6. Một phần lãnh thổ của quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á vẫn có mùa đông lạnh?
A. Phía bắc Mi-an-ma.
B. Phía nam Việt Nam.
C. Phía bắc của Lào.
D. Phía bắc Phi-lip-pin.
Chọn A
Một phần lãnh thổ phía bắc Mi-an-ma, phía bắc Việt Nam ở Đông Nam Á vẫn có mùa đông lạnh do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc từ đại lục Trung Quốc thổi về.
Câu 7. Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Tập trung rất nhiều loại khoáng sản và khí hậu thuận lợi.
B. Là nơi đông dân nhất thế giới, nhiều thành phần dân tộc.
C. Nơi tiếp giáp giữa hai đại dương, vị trí cầu nối hai lục địa.
D. Nền kinh tế phát triển mạnh và giàu có nguồn tài nguyên.
Chọn C
Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng vì khu vực này là nơi tiếp giáp giữa hai đại dương, vị trí cầu nối hai lục địa và là nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng.
Câu 8. Khu vực Đông Nam Á có ngành khai khoáng phát triển do
A. diện tích rừng rộng lớn.
B. giàu có về khoáng sản.
C. vùng biển nhiều thủy sản.
D. có nền kinh tế phát triển.
Chọn B
Đông Nam Á có ngành khai khoáng phát triển do khu vực này giàu có về tài nguyên khoáng sản với một số loại khoáng sản chủ yếu là than, khí tự nhiên, dầu mỏ, sắt, đồng,…
.............
PHẦN II. Trắc nghiệm đúng sai
Câu 1.1 Cho thông tin sau:
Hiện nay, số dân ở Đông Nam Á vẫn tiếp tục tăng nhanh. Đến năm 2021, dân số thế giới đạt 620 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số là 1,5 %. Có nhiều nhân tố tác động đến sự gia tăng dân số ở Đông Nam Á, trong đó có sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế – xã hội giữa các quốc gia.
a) Các nước Đông Nam Á hiện nay có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất thế giới.
b) Những nước đang phát triển có tỉ lệ sinh cao hơn các nước đang phát triển.
c) Gia tăng cơ học là nguyên nhân chính làm dân số Đông Nam Á tăng nhanh.
d) Điều kiện tự nhiên, môi trường sống, phong tục tập quán, y tế, giáo dục, đều có tác động đến sự gia tăng dân số mỗi quốc gia.
Câu 1.2. Cho thông tin:
Dịch vụ khu vực Đông Nam Á có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nhanh các hoạt động kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và bảo vệ môi trường. Ngành này phát triển với tốc độ khá nhanh, tỉ trọng đóng góp ngày càng cao trong cơ cấu GDP của khu vực (năm 2020 là 49,7 %). Cơ cấu ngành dịch vụ ngày càng đa dạng. Hiện nay, nhiều nước đã đầu tư cơ sở hạ tầng, mở rộng quy mô, ứng dụng công nghệ tiên tiến đế nâng cao chất lượng dịch vụ.
a) Cơ sở hạ tầng dịch vụ các nước Đông Nam Á phát triển top đầu thế giới.
b) Dịch vụ đóng vai trò then chốt đối với sự phát triển kinh tế của tất cả các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á.
c) Đông Nam Á là một trong những điểm đến phổ biến của khách du lịch quốc tế.
d) Một số thành phố là trung tâm dịch vụ hàng đầu của khu vực và thế giới: Xin-ga-po, Cu-a-la-lăm pơ, Băng Cốc…
.............
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn thi cuối học kì 1 Địa lý 11 Chân trời sáng tạo
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ……. TRƯỜNG THPT ………. |
NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 Môn: Địa lý - Lớp 11 |
SỰ KHÁC BIỆT VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC
DẠNG THỨC 1: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng với nhóm nước phát triển?
A. GNI bình quân đầu người cao.
B. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) nhiều.
C. Chỉ số phát triển con người cao.
D. Chiếm tỉ trọng nhỏ trong GDP toàn cầu.
Câu 2: Các nước đang phát triển có đặc điểm là
A. GNI bình quân đầu người rất cao.
B. đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) rất nhiều.
C. chỉ số phát triển con người rất cao.
D. cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa.
Câu 3. Quốc gia nào sau đây thuộc nhóm nước đang phát triển?
A. Nhật Bản.
B. Hoa Kì.
C. Đức.
D. Lào.
Câu 4. Ở nhóm nước phát triển, ngành kinh tế nào có đóng góp nhiều nhất trong cơ cấu GDP?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Dịch vụ.
D. Du lịch.
Câu 5. Về xã hội, các nước phát triển có đặc điểm nào sau đây?
A. Cơ cấu dân số già.
B. Tỉ lệ tăng dân số cao.
C. Đô thị hóa muộn.
D. Tỉ lệ dân thành thị thấp.
Câu 6. Hệ quả nào sau đây là của khu vực hóa kinh tế?
A. Tăng cường chuyên môn hóa và hợp tác hóa trong sản xuất.
B. Hình thành và phát triển mạng lưới chuỗi liên kết toàn cầu.
C. Tạo lập thị trường lớn, thúc đẩy đầu tư và thương mại nội khối.
D. Gia tăng sự phân hóa trình độ kinh tế, khoảng cách giàu nghèo.
Câu 7: Khu vực nào sau đây có GNI/người cao nhất?
A. Đông Á.
B. Trung Đông.
C. Bắc Mỹ.
D. Đông Âu.
Câu 8: Các quốc gia đang phát triển thường
A. đang đẩy mạnh công nghiệp hóa.
B. có nền công nghiệp phát triển rất sớm.
C. GNI bình quân đầu người rất cao.
D. tuổi thọ trung bình của người dân cao.
Câu 9: Toàn cầu hóa là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới không phải về
A. kinh tế.
B. văn hóa.
C. khoa học.
D. chính trị.
DẠNG THỨC 2: Chọn Đúng/Sai
Câu 1: Đọc văn bản dưới đây lựa chọn đáp án đúng sai cho các câu trả lời bên dưới. Vào tháng 7 hàng năm, Ngân hàng thế giới sẽ cập nhật phân loại các nước theo GNI / người, theo bản cập nhật năm 2022, nước có GNI / người năm 2021 từ 1085 USD trở xuống là nước có thu nhập thấp, trong khoảng 1086 USD - 4255 USD là nước có thu nhập trung bình thấp, trong khoảng 4256 USD đến 13 205 USD là nước có thu nhập trung bình cao, từ 13 205 USD là nước có thu nhập cao.
(Trích SGK – Kết nối tri tức, trang 5- NXB Giáo dục Việt Nam)
a. Dựa vào tiêu chí GNI/ người có thể biết được trình độ phát triển kinh tế của 1 quốc gia.
b. Các nước có GNI/ người cao là những nước chất lương cuộc sống cao.
c. Việt Nam là nước đang phát triển nằm trong nhóm nước có thu nhập trung bình thấp.
d. GNI/ người phản ảnh mức sống và năng xuất lao động của người dân trong một nước.

a. Các đang nước phát triển có GNI/ người thấp.
b. Trong cơ cấu GDP nhóm các nước đang phát triển ngành công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất.
c. Về chỉ số HDI hầu hết nước đang phát triển ở mức cao.
d. Cơ cấu ngành kinh tế thể hiện trình độ phát triển khoa học - công nghệ của nền sản xuất xã hội của 1 quốc gia.
Câu 2: Đọc văn bản dưới đây lựa chọn đáp án đúng sai cho các câu trả lời bên dưới. “Về kinh tế: các nước phát triển thường có quy mô GDP lớn và tốc độ tăng trưởng GDP khá
ổn định. Nhóm nước này tiến hành công nghiệp hóa từ sớm và thường tiên phong dẫn đầu trong
cuộc các cuộc cách mạng công nghiệp trên thế giới như: Anh, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đức… ngành dịch vụ có đóng góp nhiều nhất trong GDP. Hiện nay các nước phát triển tập trung vào đổi mới và phát triển các sản phẩm có hàm lượng khoa học-công nghệ và trí thức cao.
Hầu hết các nước đang phát triển có quy mô GDP trung bình và thấp nhưng tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa-hiện đại hóa với tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch xây dựng, dịch vụ có xu hướng tăng. Một số nước đang phát triển bắt đầu chú trọng phát triển các lĩnh vực có hàm lượng khoa học-công nghệ và trí thức cao.”
(Trích SGK – Kết nối tri thức trang 7,8 – NXB giáo dục Việt Nam).
a. Sự khác biệt lớn nhất giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển về kinh tế là quy mô GDP.
b. Về tốc độ tăng GDP nhóm các nước phát triển có tốc độ tăng trưởng cao hơn nhóm các nước đang phát triển.
c. Trong cơ cấu GDP nhóm nước đang phát triển hiện nay ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.
d. Ở nhóm nước phát triển hiện nay đang phát triển nền kinh tế tri thức dựa trên khoa học công nghệ và tri thức cao.
Câu 3: Đọc văn bản dưới đây lựa chọn đáp án đúng sai cho các câu trả lời bên dưới.
…“Về xã hội: các nước phát triển có tỷ lệ gia tăng tự nhiên dân số thấp, cơ cấu dân số già dẫn đến thiếu hụt lao động và chi phí phúc lợi xã hội trong tương lai. Quá trình đô thị hóa sớm, tỷ lệ dân thành thị cao, cơ sở hạ tầng khá hiện đại và đồng bộ. Người dân có chất lượng cuộc sống, tuổi thọ trung bình của người dân cao và số năm đi học từ 25 tuổi trở lên cao. Các dịch vụ y tế giáo dục có chất lượng tốt…”
(Trích SGK – Kết nối tri thức trang 7,8 – NXB giáo dục Việt Nam).
a. Nhóm nước phát triển có chỉ số HDI cao.
b. Khó khăn lớn nhất về xã hội ở nhóm nước phát triển hiện nay là thiếu lao động.
c. Về xã hội hầu hết các quốc gia thuộc nhóm nước phát triển đều có chỉ số hạnh phúc cao.
d. Để giải quyết vấn đề thiếu lao động nhóm nước phát triển khuyến khích dân nhập cư.
Câu 4: Đọc văn bản dưới đây lựa chọn đáp án đúng sai cho các câu trả lời bên dưới.
Các nước đang phát triển có tỷ lệ tăng tự nhiên của dân số đang có xu hướng giảm nhưng ở một số quốc gia còn cao. Phần lớn các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ và đang già hóa.
Tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh, song tỷ lệ dân hình thị chưa cao. Chất lượng cuộc sống của người dân ở mức cao, trung bình và thấp. Tuổi thọ trung bình và số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên đang tăng dần. Các dịch vụ y tế, giáo dục đang dần được cải thiện.
a. Sự khác biệt giữa nhóm đang nước phát triển và phát triển về xã hội là cơ cấu dân số già, tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp.
b. Quá trình đô thị của nhóm các nước đang phát triển diễn ra với có tốc nhanh, tỉ lệ dân thành thị rất cao.
c. Về xã hội 1 số các quốc gia thuộc nhóm nước đang phát triển có chỉ số hạnh phúc cao.
d. Để giải quyết vấn đề thiếu việc làm, xuất khẩu lao động là 1 trong những giải pháp ở nhóm nước đang phát.
DẠNG THỨC 3
Câu 1. Năm 2020, thế giới có khoảng 768 triệu người bị thiếu dinh dưỡng trong đó có hơn 50% sống ở châu Á. Theo đó, nếu có 100 triệu người bị thiếu dinh dưỡng thì châu Á có bao nhiêu triệu người?
Câu 2. Năm 2021, biết GDP của Hoa Kì là 23 315,1 tỉ USD và GDP của Việt Nam là 366,1 tỉ USD. GDP của Hoa Kì gấp bao nhiêu lần GDP của Việt Nam? (lấy sau dấu phẩy 1 số)
Câu 3. Năm 2020, dân số của Hoa kì là 331,5 triệu người; GDP là 20 893,7 tỉ USD. Tính thu nhập bình quân đầu người của của Hoa Kì (nghìn USD/ người) (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)
Câu 4. Cho bảng số liệu:
..............
Xem thêm đề cương học kì 1 Địa lí 11 Kết nối tri thức trong file tải về
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: