Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Đề cương ôn tập học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 năm 2025 - 2026 được biên soạn theo cấu trúc mới giúp học sinh nhìn lại toàn bộ nội dung đã học trong học kì 1, sắp xếp lại các phần quan trọng để tránh bỏ sót.
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 gồm 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức giới hạn kiến thức cần nắm, các dạng câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận tự luyện. Qua đề cương ôn tập cuối học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 giúp các em ôn tập nắm được kiến thức trọng tâm để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 năm 2025, mời các bạn cùng tải tại đây. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm: đề cương thi học kì 1 Địa lí 11, đề cương ôn tập học kì 1 Tiếng Anh 11.
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ……. TRƯỜNG THPT ………. |
NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 NĂM 2025 - 2026 MÔN GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT |
A. LÝ THUYẾT
Bài 1 : CẠNH TRANH TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1. Khái niệm cạnh tranh
- Cạnh tranh kinh tế là sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất tiêu thụ hàng hóa, qua đó thu được lợi ích tối đa.
2. Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh
- Cạnh tranh thường xuyên diễn ra do:
+ Nền kinh tế tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh khiến nguồn cung trên thị trường tăng lên làm cho các chủ thể kinh doanh phải cạnh tranh, tìm cho mình những lợi thế để có chỗ đứng trên thị trường.
+ Trong cạnh tranh, các chủ thể kinh doanh buộc phải sử dụng các nguồn lực của mình một cách hiệu quả nhất. Mỗi chủ thể có điều kiện sản xuất khác nhau, tạo ra năng suất và chất lượng sản phẩm khác nhau, dẫn đến sự cạnh tranh về giá cả và chất lượng sản phẩm.
+ Để giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh các rủi ro, bất lợi trong sản xuất, trao đổi hàng hóa thi cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế là điều tất yếu.
3. Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế
- Cạnh tranh có vai trò tạo động lực cho sự phát triển: Cạnh tranh tạo ra môi trường thúc đẩy các doanh nghiệp cải tiến công nghệ, nâng cao trình độ lao động, phân bổ linh hoạt nguồn lực để đạt được lợi nhuận cao nhất.
- Tạo môi trường để các chủ thể kinh tế luôn cạnh tranh với nhau, không ngừng ứng dụng kỹ thuật công nghệ: Cạnh tranh khuyến khích các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ hiện đại, tối ưu hóa quy trình sản xuất và cung cấp dịch vụ tốt hơn.
- Nâng cao trình độ người lao động: Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải đào tạo và nâng cao tay nghề cho người lao động, nhằm cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
- Phân bổ linh hoạt các nguồn lực: Các chủ thể kinh tế phải linh hoạt sử dụng nguồn vốn, lao động và vật tư để cạnh tranh tốt hơn, đạt được hiệu quả sản xuất cao.
- Hướng tới những điều kiện sản xuất tốt nhất nhằm thu được lợi nhuận cao nhất, nhờ đó thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, không ngừng hoàn thiện nền kinh tế thị trường, thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của xã hội: Khi cạnh tranh, các doanh nghiệp tập trung vào cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ, qua đó đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng.
4. Cạnh tranh không lành mạnh
- Cạnh tranh không lành mạnh là những hành vi trái với quy định của pháp luật, các nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại, các chuẩn mực khác trong kinh doanh như: chỉ dẫn gây nhầm lẫn, gièm pha, gây rối loạn doanh nghiệp khác, xâm phạm bí mật kinh doanh,... có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác hoặc người tiêu dùng, tổn hại đến môi trường kinh doanh, tác động xấu đến đời sống xã hội.
· Tác động đến thị trường: Các hành vi cạnh tranh không lành mạnh gây mất cân bằng trong thị trường, làm tổn hại đến các doanh nghiệp tuân thủ pháp luật và tạo môi trường kinh doanh bất ổn.
· Tác động đến người tiêu dùng: Người tiêu dùng có thể bị thiệt hại do mua phải sản phẩm kém chất lượng hoặc bị lừa dối bởi các thông tin sai lệch.
· Tác động đến xã hội: Những hành vi này không chỉ ảnh hưởng đến kinh tế mà còn tạo ra các vấn đề xã hội như thất nghiệp, giảm niềm tin vào hệ thống pháp luật và quản lý kinh tế.
Những hành vi này cần bị phê phán, lên án và ngăn chặn để bảo vệ môi trường kinh doanh lành mạnh và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp và người tiêu dùng.
Bài 2: CUNG - CẦU TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1. Cung và các nhân tố ảnh hưởng đến cung
- Cung là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường với mức giá được xác định trong khoảng thời gian nhất định.
- Lượng cung chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố:
+ Giá cả các yếu tố đầu vào để sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ: Khi chi phí sản xuất tăng, lượng cung có xu hướng giảm vì các nhà sản xuất không muốn chịu lỗ hoặc phải tăng giá sản phẩm, gây khó khăn cho việc cạnh tranh
+ Kỳ vọng của chủ thể sản xuất kinh doanh: Kỳ vọng về giá trong tương lai có thể dẫn đến việc giảm cung trong ngắn hạn khi các nhà sản xuất hoặc người cung cấp giữ hàng để bán với giá cao hơn.
+ Giá bán sản phẩm: Khi giá bán cao, nhà sản xuất có động lực cung cấp nhiều hàng hóa hơn để tối đa hóa lợi nhuận, làm tăng cung.
+ Số lượng người tham gia cung ứng: Sự gia nhập của nhiều doanh nghiệp mới sẽ làm gia tăng cung, vì có nhiều nguồn cung ứng hàng hóa và dịch vụ hơn.
+ Công nghệ sản xuất: Công nghệ tiên tiến giúp giảm chi phí và tăng năng suất, dẫn đến việc tăng lượng cung.
...............
B. BÀI TẬP MINH HOẠ
Bài 1: Cạnh tranh
Câu 1: Trong sản xuất và lưu thông hàng hoá cạnh tranh dùng để gọi tắt cho cụm từ nào sau đây?
A. Cạnh tranh văn hoá.
B. Cạnh tranh kinh tế.
C. Cạnh tranh chính trị.
D. Cạnh tranh sản xuất.
Câu 2: Trong nền kinh tế hàng hóa, đối với người sản xuất một trong những mục đích của cạnh tranh là nhằm
A. giành thị trường có lợi để bán hàng.
B. tăng cường độc chiếm thị trường.
C. Làm cho môi trường bị suy thoái.
D. Tiếp cận bán hàng trực tuyến.
Câu 3: Trong nền kinh tế hàng hóa, đối với người sản xuất một trong những mục đích của cạnh tranh là nhằm
A. đầu cơ tích trữ để nâng giá cao.
B. nền tảng của sản xuất hàng hoá.
C. tìm kiếm cơ hội đầu tư thuận lợi.
D. đa dạng hóa các quan hệ kinh tế.
Câu 4: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, đối với người sản xuất một trong những mục đích của cạnh tranh là nhằm
A. tìm kiếm các hợp đồng có lợi.
B. triệt tiêu lợi nhuận đầu tư.
C. kiểm soát tăng trưởng kinh tế.
D. hạ giá thành sản phẩm.
Câu 5: Trong nền kinh tế hàng hóa, đối với người sản xuất một trong những mục đích của cạnh tranh là nhằm
A. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
B. kích thích sức sản xuất.
C. đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường.
D. khai thác tối đa mọi nguồn lực.
Câu 6: Nội dung nào dưới đây thể hiện mục đích của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa?
A. Đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công.
B. Kiểm soát tăng trưởng kinh tế.
C. Thu lợi nhuận cho người kinh doanh.
D. Hạn chế sử dụng nhiên liệu.
Câu 7: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh?
A. Áp dụng khoa học – kĩ thuật tiên tiến.
B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
C. Giảm thiểu chi phí sản xuất.
D. Bán hàng giả gây rối thị trường.
Câu 8: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh?
A. Giành ưu thế về khoa học và công nghệ.
B. Giành thị trường có lợi để bán hàng.
C. Tìm kiếm cơ hội đầu tư thuận lợi
D. Hủy hoại tài nguyên môi trường.
Câu 9: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh?
A. Khuyến mãi để thu hút khách hàng.
B. Áp dụng khoa học tiên tiến.
C. Khai thác tối đa mọi nguồn lực.
D. Chạy theo lợi nhuận làm hàng giả.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới
Thời điểm cuối năm, các doanh nghiệp phân phối ô tô đưa ra các ưu đãi nhằm kích cầu tiêu dùng, gia tăng cạnh tranh. Doanh nghiệp P giảm 50% lệ phí trước bạ đối với các mẫu xe ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước theo Nghị định 103/2021/NĐ-CP, khách hàng còn có cơ hội để sở hữu các mẫu xe nhập khẩu với mức ưu đãi giảm tới 40 triệu đồng. Không kém cạnh, doanh nghiệp T có ưu đãi 100% lệ phí trước bạ với khách hàng mua các dòng xe nhập khẩu và áp dụng mức ưu đãi 20 triệu đồng cho tất cả các phiên bản của mẫu xe nhập khẩu. Các doanh nghiệp đưa ra những chương trình ưu đãi, giảm giá để tăng doanh số mùa bán hàng cuối năm.
Câu 10: Doanh nghiệp P và T đã vận dụng tốt nội dung nào dưới đây của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa để đưa ra các chương trình ưu đãi nhằm thu hút khách hàng.
A. Khái niệm cạnh tranh.
B. Vai trò của cạnh tranh.
C. Tính hai mặt của cạnh tranh.
D. Tính độc quyền của cạnh tranh.
Câu 11: Việc doanh nghiệp P và doanh nghiệp T cùng liên tục đưa ra các chương trình ưu đãi và hỗ trợ khách hàng là biểu hiện của hoạt động kinh tế nào dưới đây?
A. Cạnh tranh.
B. Tiêu dùng.
C. Sản xuất.
D. Phân phối.
Câu 12: Nội dung nào dưới đây không thể hiện mục đích của việc áp dụng các biện pháp mà doanh nghiệp P và T hướng tới?
A. Thu được nhiều lợi nhuận.
B. Giành được nhiều khách hàng.
C. Tăng doanh số bán xe.
D. Tăng thu ngân sách nhà nước.
Câu 13: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Công ty H chuyên sản xuất kinh doanh các sản phẩm áo sơ mi nữ. Hai tháng gần đây, trên thị trường xuất hiện nhiều sản phẩm mới của các công ty, tập đoàn may mặc có thương hiệu trong và ngoài nước với kiểu dáng, mẫu mã đa dạng, chất liệu vải đẹp, giá cũng hấp dẫn hơn khiến doanh thu bán hàng của công ty H sụt giảm. Ban Giám đốc công ty phải nhanh chóng đưa ra các giải pháp: tìm kiếm thêm nguồn vải có hoạ tiết, chất liệu đặc biệt hơn, ứng dụng công nghệ mới trong việc hoàn thiện sản phẩm, đưa ra mức lương hấp dẫn tuyển dụng được nhà thiết kế có tay nghề cao,... để nhanh chóng tạo ra sản phẩm mới, thu hút khách hàng, chiếm lĩnh lại thị trưởng, ổn định tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
a) Công ty H và các công ty khác cùng cạnh tranh nhau về sản phẩm hàng may mặc.
b) Việc Ban giám đốc đưa ra các giải pháp để thu hút khách hàng, chiếm lĩnh lại thị trường là phù hợp với quy luật cạnh tranh.
c) Điều kiện sản xuất của công ty H và các công ty khác là khác nhau nên họ cạnh tranh nhau là hợp lý.
d) Để cạnh tranh được với đối thủ, các chủ thể sản xuất kinh doanh được sử dụng mọi biện pháp để giành thắng lợi trong cạnh tranh.
.............
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn thi cuối học kì 1 GDKT&PL 11 Kết nối tri thức
|
TRƯỜNG THPT………. NHÓM: GDCD |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN: GDKT&PL 11, NĂM HỌC 2025 – 2026 |
I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN:
Câu 1.1. Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của
A. lợi tức xã hội .
B. khái niệm tranh giành.
C. khái niệm cạnh tranh.
D. đấu tranh giai cấp.
Câu 1.2. Một trong những đặc trưng cơ bản phản ánh sự cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế đó là giữa họ luôn luôn có
A. sự ganh đua.
B. sự thỏa hiệp.
C. tính thỏa mãn.
D. khả năng ký kết.
Câu 1.3. Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được
A. ít lợi tức.
B. nhiều tài vật.
C. nhiều lợi nhuận.
D. ít cổ phiếu.
Câu 1.4. Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để có thể thu về lợi ích
A. kinh tế cao nhất.
B. thu nhập cho cộng đồng.
C. tài vật hiện có.
D. cổ phiếu nhiều hơn.
Câu 2.1. Khối lượng hàng hoá, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định là
A. cầu.
B. tổng cầu.
C. tổng cung.
D. cung.
Câu 2.2. Số lượng hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường tương ứng với mức giá cả được xác định trong một khoảng thời gian nhất định được gọi là
A. cung.
B. cầu.
C. lạm phát.
D. thất nghiệp.
Câu 2.3. Cung là số lượng hàng hoá, dịch vụ mà người bán có khả năng bán và sẵn sàng bán ở các mức giá khác nhau trong một
A. thời gian nhất định.
B. không gian nhất định.
C. khoảng cách địa lí.
D. gian đoạn lịch sử.
Câu 3.1. Trường hợp lạm phát do lượng tiền mặt trong lưu thông vượt quá mứa cần thiết, một trong những biện pháp để góp phần kiểm soát và kiềm chế lạm phát là Nhà nước cần
A. tăng bội chi ngân sách.
B. cắt giảm chi tiêu ngân sách.
C. tăng mức chi tiêu công.
D. tăng lượng tiền lưu thông.
Câu 3.2. Trường hợp lạm phát do chi phí đẩy, một trong những biện pháp để góp phần kiểm soát và kiềm chế lạm phát là Nhà nước cần
A. đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư.
B. Tăng các loại thuế xuất.
C. Thắt chặt việc xuất khẩu của doanh nghiệp.
D. Dừng sản xuất để đợt hết lạm phát.
Câu 3.3. Biện pháp nào dưới đây không có tác dụng trong việc kiềm chế và kiểm soát lạm phát do cầu kéo?
A. Giảm mức cung tiền.
B. Tăng mức cung tiền.
C. Cắt giảm chi tiêu ngân sách.
D. Kiểm soát có hiệu quả việc tăng giá.
Câu 4.1. Số lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng có khả năng mua và sẵn sàng mua ở các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định gọi là
A. cung.
B. cầu.
C. lạm phát.
D. thất nghiệp.
......................
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1.1: Nhà nước thực hiện đồng bộ các chính sách ổn định kinh tế vĩ mô, phát triển thị trường lao động, nâng cao đời sống người dân. Thị trường lao động đã có những bước phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu, ngày càng hội nhập, từng bước tiệm cận với thị trường lao động khu vực và thế giới. Thị trường lao động trở thành động lực thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu lao động, phù hợp với chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Các doanh nghiệp mở rộng đầu tư sản xuất, thúc đẩy người lao động trong độ tuổi có việc làm tăng nhanh.
a) Các chính sách nhằm ổn định kinh tế vĩ mô và phát triển thị trường lao động đã góp phần thúc đẩy thị trường việc làm phát triển.
b) Thị trường việc làm phát triển đã gián tiếp tạo sự phát triển của thị trường lao động.
c) Thị trường lao động đã cản trở sự chuyển dịch cơ cấu lao động, ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh.
d) Các doanh nghiệp đã thu hẹp quá trình sản xuất sản xuất kinh doanh, ảnh hướng xấu đến việc làm của người lao động.
Câu 1.2: Theo bản tin thị trường lao động Việt Nam quý III năm 2022: Năm nhóm ngành có nhu cầu tuyển dụng nhiều nhất: công nghiệp chế tạo; thông tin và truyền thông; bán buôn, bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm; hoạt động chuyên môn khoa học và công nghệ. Năm nghề có nhu cầu tuyển dụng nhiều nhất: Tài chính, kế toán, nhân viên phần mềm, ngân hàng, marketing. Năm nghề người lao động đi tìm việc nhiều nhất: Lao động kĩ thuật trong công nghiệp, hành chính, bán hàng trong lĩnh vực bất động sản, tiếp thị kĩ thuật số bán hàng, y tế và chăm sóc sức khoẻ. Dự báo nhu cầu việc làm sẽ tăng ở một số ngành: Sản xuất phương tiện vận tải, sản xuất sản phẩm điện tử.
a) Nhu cầu tuyển dụng lao động các ngành công nghiệp và dịch vụ có xu hướng ngày càng tăng.
b) Người lao động có xu hướng tìm việc nhiều ở các ngành dịch vụ.
c) Thị trường lao động và thị trường việc làm đang có sự khác biệt về nhu cầu dẫn đến tình trạng thất nghiệp gia tăng.
d) Vai trò của nhà nước đó là dự báo, cung cấp các thông tin cơ bản về nhu cầu tuyển dụng, xu hướng tuyển dụng để người lao động điều chỉnh.
Câu 2.1.Vốn có năng khiếu về ngoại ngữ cùng với kinh nghiệm nhiều năm dạy tại các trung tâm tiếng Anh, chị Y nhận thấy cơ hội thị trường lớn vì nhu cầu học tiếng Anh rất cao. Tuy nhiên, nhiều trung tâm dạy tiếng Anh liên tiếp xuất hiện là thử thách lớn đối với chị. Nhận thấy bản thân mình chưa có nhiều nguồn vốn, chị nghĩ đến phương án thành lập trung tâm quy mô nhỏ, xây dựng chương trình tiếng Anh cá nhân hoá để tạo được niềm tin với học viên. Sau khi xem xét các yếu tố, chị quyết tâm thực hiện ý tưởng kinh doanh về trung tâm tiếng Anh của mình.
a) Cơ hội kinh doanh của chị Y thiếu tính khả thi.
b) Năng khiếu ngoại ngữ là điểm mạnh của chị Y khi đánh giá cơ hội kinh doanh.
c) Kinh nghiệm là điểm yếu của chị Y khi thực hiện cơ hội kinh doanh.
d) Chị Y cần bổ sung năng lực quản lý, năng lực lãnh đạo khi thực hiện ý tưởng kinh doanh.
..........
Mời các bạn tải file về để xem thêm Đề cương ôn tập cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11
|
TRƯỜNG THPT………. NHÓM: GDCD |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN: GDKT&PL 11, NĂM HỌC 2025 – 2026 |
PHẦN A – LÝ THUYẾT
Chủ đề 1: Cạnh tranh, cung cầu trong kinh tế thị trường
- Khái niệm cạnh tranh.
- Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
- Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế.
- Cạnh tranh không lành mạnh.
- Khái niệm cầu và các nhân tố ảnh hưởng đến cầu
- Khái niệm cung và các nhân tố ảnh hưởng đến cung
- Mối quan hệ cung – cầu và vai trò của quan hệ cung cầu trong nền kinh tế.
Chủ đề 2: Thị trường lao động
- Khái niệm lao động và thị trường lao động
- Xu hướng tuyển lao động của thị trường.
- Khái niệm việc làm
- Khái niệm thị trường lao động việc làm
- Mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm.
Chủ đề 3: Lạm phát, thất nghiệp
- Khái niệm thất nghiệp.
- Các loại hình thất nghiệp và nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp.
- Hậu quả của thất nghiệp.
- Vai trò của nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chết thất nghiệp.
- Khái niệm lạm phát và các loại hình lạm phát.
- Nguyên nhân và hậu quả của lạm phát.
- Vai trò của Nhà nước và trách nhiệm của công dân trong việc kiểm soát và kiềm chế lạm phát.
Chủ đề 4: Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh
- Ý tưởng kinh doanh.
- Các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh
- Cơ hội kinh doanh
- Tầm quan trọng của việc xây dựng ý tưởng kinh doanh và xác định, đánh giá các cơ hội kinh doanh
- Các năng lực cần thiết của người kinh doanh
PHẦN B – LUYỆN TẬP
BÀI 1
PHẦN NHẬN BIẾT
Câu 1: Sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, qua đó thu được lợi ích tối đa là nội dung của khái niệm
A. lợi nhuận.
B. tranh giành.
C. cạnh tranh.
D. đấu tranh.
Câu 2: Trong nền kinh tế thị trường, một trong những nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế là do có sự khác nhau về
A. điều kiện sản xuất.
B. giá trị thặng dư.
C. nguồn gốc nhân thân.
D. quan hệ tài sản.
Câu 3: Trong nền kinh tế thị trường, một trong những nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế là do có sự khác nhau về
A. quan hệ gia đình.
B. chính sách đối ngoại.
C. lợi ích.
D. giá trị thặng dư.
Câu 4: Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh là một trong những
A. mục đích của cạnh tranh.
B. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
C. vai trò của cạnh tranh.
D. tính chất của cạnh tranh.
Câu 5: Trong nền kinh tế thị trường, vai trò tích cực của cạnh tranh thể hiện ở việc những người sản xuất vì giành lợi ích tối đa về mình đã không ngừng
A. hủy hoại môi trường tự nhiên.
B. đầu cơ tích trữ hàng hóa.
C. làm giả thương hiệu.
D. cải tiến kĩ thuật công nghệ .
Câu 6: Trong nền kinh tế thị trường, vai trò tích cực của cạnh tranh thể hiện ở việc những người sản xuất vì giành lợi ích tối đa về mình đã không ngừng
A. nâng cao trình độ người lao động.
B. kích thích đầu cơ găm hàng.
C. khai thác cạn kiệt tài nguyên.
D. hủy hoại môi trường tự nhiên.
Câu 7: Trong nền kinh tế thị trường, vai trò tích cực của cạnh tranh thể hiện ở việc những người sản xuất vì giành lợi ích tối đa về mình đã không ngừng
A. phân bổ linh hoạt các nguồn lực.
B. bán hàng giả gây rối thị trường.
C. xả trực tiếp chất thải ra môi trường.
D. hủy hoại tài nguyên thiên nhiên.
Câu 8: Trong nền kinh tế thị trường, vai trò tích cực của cạnh tranh thể hiện ở việc những người sản xuất vì giành lợi ích tối đa về mình đã không ngừng
A. hủy hoại tài nguyên môi trường.
B. sử dụng những thủ đoạn phi pháp.
C. tung tin bịa đặt về đối thủ.
D. hướng tới những điều kiện sản xuất tốt nhất.
Câu 9: Trong nền kinh tế thị trường, vai trò tích cực của cạnh tranh thể hiện ở việc những người sản xuất vì giành lợi ích tối đa về mình đã không ngừng
A. triệt tiêu động lực sản xuất kinh doanh.
B. nâng cao năng suất lao động
C. lạm dụng chất cấm.
D. chạy theo lợi nhuận làm hàng giả
Câu 10: Trong nền kinh tế thị trường, vai trò tích cực của cạnh tranh đã làm
A. tung tin bịa đặt về đối thủ.
B. sử dụng những thủ đoạn phi pháp.
C. lực lượng sản xuất phát triển
D. chạy theo lợi nhuận làm hàng giả
Câu 11: Trong nền kinh tế thị trường, vai trò tích cực của cạnh tranh đã làm
A. nền kinh tế thị trường hoàn thiện.
B. triệt tiêu động lực sản xuất kinh doanh.
C. tung tin bịa đặt về đối thủ.
D. hủy hoại tài nguyên môi trường.
Câu 12: Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh không lành mạnh không thể hiện ở việc các chủ thể kinh tế tìm các biện pháp để
A. làm giả thương hiệu.
B. hạ giá thành sản phẩm.
C. đầu cơ tích trữ nâng giá .
D. hủy hoại môi trường.
Câu 13: Trong nền kinh tế thị trường, nội dung nào dưới đây không phản ánh mặt tích cực của cạnh tranh?
A. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp.
B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
C. Giành nguồn nguyên nhiên vật liệu.
D. Hạ giá thành sản phẩm.
Câu 14: Trong nền kinh tế thị trường, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh?
A. Áp dụng khoa học – kĩ thuật tiên tiến.
B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
C. Giảm thiểu chi phí sản xuất.
D. Bán hàng giả gây rối thị trường.
Câu 15: Trong nền kinh tế thị trường, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh?
A. Giành ưu thế về khoa học và công nghệ.
B. Giành thị trường có lợi để bán hàng.
C. Hủy hoại tài nguyên môi trường.
D. Tìm kiếm cơ hội đầu tư thuận lợi
...........
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay? Lựa chọn đúng sai cho các ý A, B, C, D.
A. Lao động giản đơn sẽ trở nên yếu thế.
B. Xu hướng lao động “phi chính thức” giảm đi.
C. Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kỹ năng mềm.
D. Giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ.
Câu 2: Thị trường lao động tăng tác động như thế nào đến thị trường việc làm? Em hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý dưới đây.
A. Các doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, tăng sử dụng lao động, tăng cơ hội việc làm.
B. Chính phủ thay đổi chính sách, thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, tăng sử dụng lao động, tăng cơ hội việc làm.
C. Chính phủ thay đổi chính sách, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giảm cơ hội việc làm của lao động giản đơn.
D. Chính phủ thay đổi chính sách, tạo động lực cho sản xuất, mở rộng quan hệ đối ngoại, giảm việc làm trong nước.
Câu 3: Thị trường lao động và thị trường việc làm sẽ biến động như thế nào trong các trường hợp sau? Lựa chọn đúng sai cho các ý A, B, C, D.
A. Cung về lao động tăng không đều giữa các ngành nghề sẽ khiến mất cân đối cung - cầu về lao động, thừa nhân lực ở ngành nghề này nhưng thiếu nhân lực ở ngành nghề khác, gây áp lực lớn hơn lên thị trường việc làm.
B. Có nhiều nhà máy, xí nghiệp được xây dựng sẽ khiến cầu về lao động ở khu vực đó tăng cục bộ, thị trường việc làm sôi động hơn với những hoạt động tuyển dụng, giao dịch việc làm đáp ứng nhu cầu lao động cho các nhà máy, xí nghiệp.
C. Khi Nhà nước quy định tăng mức lương cơ bản cho người lao động thì mức cung về lao động sẽ giảm đi, mức cầu về lao động sẽ tăng lên.
...........
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn thi cuối học kì 1 GDKT&PL 11 Cánh diều
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: