Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 năm 2024 - 2025 (Sách mới) 3 Đề kiểm tra cuối kì 1 GDKT&PL 12 (Có đáp án)
Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 năm 2024 - 2025 gồm 3 đề kiểm tra có kèm theo đáp án.
Đề thi cuối học kì 1 GDKT&PL 12 được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho học kì 1 lớp 12 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết đề thi học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 năm 2024 - 2025, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Bên cạnh đó các bạn xem thêm bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12.
1. Đề thi học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Đề thi cuối học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12
SỞ GDĐT ……… TRƯỜNG ……………………… | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM 2024 - 2025 MÔN: GDKT&PL LỚP 12 Thời gian làm bài ..phút |
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1.Tăng trưởng kinh tế được phản ánh thông qua chỉ tiêu nào sau đây?
A. Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người.
B. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm tỉ trọng nông nghiệp.
C. Các chỉ số phát triển con người như sức khoẻ, giáo dục.
D. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại.
Câu 2. Tăng trưởng kinh tế là
A. sự biến đổi về chất kết quả đầu ra hoạt động của nền kinh tế trong một năm.
B. sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định.
C. sự liên kết chặt chẽ giữa hoàn thiện cả về kinh tế và xã hội của mỗi quốc gia.
D. sự kết hợp giữa tăng thu nhập với bảo vệ môi trường và cải thiện đời sống.
Câu 3. Đâu không phải là chỉ tiêu của phát triển kinh tế?
A. Tiến bộ xã hội.
B. Tăng trưởng kinh tế.
C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
D. Kiềm chế được sự gia tăng dân số.
Câu 4. Chỉ số nào được tính bằng cách chia tổng sản phẩm quốc nội trong năm cho dân số trung bình của năm tương ứng?
A. GNI/người.
B. GDP/người.
C. GPT/người.
D. BMI/người.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Chỉ mang lại lợi ích cho các nước lớn trên thế giới.
B. Là phương thức phát triển phổ biến của các quốc gia.
C. Tạo cơ hội cho các quốc gia tiếp cận các nguồn lực bên ngoài.
D. Là tất yếu khách quan của các quốc gia trong bối cảnh toàn cầu hóa.
Câu 6. Trong xu thế toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế quốc tế là
A. nhu cầu tối thiểu.
B. quá trình đơn lẻ.
C. tình trạng khẩn cấp.
D. tất yếu khách quan.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chính sách nhằm thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam?
A. Đẩy mạnh bảo hộ sản xuất trong nước.
B. Đẩy mạnh hoàn thiện thể chế, cải cách hành chính.
C. Cải thiện môi trường đầu tư, thu hút đầu tư nước ngoài.
D. Thực hiện hiệu quả các cam kết quốc tế.
Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về bảo hiểm xã hội?
A. Là loại hình bảo hiểm bắt buộc đối với công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên.
B. Bảo hiểm xã hội bao gồm bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện.
C. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ được hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.
D. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được lựa chọn mức đóng phù hợp thu nhập.
Câu 9. Loại hình bảo hiểm nào được đề cập đến trong thông tin sau?
Thông tin. Loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tố chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.
(Khoản 3 Điều 3 Luật Bảo hiếm xã hội năm 2014).
A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc.
B. Bảo hiểm xã hội tự nguyện.
C. Bảo hiểm xã hội thương mại.
D. Bảo hiểm xã hội toàn diện.
Câu 10. Theo quy định của pháp luật, với người tham gia loại hình bảo hiểm xã hội trường hợp nào dưới đây người tham gia bảo hiểm không được nhận quyền lợi bảo hiểm?
A. Thai sản hoặc bệnh nghề nghiệp.
B. Bị sa thải vì vi phạm kỷ luật.
C. Hết tuổi lao động theo quy định.
D. Ôm đau hoặc tai nạn lao động.
Câu 11. Bảo vệ phố cập đối với mọi thành viên trong xã hội trên cơ sở sự tương trợ cộng đồng, chia sẻ rủi ro - đó là một trong những nội dung của chính sách an sinh xã hội nào sau đây?
A. Chính sách trợ giúp xã hội.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
D. Chính sách việc làm.
Câu 12. Quy định về việc học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục công lập không phải đóng học phí (Theo Điều 99 Luật Giáo dục năm 2019) thể hiện nội dung của chính sách an sinh xã hội nào sau đây?
A. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
C. Chính sách trợ giúp xã hội.
D. Chính sách về dịch vụ xã hội cơ bản.
Câu 13. Theo số liệu thống kê trên Cổng Thông tin giám định Bảo hiểm y tế từ ngày 01/01/2021 đến ngày 02/7/2021, cả nước có 75,58 triệu lượt khám, chữa bệnh với số tiền đề nghị cơ quan Bảo hiểm xã hội thanh toán là trên 48 774 tỉ đồng. Trong đó có: hơn 68,6 triệu lượt khám, chữa bệnh ngoại trú với số tiền đề nghị thanh toán là trên 18 740 tỉ đồng; gần 7 triệu lượt khám, chữa bệnh nội trú với số tiền đề nghị thanh toán là trên 30 033 tỉ đồng.
Đoạn thông tin thể hiện vai trò gì của bảo hiểm?
A. Góp phần ổn định tài chính và đảm bảo an toàn cho các khoản đầu tư.
B. Là một kênh huy động vốn cho đầu tư phát triển kinh tế – xã hội.
C. Góp phần ổn định và tăng thu ngân sách nhà nước.
D. Góp phần ngăn ngừa rủi ro, giảm thiểu tổn thất cho con người.
Câu 14. Bản mô tả những nội dung cơ bản về định hướng, mục tiêu, nguồn lực, tài chính, kế hoạch bán hàng,... nhằm giúp chủ thể kinh doanh xác định được các nhiệm vụ để thực hiện mục tiêu đề ra được gọi là
A. dự án kinh doanh.
B. kế hoạch tài chính.
C. kế hoạch kinh doanh.
D. quản trị kinh doanh.
Câu 15. Trong kế hoạch kinh doanh không bao gồm nội dung nào sau đây?
A. Kế hoạch hoạt động kinh doanh.
B. Mục tiêu và chiến lược kinh doanh.
C. Các điều kiện thực hiện hoạt động kinh doanh.
D. Thông số kĩ thuật, công thức sản xuất sản phẩm.
Câu 16. Trong trường hợp sau, anh M đã không thực hiện bước nào trong lập kế hoạch kinh doanh?
Trường hợp. Anh M thấy khách hàng là nữ giới đang có nhu cầu cao về các sản phẩm dưỡng da tự nhiên nên đã lập kế hoạch kinh doanh và quyết định nhập và bán các sản phẩm này trên mạng xã hội với phân khúc giá dưới 1.000.000 đồng, mục tiêu doanh số bán hàng tối thiểu 300 đơn/ngày, anh M nghĩ giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm không cần thiết lắm nên không tìm hiểu.
A. Xác định mục tiêu kinh doanh.
B. Xác định ý tưởng kinh doanh.
C. Phân tích yếu tố pháp lí khi thực hiện ý tưởng.
D. Tìm hiểu thị trường, nhu cầu của khách hàng.
Câu 17. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp?
A. Bao gồm trách nhiệm bắt buộc và trách nhiệm tự nguyện.
B. Mang tính bắt buộc thực hiện bằng những việc làm cụ thể.
C. Thực hiện trách nhiệm xã hội sẽ mang lại ảnh hưởng tích cực.
D. Thực hiện trách nhiệm xã hội giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển.
Câu 18. Các chủ thể sản xuất, kinh doanh không được thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Xây dựng môi trường làm việc an toàn, đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
B. Cung ứng những sản phẩm/ dịch vụ có chất lượng tốt đến người tiêu dùng.
C. Cắt giảm chi phí đầu vào bằng việc nhập nguyên liệu không rõ nguồn gốc.
D. Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, thuế.
Câu 19. Nhân vật nào trong tình huống sau đây đã vi phạm trách nhiệm pháp lí trong quá trình sản xuất, kinh doanh?
Tình huống. Ông X mua chiếc tài có tổng dung tích trên 40 m3, máy nổ và các phụ tùng để hút cát từ lòng sông Hồng lên khoang tàu. Sau khi lắp ráp xong, ông X không đăng kí, đăng kiểm nhưng vẫn sử dụng tàu để khai thác cát. Mặc dù chưa có giấy phép khai thác khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng ông X vẫn giao tàu cho anh T (con trai) quản lí, sử dụng,trong khi anh T chưa có giấy phép điều khiển phương tiện giao thông đường thủy. Phát hiện hành vi sai phạm của gia đình ông X, anh M đã báo cáo sự việc với lực lượng công an.
A. Anh M và ông X.
B. Ông X và anh T.
C. Anh M và anh T.
D. Ông X, anh T và anh M.
Câu 20. Việc doanh nghiệp đầu tư tối ưu quy trình vận hành để tiết kiệm chi phí; sản xuất hàng hoá, dịch vụ mà xã hội cần với mức giá hợp lí; tạo công ăn việc làm cho người lao động với mức thù lao xứng đáng; đảm bảo chất lượng, an toàn sản phẩm cho người tiêu dùng đề cập đến hình thức hình thực hiện trách nhiệm xã hội nào của doanh nghiệp?
A. Trách nhiệm kinh tế.
B. Trách nhiệm pháp lí.
C. Trách nhiệm đạo đức.
D. Trách nhiệm từ thiện.
Câu 21. Việc sử dụng các khoản thu và chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần ác thành viên sao cho phù hợp với các nguồn thu nhập là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Quản lí nhu cầu của gia đình.
B. Quản lí kinh tế trong gia đình.
C. Quản lí tài chính cá nhân.
D. Quản lí thu chi trong gia đình.
Câu 22. Trong quá trình thực hiện các khoản thu, chi theo kế hoạch cần
A. không sử dụng các ứng dụng quản lí thu, chi thông minh.
B. quyết tâm thực hiện mục tiêu tài chính đã đề ra.
C. đặt ra thật nhiều mục tiêu cùng lúc.
D. tuyệt đối không điều chỉnh trong quá trình thực hiện.
Câu 23. Nhân vật nào dưới đây chi tiêu hợp lí?
A. Chị M có đam mê mua quần áo mặc dù không dùng hết.
B. Anh K vay tiền của bạn để đưa gia đình đi du lịch.
C. Mỗi tháng, anh T đều trích một khoản lương để tiết kiệm.
D. Anh P dùng tiền lương mỗi tháng để chơi cá độ bóng đág.
Câu 24. Vợ chồng anh X hằng tháng đều lập kế hoạch thu chi trong gia đình. Anh chị phân bổ các khoản chi theo tỉ lệ 50/20/30. Việc làm của vợ chồng anh X thực hiện bước nào dưới đây trong lập kế hoạch, thu chi của gia đình?
A. Thống nhất các khoản chi thiết yếu, không thiết yếu.
B. Thống nhất tỉ lệ phân chia khoản thu, chi trong gia đình.
C. Thực hiện việc xác định mục tiêu tài chính trong gia đình.
D. Thực hiện khoản thu chi, đánh giá điều chỉnh kế hoạch nếu có.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (4 điểm)
(Thí sinh đọc đoạn tư liệu và lựa chọn Đúng – Sai trong mỗi ý A, B, C, D)
Câu 1. Đọc thông tin, quan sát biểu đồ và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D ở câu sau:
Thông tin. Sau 10 năm thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2020, cơ cấu ngành kinh tế và cơ cấu lao động của nước ta đã có sự chuyển biến theo hướng tiến bộ. Biểu đồ.
Nguồn: Dẫn theo SGK Giáo dục Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều, trang 9
A. Thông tin và biểu đồ trên đề cập đến chỉ tiêu phát triển kinh tế.
B. Cơ cấu kinh tế ở Việt Nam đã và đang có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
C. So với năm 2015, tỉ trọng của tất cả các ngành kinh tế ở Việt Nam năm 2020 đều tăng.
D. Năm 2015 và năm 2020, ngành dịch vụ luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu các ngành kinh tế.
Câu 2. Đọc thông tin và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D ở câu sau:
Thông tin. Năm 2020, cả nước có 3 149 226 người được nhận trợ cấp xã hội hằng tháng (trong đó: 51 229 trẻ em mồ côi, mất nguồn nuôi dưỡng; 1 812 372 người cao tuổi; 1 096 027 người khuyết tật và 189 598 đối tượng bảo trợ xã hội khác) với tổng kinh phí hơn 18,050 nghìn tỉ đồng, bao gồm chi trợ cấp xã hội hằng tháng và mua thẻ bảo hiểm y tế.
Ngoài ra, để khắc phục hậu quả do mưa, lũ gây ra, Chính phủ đã quyết định xuất cấp tổng cộng 22 989,145 tấn gạo cứu đói cho 265 967 hộ với 1 046 326 khẩu thiếu đói.
Nguồn: SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật - bộ sách Cánh diều, trang 32
a. Chính sách trợ giúp xã hội được thể hiện qua thông tin trên.
b. Thông tin trên đề cập đến chính sách đảm bảo các dịch vụ xã hội cơ bản.
c. Cả 2 chính sách: trợ giúp thường xuyên cho những người có hoàn cảnh khó khăn và trợ giúp đột xuất cho người dân gặp rủi ro… đều được đề cập đến trong thông tin trên.
d. Chính sách an sinh xã hội chỉ được tiến hành thông qua hoạt động cộng đồng của các lực lượng xã hội (cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp,…).
Câu 3. Đọc đoạn thông tin sau:
Công ty A chuyên sản xuất và lắp ráp xe gắn máy. Ban Giám đốc công ty không chỉ chú trọng nâng cao chất lượng sản phẩm mà luôn quan tâm đến cuộc sống của người lao động bằng các chế độ chính sách ưu đãi, tạo điều kiện để nhân viên được làm việc trong một môi trường an toàn, thân thiện. Công ty đẩy mạnh phong trào thi đua lao động giỏi, lao động sáng tạo, phối hợp với phòng nhân sự đề xuất chương trình “Giữ chân nhân tài”, khuyến khích người lao động gắn bó lâu dài với công ty. Đồng thời, công ty đảm bảo đầy đủ quyền lợi của người lao động, đánh giá thành tích cá nhân cuối năm để làm căn cứ nâng lương, thưởng và thăng tiến trong công việc cho người lao động.
a. Việc làm của công ty A nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động, đóng góp cho các mục tiêu xã hội và sự phát triển bền vững của đất nước.
b. Việc đảm bảo chất lượng sản phẩm, chăm lo đến đời sống người lao động với chế độ đãi ngộ xứng đáng thể hiện trách nhiệm cá nhân của doanh nghiệp.
c. Chương trình “Giữ chân nhân tài” có thể khiến người lao động thấy mình được đánh giá cao, sinh ra tự mãn bản thân, thiếu động lực cố gắng.
d. Công ty A đã biết kết hợp hài hoà lợi ích của doanh nghiệp và lợi ích của người tiêu dùng.
Câu 4. Đọc trường hợp và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D ở câu sau:
Trường hợp. Gia đình anh K đã quyết định tiết kiệm tiền để mua một chiếc ô tô mới vào giữa năm. Trong 5 tháng đầu, họ đã đạt được một nửa số tiền cần thiết. Tuy nhiên, vào tháng thứ sáu, anh K phải chi một khoản lớn cho việc khám chữa bệnh. Mặc dù vậy, gia đình anh vẫn quyết tâm duy trì kế hoạch tiết kiệm bằng cách cắt giảm một số khoản chi tiêu không cần thiết.
A. Gia đình anh K đã không đặt ra mục tiêu tiết kiệm cụ thể và rõ ràng.
B. Gia đình anh K đã thực hiện kế hoạch tiết kiệm theo mục tiêu đã đề ra.
C. Gia đình anh K không cần phải điều chỉnh kế hoạch chi tiêu khi có phát sinh bất ngờ.
D. Gia đình anh K đã phân loại các khoản chi thành thiết yếu và không thiết yếu để kiểm soát tốt hơn.
Đáp án đề thi Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 học kì 1
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
- Mỗi câu hỏi trả lời đúng, thí sinh được 0,25 điểm
1-A | 2-B | 3-A | 4-A | 5-A | 6-D | 7-A | 8-A | 9-B | 10-B |
11-A | 12-D | 13-D | 14-C | 15-D | 16-C | 17-B | 18-C | 19-D | 20-A |
21-D | 22-B | 23-C | 24-A |
Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai
Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.
- Thi sinh chi lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm.
- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.
| Nội dung A | Nội dung B | Nội dung C | Nội dung D |
Câu 1 | Đúng | Đúng | Sai | Đúng |
Câu 2 | Đúng | Sai | Đúng | Sai |
Câu 3 | Đúng | Sai | Sai | Đúng |
Câu 4 | Sai | Đúng | Sai | Đúng |
2. Đề thi học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
Xem chi tiết trong file tải về
3. Đề thi học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Kết nối tri thức
Đề thi cuối học kì 1 GDKT&PL 12
SỞ GDĐT ……… TRƯỜNG ……………………… | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM 2024 - 2025 MÔN: GDKT&PL LỚP 12 Thời gian làm bài ..phút |
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1. Sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định so với thời kì gốc được gọi là
A. tăng trưởng kinh tế.
B. phát triển kinh tế.
C. Thành phần kinh tế.
D. Chuyển dịch kinh tế.
Câu 2. Sự tăng trưởng kinh tế được so sánh với các năm gốc kế tiếp nhau được gọi là
A. tốc độ tăng thu nhập.
B. tốc độ tăng trưởng kinh tế.
C. tốc độ gia tăng việc làm.
D. tốc độ phát triển xã hội.
Câu 3. Để nâng cao chỉ số phát triển con người, nước ta đẩy mạnh sự phát triển của con người thông qua các chỉ số
A. sức khoẻ, thông minh và dân số.
B. thông minh, dân số và giới tính.
C. sức khoẻ, giáo dục và thu nhập.
D. giới tính, thông minh và hạnh phúc.
Câu 4. Các chỉ tiêu để đánh giá phát triển kinh tế bao gồm?
A. Sự gia tăng GDP, GNI, GDP/người, GNI/người; Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tích cực; Chỉ tiêu về tiến dộ xã hội.
B. Sự gia tăng GDP, GNI, GDP/người, GNI/người
C. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tích cực; Chỉ tiêu về tiến dộ xã hội.
D. Sự gia tăng GDP, GNI; Chỉ tiêu về tiến dộ xã hội.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là sai về quan điểm định hướng hội nhập kinh tế ở Việt Nam?
A. Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế toàn diện.
B. Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng.
C. Hạn chế tham gia thoả thuận thương mại quốc tế.
D. Đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ quốc tế.
Câu 6. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là hình thức đầu tư?
A. Của tư nhân, công ty vào một công ty ở nước khác và trực tiếp điều hành công ty đó
B. Mua cổ phiếu, trái phiếu của một doanh nghiệp ở nước khác
C. Cho vay ưu đãi giữa chính phủ các nước
D. Dùng cải cách hành chính, tư pháp, tăng cường năng lực của cơ quan quản lý nhà nước
Câu 7. Chính sách nào sau đây không nhằm thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Đẩy mạnh toàn diện thể chế, cải cách hành chính.
B. Hạn chế điều kiện cho địa phương tham gia hội nhập kinh tế quốc tế.
C. Cải thiện môi trường thu hút đầu tư nước ngoài.
D. Thực hiện hiệu quả các cam kết quốc tế.
Câu 8. Bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để tổ chức bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm là đặc điểm của loại hình bảo hiểm nào sau đây?
A. Bảo hiểm thương mại.
B. Bảo hiểm xã hội.
C. Bảo hiểm y tế.
D. Bảo hiểm thất nghiệp.
Câu 9. Đâu là vai trò của bảo hiểm xã hội?
A. Gia tăng tổn thất, đảm bảo an toàn cho cuộc sống của con người.
B. Gia tăng thất nghiệp trong nền kinh tế.
C. Kìm hãm hội nhập kinh tế quốc tế.
D. Góp phần chuyển giao rủi ro, là một kệnh huy động vốn để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 10. Người lao động được hưởng bảo hiểm y tế trong các trường hợp nào?
A. Trong thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
B. Đang hưởng lương hưu.
C. Nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng.
D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 11. An sinh xã hội là gì?
A. Hệ thống chăm sóc y tế miễn phí cho mọi người.
B. Hệ thống các biện pháp và chính sách bảo vệ và cải thiện điều kiện sống của con người.
C. Hệ thống giáo dục bắt buộc cho trẻ em.
D. Hệ thống bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
Câu 12. Những ai được hưởng lợi từ các chương trình an sinh xã hội?
A. Chỉ có người lao động.
B. Chỉ có người già và trẻ em.
C. Tất cả mọi người, không phân biệt độ tuổi, giới tính, hoặc nghề nghiệp.
D. Chỉ có người nghèo và thất nghiệp.
Câu 13. Nguyên nhân nào khiến một người có thể nhận được trợ cấp xã hội?
A. Có công việc ổn định.
B. Mất việc làm do bị sa thải hoặc công ty phá sản.
C. Có thu nhập cao.
D. Không có bảo hiểm y tế.
Câu 14. Mục tiêu chính của việc lập kế hoạch kinh doanh là gì?
A. Xác định chiến lược tiếp thị.
B. Thu hút các nhà đầu tư.
C. Định rõ mục tiêu và các bước thực hiện để đạt được mục tiêu.
D. Tạo ra một báo cáo tài chính hàng năm.
Câu 15. Tại sao kế hoạch tài chính lại quan trọng trong kế hoạch kinh doanh?
A. Để xác định số lượng nhân viên cần thiết.
B. Để dự báo doanh thu và chi phí.
C. Để phân tích thị trường.
D. Để lập danh sách nhà cung cấp.
Câu 16. Phân tích thị trường trong kế hoạch kinh doanh thường bao gồm những yếu tố nào?
A. Đối thủ cạnh tranh, xu hướng thị trường, và đối tượng khách hàng.
B. Chi phí sản xuất, lợi nhuận dự kiến, và dòng tiền.
C. Tầm nhìn doanh nghiệp, sứ mệnh và mục tiêu.
D. Kế hoạch phát triển sản phẩm, chiến lược tiếp thị và tuyển dụng.
Câu 17. Toàn bộ trách nhiệm bắt buộc và tự nguyện mà một doanh nghiệp thực hiện đối với xã hội bằng những chính sách và việc làm cụ thể, nhằm mang lại ảnh hưởng tích cực đến xã hội, đóng góp cho các mục tiêu xã hội và sự phát triển bền vững của đất nước – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.
B. Đạo đức kinh doanh của doanh nghiệp.
C. Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
D. Chiến dịch truyền thông của doanh nghiệp.
Câu 18. Hành vi, việc làm nào dưới đây biểu hiện thiếu trách nhiệm đối với xã hội của doanh nghiệp?
A. Tuân thủ pháp luật về thuế, môi trường và các quy định khác của pháp luật.
B. Sản xuất kinh doanh hướng tới mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận bằng mọi giá.
C. Sản xuất sản phẩm, dịch vụ có chất lượng tốt, thân thiện với môi trường.
D. Đảm bảo chất lượng, an toàn sản phẩm/ dịch vụ cho người tiêu dùng.
Câu 19. Chủ thể nào dưới đây có hành vi vi phạm trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp?
A. Chị T nhập hoa quả từ Trung Quốc về bán nhưng quảng cáo là hàng nhập khẩu từ Mĩ.
B. Doanh nghiệp P đóng bảo hiểm đầy đủ cho nhân viên theo đúng quy định pháp luật.
C. Cửa hàng X thường xuyên lấy ý kiến của khách hàng để cải thiện chất lượng dịch vụ.
D. Khi phát hiện hàng hóa bị lỗi, doanh nghiệp K chủ động tiến hành thu hồi sản phẩm.
Câu 20. Trong trường hợp dưới đây, hành động nào không phải là biểu hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp qua hoạt động của công ty B?
Trường hợp. Công ty B luôn đặt chữ tín, trách nhiệm doanh nghiệp lên hàng đầu. Đồng thời, công ty áp dụng các mô hình quản trị tiên tiến trên thế giới đề vận hành phát triển và giảm thiểu ô nhiễm môi trường, khẳng định vị thế, xứng đáng với sự tin yêu của người tiêu dùng. Đối với người lao động, công ty thực hiện đảm bảo lợi ích chính đáng (tiền lương, điều kiện lao động, bảo hiểm, chế độ chính sách,..) theo đúng cam kết. Chính những điều đó đã làm cho các nhân viên trong công ty gắn bó lâu dài và luôn tận tâm, tận tụy trong công việc.
A. Áp dụng mô hình quản trị tiên tiến khi điều hành công ty.
B. Phát triển kinh doanh gắn với trách nhiệm bảo vệ môi trường.
C. Đảm bảo các quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động.
D. Đặt lợi ích công ty lên trên hết để tối ưu hóa lợi nhuận.
Câu 21. Việc quản lí các khoản thu nhập, chi tiêu nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần cho các thành viên trong gia đình và phù hợp với thu nhập được gọi là
A. quản lí hoạt động tín dụng.
B. quản lí hoạt động tiêu dùng.
C. quản lí thu, chi trong gia đình.
D. quản lí đầu tư trong gia đình.
Câu 22. Hành vi nào sau đây là không phù hợp khi nói về quản lí thu, chi trong gia đình?
A. Ghi chép khoản thu hằng tháng.
B. Lập kế hoạch chi tiêu hằng tháng.
C. Tuyệt đối không tiêu dùng cho hoạt động giải trí.
D. Phân loại các khoản chi thiết yếu và không thiết yếu.
Câu 23. Nội dung nào dưới đây không phản ánh sự cần thiết phải quản lí thu, chi trong gia đình?
A. Tăng chất lượng cuộc sống của gia đình.
B. Kiểm soát được nguồn thu, chi trong gia đình.
C. Dự phòng cho các trường hợp khẩn cấp và tương lai.
D. Tăng số tiền mặt cho hoạt động mua sắm hằng ngày.
Câu 24. Yếu tố nào dưới đây thường được coi là một phần quan trọng trong việc thu hút nhà đầu tư vào kế hoạch kinh doanh?
A. Đánh giá nhân viên.
B. Phân tích tài chính chi tiết và kế hoạch phát triển dài hạn.
C. Mô tả sản phẩm chi tiết.
D. Chiến lược tuyển dụng nhân sự.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (4 điểm)
(Thí sinh đọc đoạn tư liệu và lựa chọn Đúng – Sai trong mỗi ý A, B, C, D)
Câu 1. Thông tin nào dưới đây là những biến đổi tích cực về văn hoá do tác động của sự phát triển kinh tế?
Yêu cầu: Chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d
a. Nhận thức về văn hoá, xã hội, con người ngày càng toàn diện, sâu sắc hơn.
b. Nguy cơ du nhập ồ ạt văn hoá ngoại lai, lối sống thực dụng và các tư tưởng đi ngược lại các giá trị chân, thiện, mĩ.
c. Nhiều giá trị văn hoá truyền thống và di sản văn hoá được kế thừa, bảo tồn và phát huy.
d. Những chuẩn mực, giá trị văn hoá, đạo đức cũng có nguy cơ bị mai một. Con người trong cộng đồng, xã hội dần mất đi nét đẹp trong giao tiếp của “tình làng, nghĩa xóm”, thay vào đó là quan hệ công việc đơn thuần.
Câu 2. Đọc thông tin sau và thực hiện yêu cầu:
Thông tin: Bảo hiểm sức khỏe cá nhân bao gồm các dịch vụ y tế cơ bản như khám bệnh, chữa bệnh và phẫu thuật, cũng như bảo vệ chi phí điều trị nội trú và ngoại trú.
Yêu cầu: Chọn đúng hoặc sai trong mỗi câu hỏi sau:
a. Bảo hiểm sức khỏe cá nhân không bao gồm bảo vệ chi phí điều trị ngoại trú.
b. Bảo hiểm sức khỏe cá nhân cũng bao gồm bảo vệ chi phí mua thuốc chữa bệnh.
c. Bảo hiểm sức khỏe cá nhân chỉ áp dụng cho các bệnh lý nghiêm trọng.
d. Bảo hiểm sức khỏe cá nhân không liên quan đến việc bảo vệ chi phí khám bệnh định kỳ.
Câu 3. Đọc thông tin sau và thực hiện yêu cầu:
Thông tin: Lập kế hoạch kinh doanh là quá trình quan trọng giúp doanh nghiệp xác định mục tiêu cụ thể và phương hướng phát triển trong tương lai. Đây là công cụ quản lý chiến lược để điều hành hoạt động kinh doanh và thu hút các nhà đầu tư. Một kế hoạch kinh doanh thường bao gồm các phần như phân tích thị trường, chiến lược sản phẩm/dịch vụ, chiến lược tiếp thị và bán hàng, kế hoạch tài chính, phân tích SWOT và kế hoạch hành động.
Yêu cầu: Chọn đúng hoặc sai trong mỗi câu hỏi sau:
a. Lập kế hoạch kinh doanh giúp doanh nghiệp xác định mục tiêu cụ thể và phương hướng phát triển.
b. Phân tích SWOT là một phần không cần thiết trong kế hoạch kinh doanh.
c. Kế hoạch kinh doanh không bao gồm chiến lược sản phẩm/dịch vụ.
d. Mục tiêu chính của lập kế hoạch kinh doanh là tạo ra một báo cáo tài chính hàng năm.
Câu 4. Đọc trường hợp và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D ở câu sau:
Trường hợp. Vợ chồng anh A sống ở ngoại ô thành phố. Anh A là nhân viên kinh doanh của công ty M, mức thu nhập hàng tháng của anh dao động trong khoảng 15 đến 20 triệu đồng. Chị K (vợ anh A) là giáo viên, mức thu nhập hàng tháng của chị là 7.5 triệu đồng. Đầu năm, vợ chồng anh A thống nhất đặt mục tiêu mỗi tháng sẽ dành 50% thu nhập cho các chi tiêu thiết yếu, 30% thu nhập cho chi tiêu không thiết yếu và tiết kiệm 20% thu nhập gia đình để thực hiện mục tiêu mua xe máy. 2 tháng trở lại đây, anh A bị mất việc, thu nhập gia đình bị giảm sút, kinh tế gia đình eo hẹp, nhưng chị K vẫn quyết tâm thực hiện mục tiêu tiết kiệm đã đặt ra bằng cách cắt giảm toàn bộ các chi tiêu không thiết yếu; thậm chí, các chi tiêu thiết yếu cũng bị cắt giảm; các món ăn thịt, cá, trứng, sữa… dần dần ít xuất hiện trong bữa ăn gia đình
A. Gia đình chị A đã bỏ qua bước xác định mục tiêu tài chính vì thấy không cần thiết.
B. Khi nguồn thu nhập bị giảm sút, chất lượng cuộc sống của gia đình chị A vẫn không bị ảnh hưởng gì.
C. Việc xác định các khoản thu, chi trong anh A đã được tính toán, cân nhắc.
D. Khi nguồn thu nhập bị giảm sút, chị A đã có sự điều chỉnh kế hoạch chi tiêu, nhưng sự điều chỉnh này chưa thực sự phù hợp.
Đáp án đề thi học kì 1 GDKT&PL 12
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
- Mỗi câu hỏi trả lời đúng, thí sinh được 0,25 điểm
1-A | 2-B | 3-D | 4-A | 5-C | 6-A | 7-B | 8-A | 9-D | 10-D |
11-B | 12-C | 13-B | 14-C | 15-B | 16-A | 17-A | 18-B | 19-A | 20-D |
21-C | 22-D | 23-A | 24-B |
Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai
Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.
- Thi sinh chi lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm.
- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.
| Nội dung A | Nội dung B | Nội dung C | Nội dung D |
Câu 1 | Đúng | Sai | Đúng | Sai |
Câu 2 | Sai | Đúng | Sai | Đúng |
Câu 3 | Đúng | Sai | Sai | Sai |
Câu 4 | Sai | Sai | Đúng | Đúng |
...........
Xem chi tiết đề thi trong file tải về