Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Tài liệu cao cấp không áp dụng tải nhanh miễn phí cho thành viên gói Pro.
Tìm hiểu thêm »Đề thi cuối học kì 1 Địa lí 8 Chân trời sáng tạo năm 2025 - 2026 tổng hợp 3 đề kiểm tra có đáp án ma trận và bản đặc tả đề thi. Qua đó đề thi học kì 1 Địa lí 8 giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, kỹ năng phân bổ thời gian, tâm lý phòng thi chuẩn bị tốt hơn cho kì thi chính thức đạt điểm cao.
TOP 3 Đề kiểm tra cuối kì 1 Địa lí 8 Chân trời sáng tạo năm 2025 được biên soạn hoàn toàn theo Công văn 7991 với cấu trúc (1,5-2-1.5 - thang điểm 5; và cấu trúc 4-2-1-3 (thang điểm 10) gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận). Đề kiểm tra cuối học kì 1 Địa lí 8 Chân trời sáng tạo năm 2025 được xây dựng theo ma trận, chuẩn đánh giá, giúp giáo viên kiểm tra đồng đều giữa các lớp, tạo sự minh bạch trong kiểm tra đánh giá học sinh. Ngoài ra các bạn xem thêm: bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo, bộ đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo.
Lưu ý: Bộ đề thi cuối kì 1 Địa lí 8 Chân trời sáng tạo có cấu trúc như sau. Tùy theo yêu cầu của từng Sở mà thầy cô ra đề cho các em nhé.

Xem đầy đủ ma trận, bản đặc tả trong file tải về
A: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 điểm)
I. (1,5 điểm). Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn phương án đúng nhất.
Câu 1: Độ ẩm không khí trung bình của của nước ta là bao nhiêu?
A. Trên 80 %.
B. Trên 70 %
C. Trên 60 %
D. Trên 85%.
Câu 2: Nhân tố nào là nhân tố quyết định đến sự phân hóa Tây - Đông của khí hậu nước ta:
A. Vĩ độ
B. Gió mùa
C. Kinh độ
D. Địa hình
Câu 3. Khí hậu nước ta chia thành:
A. Bốn mùa rõ rệt trong năm
B. Ba mùa rõ rệt trong năm
C. Hai mùa rõ rệt trong năm
D. Khô, nóng quanh năm không phân mùa
Câu 4. Số giờ nắng trung bình của nước ta đạt:
A. 1200 – 3000 giờ.
B. 2000 – 3000 giờ.
C. 1400 – 3000 giờ.
D. 2500 – 3500 giờ.
Câu 5. Chế độ dòng chảy của sông ngòi nước ta là:
A. Phân hai mùa rất rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn, trung bình lượng nước trong mùa lũ chiếm tới 80 – 90% tổng lượng nước cả năm.
B. Phân hai mùa rất rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn, trung bình lượng nước trong mùa lũ chiếm tới 70 – 80% tổng lượng nước cả năm.
C. Phân theo mùa: mùa lũ và mùa cạn, trung bình lượng nước trong mùa lũ chiếm tới 60 – 70% tổng lượng nước cả năm.
D. Phân phối đều trong năm.
Câu 6. Sông Hồng đổ ra biển qua 3 cửa nào?
A. Ba Lạt, Trà Lí, Lạch Giang.
B.Nam Triệu, Ba Lai, Văn Úc.
C. Ba Lạt, Ba Lai, Văn Úc.
C. Ba Lạt, Lạch Trường, Lạch Giang.
II. (1,0 điểm). Câu trắc nghiệm đúng - sai: Học sinh trả lời câu 7. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn đúng (Đ) hoặc sai (S)
Câu 7: Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam?
a. Tính nhiệt đới của khí hậu nước ta chỉ được thể hiện qua nhiệt độ không khí trung bình năm của cả nước.
b. Sự đa dạng của khí hậu Việt Nam thể hiện qua không gian, thời gian, độ cao địa hình.
c. Biến đổi khí hậu đã làm cho số giờ nắng ngày càng tăng.
d. Cần bảo vệ rừng và trồng rừng là một trong những giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
III (1,0 điểm). Học sinh trả lời ngắn từ câu 8 đến câu 9
............
Nội dung đề thi vẫn còn trong file tải về
Đáp án có đầy đủ trong file tải
A. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:

.............
Bản đặc tả có đầy đủ trong file tải về
|
UBND XÃ ……… TRƯỜNG THCS ……….. (Đề có 3 trang) |
ĐỀ KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Thời gian làm bài:45 phút |
PHẦN I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (4 điểm):
Học sinh đọc kĩ các câu hỏi từ 1 đến 8 rồi khoanh tròn vào 1 chữ cái đứng đầu phương án trả lời đúng nhất.
Câu 1: Đất feralit ở nước ta chủ yếu hình thành trên loại đá nào?
A. Đá vôi
B. Đá mẹ macma axit
C. Đá phiến sét
D. Đá macma kiềm
Câu 2: Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở vùng đồi núi nước ta?
A. Đất phù sa
B. Đất feralit
C. Đất mùn núi cao
D. Đất cát ven biển
Câu 3: Vì sao đất phù sa đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long rất màu mỡ?
A. Do khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
B. Do có nhiều sinh vật phân hủy
C. Do được bồi đắp phù sa hằng năm
D. Do giàu khoáng sản
Câu 4: Rừng kín thường xanh nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển chủ yếu ở đâu?
A. Vùng núi cao trên 2000 m
B. Vùng đồng bằng ven biển
C. Vùng đồi núi thấp, mưa nhiều quanh năm
D. Vùng trung du có khí hậu khô hạn
Câu 5: Thảm thực vật rừng ngập mặn phân bố chủ yếu ở:
A. Vùng núi Hoàng Liên Sơn
B. Dọc ven biển Nam Bộ
C. Tây Nguyên
D. Trung du Bắc Bộ
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đất feralit?
A. Có màu đỏ vàng
B. Giàu chất dinh dưỡng
C. Phân bố rộng ở vùng đồi núi thấp
D. Dễ bị rửa trôi, xói mòn
............
Phần II. Trắc nghiệm đúng - sai (2,0 điểm)
Học sinh trả lời các câu 9,10. Trong mỗi ý a,b,c,d ở mỗi câu học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 9: Xác định đúng (Đ) hoặc sai (S)
a. Đất phù sa là loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng đồi núi.
b. Đất feralit chiếm diện tích lớn nhất ở vùng đồi núi Việt Nam.
c. Đất mùn núi cao phân bố chủ yếu trên 1600m.
d. Đất cát ven biển thích hợp trồng lúa nước.
Câu 10: Xác định đúng (Đ) hoặc sai (S)
a. Rừng ngập mặn có vai trò chắn sóng, chống xói lở bờ biển.
b. Rừng thường xanh nhiệt đới chỉ có ở vùng núi cao trên 2000m.
c. Đa dạng sinh học của nước ta thuộc loại phong phú trên thế giới.
d. Rừng đầu nguồn giúp điều hòa dòng chảy sông ngòi.
Phần III: Trắc nghiệm dạng trả lời ngắn (1,0 điểm):
Học sinh trả lời từ câu 11 đến câu 14
Câu 11: Kể tên 3 loại đất chính ở Việt Nam?
…………………………………………………………………………………………….
Câu 12: Giải thích vì sao đất feralit dễ bị rửa trôi?
……………………………………………………………………………………………..
Câu 13: Rừng có vai trò gì trong việc bảo vệ môi trường tự nhiên?
………………………………………………………………………………………
Nội dung đề thi vẫn còn trong file tải về
Đáp án có đầy đủ trong file tải về
....................
Mời các bạn tải file về để xem trọn bộ đề thi và đáp án
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Bộ đề thi học kì 1 môn Địa lí 8 năm 2025 - 2026 sách Chân trời sáng tạo
Bộ đề thi học kì 1 môn Địa lí 8 năm 2025 - 2026 sách Chân trời sáng tạo
99.000đ