Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh học 11 Kết nối tri thức năm 2025 - 2026 được biên soạn theo cấu trúc mới bám sát cấu trúc mới, giúp học sinh nhìn lại toàn bộ nội dung đã học trong học kì 1, sắp xếp lại các phần quan trọng để tránh bỏ sót.
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Sinh học 11 Kết nối tri thức bao gồm 9 trang tổng hợp các dạng bài trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận kèm theo đề thi minh họa theo cấu trúc CV 7991 (chưa có đáp án). Qua đề cương ôn tập cuối học kì 1 Sinh học 11 Kết nối tri thức giúp giáo viên dễ kiểm tra việc ôn tập của học sinh, phụ huynh có thể dựa vào đó để hỗ trợ con học tập đúng hướng. Bên cạnh đó các bạn xem thêm Đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn 11 Kết nối tri thức, Đề cương ôn tập học kì 1 Tiếng Anh 11 Kết nối tri thức.
|
TRƯỜNG THPT……… BỘ MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025 – 2026 MÔN: SINH HỌC 11 |
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức. Học sinh ôn tập các kiến thức về:
- Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật.
- Hô hấp ở động vật.
- Tuần hoàn ở động vật.
2. Kĩ năng: Học sinh rèn luyện các kĩ năng:
- Làm bài trắc nghiệm
- Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng liên quan thực tiễn.
- Rèn luyện tư duy, kĩ năng quan sát, suy luận và so sánh.
- Rèn thói quen sinh hoạt luyện tập TDTT tốt cho sức khỏe.
II. NỘI DUNG
1. Cấu trúc đề thi:
Phần I: Gồm 12 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 0,25đ/câu. Tổng điểm 3 điểm
Phần II: Gồm 2 câu trắc nghiệm dạng Đúng/Sai, 4 ý/câu. Tổng điểm: 2 điểm
+ HS trả lời chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm
+ HS trả lời chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm
+ HS trả lời chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm
+ HS trả lời chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm
Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn 4 câu. Mỗi câu ,5 điểm
Phần IV: Các câu hỏi tự luận. Gồm 3 câu. Tổng điểm 1 điểm
2. Câu hỏi minh họa
A. PHẦN I: Mỗi câu hỏi chỉ chọn một phương án.
* Nhận biết
Câu 1: Quá trình dinh dưỡng gồm có các giai đoạn là
A. lấy nước, lấy thức ăn, hấp thụ nước và đồng hóa các chất.
B. lấy thức ăn, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và đồng hóa các chất.
C. lấy thức ăn, tiêu hóa thức ăn và bài tiết chất thải.
D. tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và đồng hóa các chất.
Câu 2: Tiêu hóa nội bào, là quá trình tiêu hóa thức ăn
A. bên trong tế bào, nhờ quá trình hô hấp tế bào.
B. bên trong tế bào, nhờ các enzyme trong hệ tiêu hóa
C. bên ngoài tế bào, nhờ enzyme tiêu hóa và hoạt động cơ học
D. bên trong tế bào, nhờ enzyme tiêu hóa và hoạt động cơ học
Câu 3: Các động vật nào sau đây có túi tiêu hóa
A. San hô, thủy tức, sứa.
B. San hô, thủy tức, giun đất, sứa.
C. San hô, sứa, châu chấu.
D. San hô, thủy tức, châu chấu.
Câu 4: Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở
A. thực quản.
B. dạ dày.
C. ruột non.
D. ruột già.
Câu 5: Enzyme nào dưới đây có trong nước bọt giúp thủy phân tinh bột trong thức ăn thành đường maltose?
A. Enzyme amylase.
B. Enzyme pepsin.
C. Enzyme lactase.
D. Enzyme sucrase.
Câu 6: Dịch mật có vai trò quan trọng trong việc tiêu hóa và hấp thụ chất nào sau đây?
A. Protein.
B. Tinh bột.
C. Lipid.
D. Protein và tinh bột.
Câu 7: Đặc điểm nào của ruột non tạo ra diện tích hấp thụ rất lớn từ 250 – 300 m2?
A. Ruột non có nhiều nếp gấp và dịch vị.
B. Ruột non có nhiều nếp gấp, lông ruột và vi nhung mao.
C. Có hình ống thằng dài 20 – 30 cm.
D. Phình to, có nhiều cơ co bóp và vi nhung mao.
Câu 8: Phát biểu nào đúng khi nói về vai trò của hô hấp?
A. Hô hấp lấy O2 từ môi trường cung cấp cho hô hấp tế bào, tạo năng lượng cho hoạt động sống.
B. Hô hấp lấy CO2 từ môi trường cung cấp cho hô hấp tế bào, tạo năng lượng cho hoạt động sống.
C. Hô hấp thải CO2 sinh ra từ quá trình chuyển hóa ra ngoài, làm mất cân bằng môi trường trong cơ thể.
D. Hô hấp lấy CO2 và thải ra O2 giúp đảm bảo cân bằng môi trường trong cơ thể.
Câu 9: Bề mặt trao đổi khí là cơ quan hay bộ phận
A. các tế bào trao đổi O2 và CO2 với nhau.
B. trao đổi khí O2 và CO2 với tế bào.
C. trao đổi khí O2 và CO2 với môi trường.
D. trao đổi khí O2 và CO2 với động vật khác.
Câu 10: Động vật sau đây trao đổi khi qua ống khí là
A. giun đốt, châu chấu.
B. lươn, dế mèn.
C. ong, gián.
D. chim bồ câu, cá.
Câu 11: Thông khí ở côn trùng là
A. nhờ khí O2 và CO2 khuếch tán qua toàn bộ bề mặt cơ thể.
B. nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang miệng và khoang mang.
C. nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang thân, phối hợp với đóng, mở các van lỗ thở.
D. nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích các van lỗ thở, phối hợp với đóng, mở thành bụng.
...........
Tải file tài liệu để xem thêm đề cương học kì 1 Sinh học 11
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: