Giáo án Tin học 9 Kết nối tri thức Học kì 2 (Tích hợp Năng lực lực số) Kế hoạch bài dạy Tin học 9 (2 Mẫu, Full)

Giáo án Tin học 9 Kết nối tri thức Học kì 2 Tích hợp Năng lực lực số mang đến 2 mẫu khác nhau: 1 mẫu có tích hợp năng lực số + 1 mẫu chưa tích hợp.

Kế hoạch bài dạy Tin học 9 Học kì 2 tích hợp năng lực số Kết nối tri thức được biên soạn rất chi tiết, theo Công văn 3456/BGDĐT-GDPT. Kế hoạch bài dạy Tin học 9 HK2 tích hợp năng lực số giúp giáo viên tổ chức các hoạt động học tập có ứng dụng công nghệ thông tin phát huy tính chủ động, sáng tạo của học sinh. Giáo án Tin học 9 Kết nối tri thức tích hợp năng lực số thể hiện định hướng giáo dục hiện đại, phù hợp với Chương trình GDPT 2018 và chiến lược chuyển đổi số trong giáo dục. Ngoài ra các bạn tham khảo thêm bài giảng điện tử môn Tin học 9 Kết nối tri thức học kì 2.

Giáo án Tin học 9 Kết nối tri thức Học kì 2 năm 2025 gồm có:

  • File Word dễ dàng chỉnh sửa
  • Mẫu 1: Tích hợp năng lực số. Tuy nhiên còn thiếu bài 12B, 13B.
  • Mẫu 2: Đầy đủ các bài. Chưa tích hợp năng lực số

Giáo án Tin học 9 Học kì 2 tích hợp Năng lực số - Mẫu 1

BÀI 10A: SỬ DỤNG HÀM COUNTIF(Tiết 1)

Môn: Tin học Lớp: 9

Thời gian thực hiện: (2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Sử dụng được hàm đếm theo điều kiện COUNTIF trong giải quyết bài toán thực tế về quản lí tài chính.

2. Về năng lực:

2.1. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học: chủ động và tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập; vận dụng được những kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành nhiệm vụ.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hiểu được mục đích giao tiếp và giao tiếp hiệu quả trong hoạt động nhóm.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tổng hợp, sắp xếp được các sản phẩm đã có thành một sản phẩm số hoàn chỉnh. Sử dụng được hàm countif để giải quyết được các bài toán thực tế đơn giản.

2.2. Năng lực Tin học

Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học của học sinh như sau:

- Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông: Sử dụng được phần mềm bảng tính trợ giúp giải quyết bài toán thực tế (NLc)

- Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học. sử dụng Internet để tìm kiếm thông tin (NLd)

- Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của công nghệ thông tin. (NLe)

2.3. Các năng lực khác

- Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ: thể hiện thông qua trình bày bài tập nhóm

-Các năng lực số:

1.1TC2b: Tổ chức được tìm kiếm dữ liệu, thông tin và nội dung trong môi trường số.

1.2TC2a:Thực hiện phân tích, so sánh và đánh giá được các nguồn dữ liệu, thông tin và nội dung số.

1.2TC2b:Thực hiện phân tích, diễn giải và đánh giá được dữ liệu, thông tin và nội dung số.

3. Về phẩm chất:

- Nhân ái: tôn trọng sự khác biệt giữa các cá nhân

- Chăm chỉ: cố gắng vươn lên hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giải quyết nhiệm vụ học tập.

- Trách nhiệm: có thói quen giữ gìn sức khỏe, tuân thủ các nguyên tắc an toàn về điện khi sử dụng các thiết bị CNTT. Bảo vệ thông tin của bạn bè, thầy cô khi giao tiếp trong môi trường số.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

- Chuẩn bị bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể.

2. Học sinh

- Sách giáo khoa, vở ghi

- Kiến thức đã học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5p)

a) Mục tiêu: Cung cấp yêu cầu cần giải quyết của bài toán tài chính gia đình để quản lý thu chi hiệu quả.

b) Nội dung: GV hướng HS đến nội dung bài học.

c) Sản phẩm: Câu trả lời dựa trên trực giác hoặc trải nghiệm cá nhân.

d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài

..................

Xem đầy đủ nội dung giáo án trong file tải về

Giáo án Tin học 9 Kết nối tri thức Học kì 2 - Mẫu 1

BÀI 10a. SỬ DỤNG HÀM COUNTIF

Tin học Lớp 9

Thời gian thực hiện: 2 tiết

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Sử dụng được hàm đếm theo điều kiện COUNTIF trong giải quyết bài toán thực tế về quản lí tài chính.

2. Năng lực hình thành

a. Năng lực Tin học

Năng lực E (NLe): Hợp tác trong môi trường số

b. Năng lực chung

Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thực hiện nhiệm vụ hợp tác, cách thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo trong quá trình hợp tác nhằm đạt được kết quả tốt nhất.

3. Phẩm chất:

Trách nhiệm: Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Thiết bị dạy học: Tivi, máy tính giáo viên, phiếu học tập.

2. Học liệu: Tệp dữ liệu TaiChinhGiaDinh.xlsx tạo ra ở bài 9a được lưu trữ trên máy tính của HS.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu hoạt động: Cung cấp yêu cầu cần giải quyết của bài toán tài chính gia đình để quản lý thu chi hiệu quả.

b. Nội dung: GV hướng HS đến nội dung bài học.

c. Sản phẩm: HS nhận xét theo chủ quan của mình.

d. Tổ chức thực hiện

- Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài toán Quản lí tài chính gia đình

Em đã sử dụng công cụ xác thực dữ liệu để nhập dữ liệu chính xác cho bảng tính quản lí tài chính gia đình. Để việc chi tiêu của gia đình được kiểm soát thường xuyên hoặc định kì theo khoảng thời gian nào đó tùy vào mỗi gia đình, dữ liệu thu và chi cần được tổng hợp để trả lời những câu hỏi sau:

+ Mỗi khoản chi đã được chi bao nhiêu lần?

+ Mỗi khoản thu đã được chi bao nhiêu lần?

+ Tổng số tiền đã chi tiêu của từng khoản chi là bao nhiêu?

+ Tổng số tiền thu nhập của từng khoản thu là bao nhiêu?

+ Thu nhập và chi tiêu của gia đình đã cân đối chưa?

GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi liên quan đến bài toán:

+ Thu nhập và chi tiêu của gia đình đã cân đối chưa?

- Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.

- Báo cáo, thảo luận:

GV mời đại diện 1 - 2 nhóm trả lời câu hỏi cuối:

+ Thu nhập và chi tiêu của gia đình đã cân đối

+ Hoặc chưa xác định được

GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

- Kết luận, nhận định:

GV ghi nhận các câu trả lời của HS.

GV dẫn dắt HS vào bài học: Những bài học tiếp theo của chủ đề sẽ hướng dẫn em trả lời các câu hỏi trên, giúp cho việc chi tiêu của gia đình được kiểm soát hiệu quả.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Hàm COUNTIF

a) Mục tiêu: HS chủ động khám phá kiến thức mới về hàm COUNTIF thông qua dữ liệu cụ thể trên trang tính Chi tiêu.

b) Nội dung: HS đọc đoạn văn bản SGK trang 41, 42, trả lời câu hỏi phần hoạt động 1: Các khoản chi được tổng hợp như thế nào?

c) Sản phẩm:

1) Dữ liệu tại các ô G2, G3, …, G10 có ý nghĩa là số lần chi tiêu mỗi khoản chi. Từ dữ liệu tổng hợp này, gia đình em biết đã chi mỗi khoản bao nhiêu lần, có gì bất thường trong việc chi tiêu không để kiểm soát chi tiêu hiệu quả.

2) Ở các lớp học trước, HS đã biết hàm đếm COUNT. HS có thể chủ động tìm hiểu kiến thức mới về hàm COUNTIF trong đoạn đọc để tìm thấy công thức tại các ô G2, G3, …, G10.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV tổ chức cho nhóm HS tiếp tục hoạt động.

- GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn yêu cầu cá nhân HS trả lời cho câu hỏi Hoạt động 1 tr.41 SGK:

Giả sử dữ liệu chi tiêu đã được cập nhật trong vùng A3:D10. Theo em công thức tại các ô G2, G3, …, G10 là gì để em có thể biết số lần chi tiêu của mỗi khoản?

Hình 10a.1. Bảng dữ liệu về các khoản chi

- GV yêu cầu các HS thảo luận nhóm, chia sẻ câu trả lời, thống nhất đáp án và trình bày vào bảng nhóm.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ được giao.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Giáo viên gọi 2 bạn đại diện 2 nhóm đứng dậy báo cáo kết quả làm việc của nhóm.

- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, đánh giá.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung khác.

1. Hàm COUNTIF

Hoạt động 1 tr.41 SGK:

Công thức tại các ô G2, G3, …, G10 để em có thể biết số lần chi tiêu của mỗi khoản là:

Tại ô G2 em dùng hàm để đếm số ô tính trong vùng B3:B10 chứa mỗi khoản chi rồi kéo sao chép đến ô G10

- Hàm COUNTIF đếm số ô tính trong vùng dữ liệu (range) thõa mãn điều kiện (criteria).

TT

Yêu cầu

tính toán

Công thức tính

1

Đếm số ô trong vùng A1:A4 chứa giá trị số lớn hơn 100.

=COUNTIF(A1:A4,”>100”)

2

Đếm số ô trong vùng A1:A4 chứa từ Yes

=COUNTIF(A1:A4,”Yes”)

3

Đếm số ô trong vùng A1:A4 chứa xâu kí tự bắt đầu bằng chữ cái Y

=COUNTIF(A1:A4,”Y”)

4

Đếm số ô trong vùng A1:A4 chứa giá trị giống như ô D2

=COUNTIF(A1:A4,D2)

Bảng 10a.1. Một số ví dụ sử dụng hàm COUNTIF

Công thức: =COUNTIF (range,criteria)

- range: phạm vi chứa các ô tính cần kiểm tra để đếm

- criteria: điều kiện kiểm tra các ô tính trong phạm vi range

..................

Mời các bạn xem đầy đủ giáo án trong file tải về

Chia sẻ bởi: 👨 Minh Ánh

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨

Tải nhanh tài liệu

Giáo án Tin học 9 Kết nối tri thức Học kì 2 (Tích hợp Năng lực lực số)

Ưu đãi đặc biệt
Hỗ trợ Zalo
Nhắn tin Zalo