Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 sách Chân trời sáng tạo 5 Đề kiểm tra cuối kì 1 GD Kinh tế và Pháp luật 10
Bộ đề thi cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 gồm 5 đề có đáp án giải chi tiết kèm theo bảng ma trận. Qua đề kiểm tra cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 có đáp án giúp các bạn học sinh thuận tiện so sánh đối chiếu với bài làm của mình.
TOP 5 đề thi cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo được biên soạn theo cấu trúc rất đa dạng gồm trắc nghiệm kết hợp tự luận. Qua đó giúp giáo viên tham khảo lựa chọn ra đề thi cho các bạn học sinh của mình phù hợp với quy định chung của trường mình dạy học. Bên cạnh đó các bạn xem thêm bộ đề thi học kì 1 Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo, bộ đề thi học kì 1 Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo.
Đề thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo
1. Đề thi học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 - Đề 1
1.1 Đề thi học kì 1 GDKT&PL 10
PHÒNG GD&ĐT………….. TRƯỜNG THPT………. | ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM 2024 - 2025 Môn: Kinh tế Pháp luật lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) |
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1. Nhận định nào sau đây không đúng về mô hình sản xuất kinh doanh hộ gia đình ?
A. Mô hình sản xuất kinh doanh chỉ dành cho lĩnh vực nông nghiệp.
B. Mô hình sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn về việc vay vốn.
C. Mô hình sản xuất kinh doanh sử dụng từ 10 lao động trở lên.
D. Mô hình sản xuất kinh doanh nhỏ do cá nhân và hộ gia đình thành lập.
Câu 2. Doanh nghiệp có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung gọi là
A. Công ty hợp danh.
B. Công ty cổ phần.
C. Hợp tác xã.
D. Doanh nghiệp tư nhân.
Câu 3. Một trong những tác động tích cực của cơ chế thị trường là
A. hủy hoại môi trường sống.
B. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
C. xuất hiện nhiều hàng giả.
D. tăng cường đầu cơ tích trữ.
Câu 4. Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích thu được lợi nhuận gọi là gì?
A. Đầu tư.
B. Tiêu dùng.
C. Kinh doanh.
D. Sản xuất
Câu 5. Theo Luật ngân sách nhà nước, nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về ngân sách nhà nước?
A. Ngân sách nhà nước là quỹ dự trữ tài chính của một quốc gia.
B. Ngân sách nhà nước là toàn bộ vốn của người dân trong một quốc gia.
C. Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước.
D. Ngân sách nhà nước là toàn bộ tài sản của các doanh nghiệp.
Câu 6. Một nền kinh tế bao gồm các hoạt động cơ bản nào?
A. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, thu nhập.
B. Sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng, thu nhập.
C. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, cạnh tranh.
D. Sản xuất, phân phối - trao đổi, tiêu dùng.
Câu 7. Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn
A. cả vốn gốc và lãi.
B. nguyên phần gốc ban đầu.
C. đủ số vốn ban đầu.
D. nguyên phần lãi phải trả.
Câu 8. Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng
A. đánh giá hàng hóa.
B. trao đổi hàng hóa.
C. thực hiện hàng hóa.
D. thông tin.
Câu 9. Loại thuế thu vào các hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường được gọi là thuế
A. thu nhập doanh nghiệp.
B. bảo vệ môi trường.
C. giá trị gia tăng.
D. thu nhập cá nhân.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thuế?
A. Thuế là công cụ để kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả.
B. Thuế là nguồn thu chính của ngân sách nhà nước.
C. Thuế góp phần điều tiết thu nhập, trong xã hội.
D. Thuế là công cụ quan trọng đề Nhà nước điều tiết thị trường.
Câu 11. Trong nền kinh tế, chủ thể nào dưới đây đóng vai trò là chủ thể sản xuất?
A. Cơ quan nhà nước.
B. Nhà đầu tư.
C. Người tiêu dùng.
D. Người ship hàng.
Câu 12. Một trong những đặc điểm của tín dụng là có tính
A. vĩnh viễn.
B. bắt buộc.
C. tạm thời.
D. phổ biến.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đặc điểm của tín dụng ngân hàng ?
A. Dựa trên cơ sở lòng tin.
B. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
C. Có tính thời hạn.
D. Có tính bắt buộc.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của tín dụng trong đời sống ?
A. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn.
B. Hạn chế bớt tiêu dùng hàng hóa.
C. Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước.
D. Thúc đẩy sản xuất, lưu thông, tiêu dùng, tăng trưởng kinh tế.
Câu 15. Hình thức tín dụng trong đó người cho vay dựa vào uy tín của người vay, không cần tài sản bảo đảm là hình thức tín dụng nào dưới đây?
A. Cho vay trả góp.
B. Cho vay tín chấp.
C. Cho vay thế chấp.
D. Tín dụng đen.
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Em hãy nêu vai trò của ngân sách Nhà nước? Gia đình em đã thực hiện nghĩa vụ gì và được hưởng những quyền lợi gì từ ngân sách nhà nước?
Câu 2 (2 điểm): Cho vay trả góp của ngân hàng là gì? Khi mua trả góp một mặt hàng nào đó ( ví dụ: điện thoại, xe máy, máy vi tính...) cần các thủ tục gì để thực hiện mua trả góp mặt hàng đó?
1.2 Đáp án đề thi học kì 1 GDKT&PL 10
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. A | 4. C | 7. A | 10. A | 13. D |
2. A | 5. C | 8. D | 11. B | 14. B |
3. B | 6. D | 9. B | 12. C | 15. B |
II. TỰ LUẬN
Câu hỏi
Câu 1 (3,0 điểm) | Nội dung Học sinh cần trình bày được các nội dung sau: Vai trò của ngân sách Nhà nước: - Cung cấp nguồn tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước. - Định hướng phát triển sản xuất vào những vùng, lĩnh vực cần thiết - Là công cụ điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát - Là công cụ điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội. - Tạo lập quỹ dự trữ quốc gia để phòng chống thiên tai, dịch bệnh,... - Là công cụ mở rộng quan hệ đối ngoại và hội nhập quốc tế. Nghĩa vụ: - Nộp các khoản vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật - Sử dụng các khoản đầu tư từ ngân sách nhà nước đúng mục đích, đúng chế độ, tiết kiệm, hiệu quả. Quyền lợi: - Được sử dụng hàng hóa, dịch vụ công cộng và hỗ trợ từ ngân sách nhà nước. - Được cung cấp thông tin, tham gia giám sát cộng đồng về tài chính – ngân sách theo quy định pháp luật | Điểm 0,25
0,25
0,25
0,25 0,25
0,25
0,75
0,75 |
Câu 2 (2,0 điểm) | Học sinh cần trình bày được các nội dung sau: - Cho vay trả góp của ngân hàng là hoạt động ngân hàng cùng người vay thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kì hạn trong thời hạn cho vay - Thủ tục vay trả góp: + Đủ 18 tuổi trở lên + Thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng + Sổ hộ khẩu + Thu nhập GV linh hoạt khi chấm |
1 điểm
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
2. Đề thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 - Đề 2
2.1 Đề thi học kì 1 GDKT&PL 10
PHÒNG GD&ĐT………….. TRƯỜNG THPT………. | ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM 2024- 2025 Môn: Kinh tế Pháp luật lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) |
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong các hoạt động kinh tế cơ bản không bao gồm hoạt động nào sau đây?
A. Sản xuất.
B. Phân phối – trao đổi.
C. Tiêu dùng.
D. Nghiên cứu.
Câu 2. Chủ thể nào dưới đây đang không thực hiện hoạt động tiêu dùng?
A. Chị P mua xe máy.
B. Anh V mời bạn bè ăn nhà hàng.
C. Chị E mang rau ra chợ bán.
D. Bà K mua thuốc cảm cúm.
Câu 3. Chủ thể nào cần phải có trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững của xã hội; lựa chọn, tiêu dùng hàng hoá có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng; phê phán hành vi trái pháp luật trong hoạt động kinh tế?
A. Chủ thể tiêu dùng.
B. Chủ thể sản xuất.
C. Nhà nước.
D. Chủ thể kinh doanh.
Câu 4. Chủ chăn nuôi cá là ông H khi thấy sức tiêu thụ của các nước ngọt giảm mạnh đã chuyển sang nuôi các loại thủy hải sản khác để tăng thu nhập.Trong trường hợp trên, chức năng nào của thị trường đã được vận dụng?
A. Chức năng thông tin.
B. Chức năng định hướng.
C. Chức năng điều khiển.
D. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế.
Câu 5. Phương án nào dưới đây không thuộc quy luật kinh tế?
A. Quy luật tiền tệ.
B. Quy luật cạnh tranh.
C. Quy luật cung - cầu.
D. Quy luật giá trị.
Câu 6. Nhà nước cần làm gì để khắc phục, hạn chế nhược điểm của cơ chế thị trường?
A. Tăng cường đầu tư vốn.
B. Tăng cường quản lí vĩ mô nền kinh tế.
C. Củng cố vai trò của các doanh nghiệp.
D. Hạn chế quản lí vĩ mô nền kinh tế.
Câu 7. Đối với một quốc gia, ngân sách nhà nước là quỹ tiền tệ tập trung với quy mô như thế nào?
A. Nhỏ nhất.
B. Lớn nhất.
C. Vừa và nhỏ.
D. Lúc lớn lúc nhỏ.
Câu 8. Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích thu được lợi nhuận là hoạt động của
A. kinh doanh.
B. tiêu dùng.
C. sản xuất.
D. tiêu thụ.
Câu 9. Theo quy định của pháp luật, hộ kinh doanh được sử dụng tối đa bao nhiêu lao động?
A. Dưới 10 lao động.
B. Dưới 15 lao động.
C. Dưới 20 lao động.
D. Dưới 25 lao động.
Câu 10. Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc
A. hoàn trả sau thời gian hứa hẹn.
B. hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi.
C. hoàn trả gốc có kì hạn theo thỏa thuận.
D. bồi thường theo quy định của pháp luật.
Câu 11. Đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?
A. Dựa trên sự tin tưởng.
B. Có tính tạm thời.
C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
D. Có tính thời hạn.
Câu 12. Gia đình M có hoàn cảnh khó khăn không đủ điều kiện cho M tiếp tục học lên đại học mặc dù M rất mong muốn được đi học. Trong trường hợp này, nếu là người quen của gia đình M em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp?
A. Khuyên bố mẹ M nên vay tiền tín dụng hỗ trợ từ nhà nước.
B. Khuyên bố mẹ M nên vay nặng lãi để cho M đi học.
C. Làm ngơ vì biết bản thân không giúp được gì.
D. Khuyên M nên đi làm kiếm tiền chứ không nên đi học nữa.
Câu 13. Khi vay tín chấp, người vay cần thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
A. Cung cấp trung thực, chính xác cácthông tin cá nhân.
B. Trả ít nhất 50% vốn vay và lãi theo đúng hạn.
C. Có thể mượn thông tin của người khác để vay.
D. Có thể có hoặc không cần thiết giấy tờ vay.
Câu 14. Hình thức cho vay đòi hỏi người vay phải có tài sản thế chấp có giá trị tương đương với lượng vốn cho vay gọi là cho vay
A. thế chấp.
B. tín chấp.
C. lưu vụ.
D. hợp vốn.
Câu 15. Bản kế hoạch về thu chi ngân sách nhằm thực hiện một mục tiêu tài chính trong một thời gian ngắn (dưới 3 tháng) gọi là kế hoạch tài chính cá nhân
A. ngắn hạn.
B. trung hạn.
C. dài hạn.
D. có hạn.
Câu 16. Bản kế hoạch về thu chi ngân sách nhằm thực hiện một mục tiêu tài chính trong một thời gian từ 3 đến 6 tháng gọi là kế hoạch tài chính cá nhân
A. ngắn hạn.
B. trung hạn.
C. dài hạn.
D. có hạn.
Câu 17. Mục tiêu tiết kiệm trong thời gian ngắn thì thường là số tiền
A. rất nhỏ.
B. rất lớn.
C. không xác định.
D. vượt chỉ tiêu.
Câu 18. R chia sẻ rằng muốn dành dụm tiền mua chiếc máy tính cầm tay casio mới để tính toán tiện lợi hơn. R đã tiết kiệm được 300.000 chỉ còn thiếu khoản nhỏ nữa. Trong trường hợp này, R nên áp dụng loại kế hoạch tài chính nào là phù hợp nhất?
A. Ngắn hạn.
B. Trung hạn.
C. Dài hạn.
D. Có hạn.
Câu 19. Pháp luật phải được thể hiện bằng các văn bản có chứa quy phạm pháp luật thể hiện đặc điểm nào sau đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
Câu 20. Pháp luật xác lập, ghi nhận các quyền của công dân trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội thể hiện vai trò nào của pháp luật đối với đời sống?
A. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích.
B. Pháp luật là phương tiện đề Nhà nước kiểm tra, hoạt động của cá nhân.
C. Pháp luật là phương tiện để Nhà nước điều chỉnh, định hướng xã hội.
D. Pháp luật tạo cơ sở pháp lý đề Nhà nước phát huy quyền lực sức mạnh.
Câu 21. Tập hợp các quy phạm pháp luật có đặc tính chung để điều chỉnh các quan hệ xã hội trong một lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội gọi là
A. ngành luật.
B. văn bản luật.
C. thể chế luật.
D. thực hiện luật.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm văn bản quy phạm pháp luật ?
A. Gồm văn bản dưới luật và văn bản áp dụng pháp luật.
B. Là văn bản có chứa quy phạm pháp luật.
C. Do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành.
D. Hình thức, trình tự, thủ tục ban hành do luật quy định.
Câu 23.Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Thực hiện pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 24.Bạn H và G đi xe máy điện không đội mũ bảo hiểm và bị công an giao thông phạt tiền 400.000 đồng. Trong trường hợp trên, bạn H và G đã không thực hiện hình thức pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Thi hành pháp luật.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Thế nào là sử dụng pháp luật? Lấy một tình huống cụ thể về sử dụng pháp luật?
Câu 2. Em đồng ý hay không đồng ý kiến sau đây? Vì sao?
“Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước là cơ sở cho việc xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước.”
2.2 Đáp án đề thi học kì 1 GDKT&PL 10
I. TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | D | C | A | D | A | B | B | A |
Câu | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | A | B | C | A | A | A | A | B |
Câu | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
Đáp án | A | A | A | A | A | A | A | A |
II. TỰ LUẬN
Câu 1.
- Sử dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thế (tổ chức, cá nhân) thực hiện các quyền và tự do pháp lí của mình theo quy định của pháp luật (làm những việc pháp luật cho phép làm).
- Ví dụ: Công dân đủ điều kiện đi đến cơ quan chính quyền để làm thủ tục đăng kí kết hôn
Câu 2.
- Đồng tình, vì nguyên tắc và hoạt động của bộ máy nhà nước là cơ sở rất quan trọng cho việc xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước. Nguyên tắc có sát sao và chặt chẽ thì bộ máy nhà nước mới hoạt động tốt và phát triển.
2.3 Ma trận đề thi học kì 1 GDKT&PL 10
STT | Nội dung | Mức độ | |||
NB | TH | VD | VDC | ||
1 | Bài 1. Nền kinh tế và các hoạt động của nền kinh tế | 1 | |||
2 | Bài 2. Các chủ thể của nền kinh tế | 1 | 1 | ||
3 | Bài 3. Thị trường và chức năng của thị trường | 1 | |||
4 | Bài 4. Cơ chế thị trường | 1 | 1 | ||
5 | Bài 5. Giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường | ||||
6 | Bài 6. Ngân sách nhà nước và thực hiện pháp luật về ngân sách | 1 | 1 | ||
7 | Bài 7. Thuế và thực hiện pháp luật về thuế | 1 | 1 | 1 | |
8 | Bài 8. Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh | 1 | 1 | ||
9 | Bài 9. Tín dụng và vai trò của tín dụng | 1 | 1 | 1 | |
10 | Bài 10. Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng | 1 | |||
11 | Bài 11. Lập kế hoạch tài chính cá nhân | 1 | 1 | 1 | |
12 | Bài 12. Đặc điểm, cấu trúc và nguyên tắc hoạt động của HTCT Việt Nam | 1 | |||
13 | Bài 13. Đặc điểm, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước CHXHCNVN | 1 |
....................
Tải File tài liệu để xem thêm đề thi cuối kì 1 Giáo dục KT&PL 10 Chân trời sáng tạo