Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Tài liệu cao cấp không áp dụng tải nhanh miễn phí cho thành viên gói Pro.
Tìm hiểu thêm »Giáo án Lịch sử và Địa lí 9 Cánh diều năm 2025 - 2026 trọn bộ cả năm là tài liệu vô cùng hữu ích được biên soạn bám sát chương trình trong SGK 2 phân môn Lịch sử và Địa lí.
KHBD Lịch sử - Địa lí 9 Cánh diều cả năm được biên soạn kỹ lưỡng, cung cấp cấu trúc, nội dung và phương pháp dạy học đã được thiết kế sẵn, giúp giáo viên có định hướng rõ ràng khi chuẩn bị bài, tránh tình trạng bỏ sót kiến thức trọng tâm hoặc triển khai thiếu logic. Giáo án Lịch sử và Địa lí 9 Cánh diều trình bày dưới dạng File Word rất đẹp rất dễ dàng điều chỉnh, bổ sung, giúp giáo viên soạn bài khoa học, tiết kiệm thời gian và nâng cao chất lượng dạy học. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm giáo án môn Giáo dục công dân, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn 9 Cánh diều.
Ngày soạn............
Ngày dạy...............
BÀI 1.NƯỚC NGA VÀ LIÊN XÔ TỪ NĂM 1918 ĐẾN NĂM 1945
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: Hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm; đánh giá được khả năng của
bản thân và tự nhận công việc phù hợp.
2. Năng lực lịch sử:
- Tìm hiểu lịch sử: Khai thác và sử dụng thông tin của một số tư liệu lịch sử để nhận thức về tình hình nước Nga trước khi Liên Xô được thành lập (1918 – 1922) và những thành tựu, hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ơ Liên Xô (1922 – 1945).
- Nhận thức tư duy lịch sử: Nêu được những nét chính về nước Nga trước khi Liên Xô được thành lập. Trình bày được những thành tựu và chỉ ra được hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ơ Liên Xô.
- Vận dụng: Vận dụng kiến thức về sự kiện thành lập Liên Xô (1922) và quá trình phát triển của Liên Xô (1922 – 1945) để nhận biết về tình trạng quan hệ ngoại giao giữa Nga và U-crai-na vào đầu thế kỉ XXI.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Đọc và sưu tầm các thông tin, hình ảnh, tư liệu về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ơ Liên Xô từ năm 1922 đến năm 1945 để mở rộng và nâng cao nhận thức
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
– SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.
– Lược đồ nước Nga Xô viết chống thù trong, giặc ngoài (1918 – 1920).
– Máy tính, Ti vi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được đó là những thành tựu chính của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1925-1941qua một số hình ảnh, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới
b. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động 1. GV giới thiệu về chương trình lịch sử 9
Hoạt động 2. GV tổ chức trò chơi, hình ảnh có liên quan đến lịch sử – văn hoá Nga và Liên Xô đầu thế kỉ XX.
GV trực quan một số tranh ảnh về cuộc cách mạng Tháng Mười Nga và hỏi
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1.2 Hoạt động 1. Nước Nga Xô viết từ 1918 đến năm 1922
*Mục tiêu: Khai thác và sử dụng thông tin của một số tư liệu lịch sử để trình bày được về tình hình và những nét chính về nước Nga trước khi Liên Xô được thành lập (1918 – 1922)
* Nội dung: HS xem tranh ảnh, đọc các thông tin, tư liệu GV đưa ra hoạt động cá nhân/nhóm trả lời các câu hỏi
* Tổ chức thực hiện:
|
Hoạt động của thầy và trò |
Dự kiến sản phẩm |
||||||||||||||||
|
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ Nhiệm vụ 1. GV dẫn dắt: Năm 1917, cuộc cách mạng tháng Mười thành công đã mở ra thời kì mới cho đất nước Nga. Với thắng lợi của cuộc cách mạng, nhà nước đầu tiên của giai cấp vô sản được thành lập, đưa nước Nga tiến theo con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội. Tuy nhiên, Nga liên tiếp phải đối phó với vô vàn những khó khăn. ? Theo dõi lược đồ hình 1.2, em hãy trình bày tình hình nước Nga sau cách mạng tháng Mười năm 1917? Nêu nhận xét của em. Nhiệm vụ 2: tìm hiểu những giải pháp của nước Nga GV yêu cầu HS Đọc thông tin, quan sát hình 1.2 thảo luận cặp đôi hoàn thành phiếu học tập
? Theo em, vì sao phải thay “Chính sách cộng sản thời chiến” bằng “Chính sách kinh tế mới”? Em có nhận xét gì về hai chính sách trên? ? Việc Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập có ý nghĩa như thế nào? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ Các nhóm HS thảo luận, hoàn thành phiếu học tập Và trả lời các câu hỏi Bước 3. Báo cáo thực hiện nhiệm vụ -GV gọi đại diện 1 - 2 HS trả lời để HS rèn luyện được kỹ năng thuyết trình trước lớp. GV khuyến khích, động viên HS - GV chiếu Lược đồ diễn biến chống thù trong, giặc ngoài ở Nga (1918 – 1920) Bước 4. Nhận xét đánh giá GV tổng kết và nhấn mạnh: sau cách mạng tháng Mười năm 1917 thành công, nước Nga phải đối mặt với rất nhiều những khó khăn, thử thách. Tuy nhiên, dưới sự lãnh đạo của Lê-nin và Đảng Bôn-sê-vích cùng với những chính sách tiến bộ “Chính sách cộng sản thời chiến”, “Chính sách kinh tế mới” đã giúp nước Nga Xô viết dần vượt qua khó khăn, ổn định tình hình kinh tế. “Chính sách kinh tế mới” của Lênin vẫn mang tính thời đại, thể hiện tư duy và tầm nhìn vượt bậc của một lãnh tụ thiên tài. Là tiền để để Đảng ta xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa vững mạnh, đẩy mạnh công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế của Đảng ta hiện nay. |
- Tình hình nước Nga trước khi Liên Xô thành lập: +1918-1920, nhân dân Nga Xô viết phải chiến đấu chống thù trong giặc ngoài + Đất nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề +Từ tháng 3/1921, bắt đầu thực hiện chính sách kinh tế mới + Tháng 12/1922 Liên bang Xô viết được thành lập
|
2.2 Hoạt động 2. . Liên Xô từ năm 1922 đến năm 1945
*Mục tiêu: Khai thác và sử dụng thông tin của một số tư liệu lịch sử để trình bày được những thành tựu và chỉ ra được hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
* Nội dung: HS xem tranh ảnh, đọc các thông tin, tư liệu GV đưa ra hoạt động cá nhân/nhóm trả lời các câu hỏi
* Tổ chức thực hiện:
|
Hoạt động của thầy và trò |
Dự kiến sản phẩm |
|
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ Lớp chia thành 4 nhóm. Tìm hiểu tư liệu trong sách giáo khoa và đoạn video. Sau đó sẽ tham gia trò chơi ai nhanh hơn. Câu 1: Nhiệm vụ công nghiệp hóa được thực hiện theo đường lối ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp gì? Câu 2: Bức ảnh trên thể hiện thành tựu nào của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô Câu 3: Liệt kê một số thành tựu về giáo dục của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô? Câu 4: Thành tựu lớn nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1925 - 1941 là: Câu 5: Nhân dân Liên Xô tạm ngừng công cuộc xây dựng đất nước trong khi đang tiến hành kế hoạch 5 năm lần thứ 3 vì: Câu 6: Nêu 2 hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV chia lớp thành các nhóm thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận Các nhóm HS báo cáo sản phẩm. Dự kiến sản phẩm Câu 1: Công nghiệp nặng Câu 2: Nông nghiệp Câu 3: - Xóa bỏ nạn mù chữ. - Hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học trong cả nước và tiến tới thực hiện phổ cập giáo dục THCS tại các thành phố lớn. Câu 4: trở thành cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa. Câu 5: Phát xít Đức tấn công Liên Xô tháng 6/1941. Câu 6: - Mất cân đối giữa công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ,giữa công nghiệp và nông nghiệp. - Vi phạm nguyên tắc tự nguyện trong tập thể hóa nông nghiệp,... GV cho học sinh xem video thăm quan phố Matxcova (Moscow) hiện nay. https://www.youtube.com/watch?v=S_dfq9rFWAE Bước 4: Kết luận, đánh giá GV có thể kết luận như sau: + Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1922 – 1945) đặt trọng tâm vào công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa, chú trọng vào công nghiệp nặng, nhằm đưa Liên Xô từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành một cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa. + Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô được thực hiện thông qua các kế hoạch 5 năm. Sau khi Lê-nin qua đời (1924), công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô do Xta-lin lãnh đạo (khai thác phần Nhân vật lịch sử). + Thành tựu quan trọng nhất là sau hai lần thực hiện kế hoạch 5 năm (1938), Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu nhưng quá trình này cũng tồn tại một số sai lầm. |
- Những thành tựu của Liên Xô trong giai đoạn 1922 – 1945: + Kinh tế: sản lượng công nghiệp đứng đầu châu Âu, đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ). + Văn hóa - giáo dục: thanh toán nạn mù chữ, phát triển hệ thống giáo dục quốc dân, đạt nhiều thành tựu rực rỡ về khoa học - kĩ thuật và văn hoá nghệ thuật + Xã hội: các giai cấp bóc lột đã bị xoá bỏ. - Hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô: + Mất cân đối giữa công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ, giữa công nghiệp và nông nghiệp; + Vi phạm nguyên tắc tự nguyện trong tập thể hoá nông nghiệp,. |
..............
Xem đầy đủ nội dung KHBD Lịch sử 9 Cánh diều trong file tải về
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 1: ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM
BÀI 1: DÂN TỘC, GIA TĂNG DÂN SỐ VÀ CƠ CẤU DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam.
- Phân tích được sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư.
- Vẽ và nhận xét được biểu đồ về gia tăng dân số.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
- Năng lực tìm hiểu địa lí: khai thác và sử dụng Bảng 1.1 – 1.4 để tìm hiểu về đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam; sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư.
- Năng lực nhận thức và tư duy địa lí: trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam; phân tích được sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức địa lí đã học để vẽ và nhận xét được biểu đồ về gia tăng dân số; nhận xét sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư; sưu tầm thông tin từ các nguồn khác nhau để sưu tầm và giới thiệu những nét văn hóa đặc sắc dân tộc.
3. Phẩm chất
- Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Cánh diều (phần Địa lí).
- Bảng số liệu, thông tin, tư liệu do GV sưu tầm về nội dung bài học Dân tộc, gia tăng dân số và cơ cấu dân số.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Cánh diều (phần Địa lí).
- Sưu tầm trên sách, báo, internet thông tin, tư liệu về nội dung bài học Dân tộc, gia tăng dân số và cơ cấu dân số.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Cung cấp thông tin, tạo kết nối giữa kiến thức của HS với nội dung bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai hiểu biết hơn. HS quan sát hình ảnh liên quan đến một số dân tộc và đoán tên dân tộc đó.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tên các dân tộc xuất hiện trong hình ảnh của trò chơi và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai hiểu biết hơn.
- GV mời 10 HS theo tinh thần xung phong tham gia trò chơi và chia HS thành 2 đội.
- GV phổ biến luật chơi cho HS:
+ Tên mỗi dân tộc ở Việt Nam có 2 hình ảnh tương ứng. HS lần lượt quan sát hình ảnh số 1, hình ảnh số 2 về đặc trưng của dân tộc đó (trang phục, văn hoá, tín ngưỡng, nhà cửa,…) và gọi đúng tên dân tộc tương ứng với hình ảnh trình chiếu.
+ HS lật mở hình ảnh số 1 được cộng 5 điểm, lật mở đến hình ảnh số 2 được cộng 2 điểm.
+ Đội nào trả lời được đúng và được nhiều điểm hơn, đó là đội thắng cuộc.
- GV lần lượt trình chiếu hình ảnh:

Xem đầy đủ trong file tải về
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS 2 đội quan sát nhanh hình ảnh, vận dụng hiểu biết thực tế của bản thân để gọi tên quốc gia Đông Nam Á tương ứng với hình ảnh được trình chiếu.
- Các HS còn lại trong lớp cổ vũ 2 đội bạn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện đội chơi xung phong trả lời.
- Nếu trả lời sai, GV tiếp tục mời đội còn lại đưa ra đáp án.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm phân bố các dân tộc
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục I SGK tr. 106 – 107 và trả lời câu hỏi: Hãy trình bày đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam.
d. Tổ chức thực hiện:
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
|
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV trình chiếu hình ảnh về 54 dân tộc và dẫn dắt:
+ Việt Nam có 54 dân tộc. Mỗi dân tộc đều có những nét văn hóa bản sắc đặc trưng riêng. + Trong đó dân tộc Kinh chiếm hơn 85% dân số cả nước, dân tộc thiểu số chiếm gần 15%. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục I SGK tr. 106 – 107 và trả lời câu hỏi: Hãy trình bày đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam. - GV cung cấp cho HS tham khảo một số tư liệu về đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục, kết hợp tư liệu do GV cung cấp, thảo luận và hoàn thành câu trả lời. - GV quan sát, hướng dẫn HS trong quá trình thảo luận (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo luận về đặc điểm phân bố của các dân tộc Việt Nam. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận về đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta: + Các dân tộc sinh sống rộng khắp trên lãnh thổ Việt Nam. + Sự phân bố dân tộc thay đổi theo không gian. + Người Việt Nam ở nước ngoài luôn hướng về Tổ quốc. - GV chuyển sang nội dung mới. |
I. Đặc điểm phân bố các dân tộc - Các dân tộc phân bố trên khắp lãnh thổ Việt Nam + Người Kinh: chủ yếu ở đồng bằng. + Dân tộc thiểu số: chủ yếu là trung du và miền núi. - Phân bố các dân tộc có sự thay đổi theo thời gian và không gian + Từ năm 1960 đến năm 1990: các dân tộc phân bố đan xen nhau. + Từ năm 1990 đến nay: phân bố dân cư thay đổi phù hợp với nhu cầu và phát triển kinh tế. - Người Việt Nam sinh sống ở nước ngoài + 5,3 triệu người Việt sinh sống ở 130 quốc gia trên lãnh thổ. + Hướng về Tổ quốc và đóng góp cho công cuộc xây dựng, bảo vệ, phát triển và hội nhập đất nước. |
......................
Xem đầy đủ nội dung giáo án trong file tải về
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Giáo án Lịch sử - Địa lí 9 sách Cánh diều
Giáo án Lịch sử - Địa lí 9 sách Cánh diều
297.000đ