Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Tài liệu cao cấp không áp dụng tải nhanh miễn phí cho thành viên gói Pro.
Tìm hiểu thêm »Giáo án Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều năm 2025 - 2026 trọn bộ cả năm là tài liệu vô cùng hữu ích được biên soạn bám sát chương trình trong SGK phân môn Sinh học, Vật lí và Hóa học.
KHBD Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều cả năm được biên soạn kỹ lưỡng, cung cấp cấu trúc, nội dung và phương pháp dạy học đã được thiết kế sẵn, giúp giáo viên có định hướng rõ ràng khi chuẩn bị bài, tránh tình trạng bỏ sót kiến thức trọng tâm hoặc triển khai thiếu logic. Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 9 Cánh diều trình bày dưới dạng File Word rất đẹp rất dễ dàng điều chỉnh, bổ sung, giúp giáo viên soạn bài khoa học, tiết kiệm thời gian và nâng cao chất lượng dạy học. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm giáo án môn Giáo dục công dân, Ngữ văn 9.
PHẦN I; NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI
CHỦ ĐỀ 1: NĂNG LƯỢNG CƠ HỌC
TIẾT: BÀI 1: CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
Thời lượng thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu
1. Năng lực:
1.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia các hoạt động tìm kiểm thông tin, đọc sách giáo khoa để tìm hiểu về công và công suất .
Chủ động nêu ý kiến cá nhân trong hoạt động thảo luận để tìm ví dụ thực hiện công trong đời sống
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả theo sự phân công của giáo viên, đảm bảo mỗi HS đều có cơ hội tham gia thực hành và trình bày báo cáo trước lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: So sánh hiện tượng, phân biệt - Nêu được các ví dụ về trường hợp có công cơ học , không có công cơ học. Chỉ ra được sự khác biệt giữa hai trường hợp đó.
1.2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận biết KHTN: Phân tích ví dụ cụ thể để rút ra được: công có giá trị bằng lực nhân với quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực, công suất là tốc độ thực hiện công.
Liệt kê được một số đơn vị thường dùng đo công và công suất.
Tính được công và công suất trong một số trường hợp đơn giản.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: vận dụng các công thức đã học để giải các bài tập liên quan.
- Công thức tính công: A = F.s
Trong đó:
- Công thức tính Công suất: P =
Trong đó:
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Tích cực nghiên cứu tài liệu thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Có trách nhiệm trong việc tìm hiểu bài học.
- Trung thực: Cẩn thận trong ghi chép nội dung bài học, làm đầy đủ các bài tập được giáo viên giao.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Hình ảnh đưa vật lên cao bằng ròng rọc cố định.
Video hoạt động của tim (https://www.youtube.com/watch?v=_KcGl-M1QL4)
File trình chiếu PowerPoint hỗ trợ bài dạy; máy tính, máy chiếu.
Đồng hồ bấm giây (4 - 6 chiếc) hoặc điện thoại có chức năng bấm giờ.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu
- Nêu được cách xác định mức độ hoàn thành công việc nhanh/chậm của con người trong một hoạt động thực tiễn.
b) Nội dung: GV đưa ra tình huống có vấn đề: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ. bộ dội ta dã kéo hàng trăm khẩu pháo có khôi lượng vài tấn vào trận dịa trên những tuyên đường dài hàng trăm kilômét (hình 1.1). Ở hoạt động này, bộ đội đã tác dụng lực và làm dịch chuyên các khẩu pháo, ta nói bộ đội dã thực hiện công cơ học.
c) Sản phẩm: Công cơ học được xác dịnh có những điều kiện nào?
d) Tiến trình thực hiện
Hoạt động 2: Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
|
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Sản phẩm |
|
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV thực hiện: + Chiếu hình ảnh 1.1 và nêu tình huống: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ. bộ dội ta dã kéo hàng trăm khẩu pháo có khôi lượng vài tấn vào trận dịa trên những tuyên đường dài hàng trăm kilômét (hình 1.1). Ở hoạt động này, bộ đội đã tác dụng lực và làm dịch chuyên các khẩu pháo, ta nói bộ đội dã thực hiện công cơ học. |
- Câu trả lời của HS: + Học sinh phân tích. Bộ đội kéo pháo và thực hiện công cơ học khi; - Tác dụng lực - Làm cho khẩu pháo chuyển động |
|
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện: + Quan sát hình ảnh và lắng nghe tình huống. + Suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV. |
|
|
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi 02 HS trình bày câu trả lời. |
|
|
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV không chốt đáp án mà dựa trên câu trả lời của HS để dẫn dắt vào bài mới. Trong trường hợp HS không đưa ra được câu trả lời. |
|
|
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV thực hiện: + Chiếu hình ảnh 1.1 và nêu tình huống: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ. bộ dội ta dã kéo hàng trăm khẩu pháo có khôi lượng vài tấn vào trận dịa trên những tuyên đường dài hàng trăm kilômét (hình 1.1). Ở hoạt động này, bộ đội đã tác dụng lực và làm dịch chuyên các khẩu pháo, ta nói bộ đội dã thực hiện công cơ học. |
|
|
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện: + Quan sát hình ảnh và lắng nghe tình huống. + Suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV. |
|
|
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi 02 HS trình bày câu trả lời. |
|
|
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV không chốt đáp án mà dựa trên câu trả lời của HS để dẫn dắt vào bài mới. Trong trường hợp HS không đưa ra được câu trả lời. |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
2.1. Hoạt động: Tìm hiểu về Thực hiện công.
a. Mục tiêu
Nhận biết được thực hiện công trong các tình huống thực tiễn.
Phân tích ví dụ cụ thể để rút ra được: công có giá trị bằng lực nhân với quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực.
Liệt kê được một số đơn vị đo công thường dùng.
Chủ động nêu ý kiến cá nhân trong hoạt động thảo luận để tìm ví dụ thực hiện công trong đời sống.
b. Nội dung: Các trường hợp có công cơ học, chỉ ra lực đã thực hiện công; công thức tính công
c. Sản phẩm: Nêu ví dụ về các trường hợp có công cơ học, chỉ ra được lực đã thực hiện công; Viết được công thức tính công, đơn vị đo của công
d. Tổ chức thực hiện:
|
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Sản phẩm |
|||||||||||
|
2.1.1 Tìm hiểu về thực hiện công cơ học. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV thực hiện: + Thông báo: Công cơ học thường dược gọi tắt là công. Trong trường hợp dơn gian nhất, công dược thực hiện khi lưc tác dụng vào vật và làm vật dó dịch chuyên theo hướng cũa lực. + Chiếu Hình 1.2 trong SGK/tr.11, nêu ví dụ về thực hiện công trong đời sống (ví dụ đẩy bệnh nhân trên xe cáng trong SGK/tr.11). + Chia nhóm HS: 4 HS/nhóm. + Yêu cầu HS làm việc nhóm, thảo luận để lấy ví dụ về thực hiện công trong thực tiễn và phân tích sự thay đổi năng lượng (động năng, thế năng) của vật. |
1. Thực hiện công cơ học:
* Ví dụ về thực hiện công trong đời sống:
2. Biểu thức tính Công.
Trong tình huống nào, nhãn viên y tế thực hiện công lớn nhất?
Công thức tính công: A = F.s trong đó: F (N) là lực tác dụng; s (m) là quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực; A là công cơ học. Đơn vị đo công: jun (kí hiệu: J); kilôjun (kí hiệu: kJ), calo (kí hiệu: cal). 1 kJ = 103 J; 1 cal = 4,186 J
|
|||||||||||
|
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện: + Lắng nghe các thông tin về quá trình thực hiện công và ví dụ mà GV phân tích. + Quan sát Hình 1.2 trong SGK/tr.11. + Tập hợp nhóm theo phân công của GV. + Thảo luận nhóm để thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu. - GV quan sát HS trong quá trình làm việc nhóm và hướng dẫn (nếu cần). |
||||||||||||
|
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi 03 đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. |
||||||||||||
|
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ – HS các nhóm khác nêu ý kiến nhận xét bổ sung (nếu có). – GV thực hiện:
2.1.2 Tìm hiểu về biểu thức tính Công. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Trong vi dụ hình 1.2, giả sư nhân viên y tế liên tục tác dụng lực đê dây xe cáng di chuyên trên hành lang bệnh viện. Xét ba tinh huống trong bang 1.1 dưới dây.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh so sánh về lực tác dụng trong 3 trường hợp và quãng đường di chuyên để tìm hiểu xem trong trường hợp nào công thực hiện lớn nhất. + Thảo luận nhóm để thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu. - GV quan sát HS trong quá trình làm việc nhóm và hướng dẫn (nếu cần). Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi 02 đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ – HS các nhóm khác nêu ý kiến nhận xét bổ sung (nếu có). – GV thực hiện: + GV nhận xét chung về kết quả làm việc của các nhóm và thông báo công thức tính công, đơn vị đo công. |
...
Chủ đề 6:KIM LOẠI
Bài 18. TÍNH CHẤT CHUNG CỦA KIM LOẠI
Thời lượng: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Nêu được tính chất vật lí của kim loại.
- Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của kim loại: Tác dụng với phi kim (oxygen, lưu huỳnh, chlorine), nước hoặc hơi nước, dung dịch hydrochloric acid, dung dịch muối.
- Mô tả được một số khác biệt về tính chất giữa các kim loại thông dụng (nhôm, sắt, vàng,...).
2. Về năng lực
a) Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát thí nghiệm, giải thích các hiện tượng liên quan đến tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại.
- Giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm, hợp tác với các thành viên trong nhóm/lớp, báo cáo kết quả,... trong quá trình thực hiện hoạt động tìm hiểu tính chất vật lí và một số tính chất hoá học của kim loại (tác dụng với oxygen, chlorine và nước).
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên trong nhóm để thảo luận hiệu quả, giải quyết các vấn đề trong bài học và hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
b) Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được tính chất vật lí của kim loại
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các thí nghiệm nhận xét, rút ra được tính chất hóa học của kim loại và mô tả được một số khác biệt về tính chất giữa các kim loại thông dụng
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích đượcứng dụng thực tiễn của kim loại và vận dụng kiến thức đã học biết cách sử dụng hiệu quả, tiết kiệm và bảo vệ các đồ dùng làm bằng chất liệu kim loại trong cuộc sống.
3. Về phẩm chất
– Chăm chỉ: chủ động tích cực đọc tài liệu, nghiên cứu SGK.
– Trách nhiệm: chủ động hoàn thành các nhiệm vụ được giao khi làm việc nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy chiếu, bảng nhóm;
- Các hình ảnh, video thí nghiệm theo sách giáo khoa; máy chiếu, bảng nhóm;
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá đỡ ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, bình tam giác, muỗi sắt, chậu thủy tinh.
- Hóa chất: dây sắt, bột nhôm, phenolphthalein,natri, khí chlorine, nước cất, khí oxygen, bột lưu huỳnh.
- HS sưu tầm một số đồ vật được làm từ các kim loại
- phiếu học tập
|
Phiếu học tập số 1
|
|
Phiếu học tập số 3 Qua tiến hành thí nghiệm, em hãy nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra của thí nghiệm sau:
|
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học theo nhóm, nhóm cặp đôi.
- Kĩ thuật sử dụng phương tiện thí nghiệm trực quan, động não, khăn trải bàn.
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Tạo được hứng thú cho học sinh, ôn tập nội dung bài đã học ở môn KHTN 6, dẫn dắt giới thiệu vấn đề
b) Nội dung:
GV tổ chức trò chơi “Ai thông minh hơn”.
c) Sản phẩm: xoong, dao....
d) Tổ chức thực hiện:
|
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
Giao nhiệm vụ: GV tổ chức trò chơi “ Ai thông minh hơn ”. Giáo viên chia lớp làm 4 đội - Luật chơi: + Các đội chơi quan sát hình/video chiếu trên màn hình có 30 giây để quan sát và ghi nhớ + Đội sẽ có 20 giây để ghi tất cả các đồ vật được làm bằng kim loại, đội nào ghi được nhiều nhất sẽ là đội chiến thắng.
|
Học sinh quan sát vật mẫu và hình và trả lời các câu hỏi của giáo viên đưa ra. |
|
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ Hs thảo luận nhóm hoàn thành câu hỏi giáo viên đưa ra |
Nhận nhiệm vụ |
|
Báo cáo, thảo luận : HS tham gia trò chơi và xem video/tranh để trả lời câu hỏi. Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh và dẫn dắt vào bài học mới. |
Thực hiện nhiệm vụ |
|
Chốt lại và đặt vấn đề vào bài - Chúng ta đã biết kim loại chiếm tới 80% trong tổng số các nguyên tố hoá học và có nhiều ứng dụng trong đời sống sản xuất. làm thế nào để sử dụng kim loại có hiệu quả => Chúng ta tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. |
..............
Xem đầy đủ KHBD Hóa học 9 Cánh diều trong file tải về
CHỦ ĐỀ 11: DI TRUYỀN
BÀI 33: GENE LÀ TRUNG TÂM CỦA DI TRUYỀN HỌC
Môn học: Khoa học tự nhiên lớp 9
Thời gian thực hiện: 04 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị.
- Nêu được khái niệm nucleic acid. Kể tên được các loại nucleic acid: DNA (deoxyribonucleic acid) và RNA (ribonucleic acid).
- Thông qua hình ảnh, mô tả được DNA có cấu trúc xoắn kép, gồm các đơn phân là 4 loại nucleotide các nucleotide liên kết giữa 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung.
- Giải thích được vì sao chỉ từ 4 loại nucleotide nhưng tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA.
- Nêu được chức năng của DNA trong lưu trữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền.
- Trình bày được RNA có cấu trúc một mạch, chứa 4 loại ribonucleotide.
- Phân biệt được các loại RNA dựa vào chức năng.
- Nêu được khái niệm gene.
- Nêu được gene quy định tính di truyền và biến dị ở sinh vật qua đó gene được xem là trung tâm của di truyền học.
- Nêu được sơ lược về tính đặc trưng cá thể của hệ gene và một số ứng dụng của phân tích DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm...
2. Về năng lực
a) Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tự tìm hiểu về di truyền, biến dị, vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
- Giao tiếp và hợp tác:
+ Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về di truyền, biến dị, vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
+ Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV trong khi thảo luận nội dung bài học đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo;
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên trong nhóm để thảo luận hiệu quả, giải quyết các vấn đề trong bài học và hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
b) Năng lực khoa học tự nhiên
* Nhận thức khoa học tự nhiên:
- Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị.
- Nêu được khái niệm nucleic acid. Kể tên được các loại nucleic acid: DNA (deoxyribonucleic acid) và RNA (ribonucleic acid).
- Thông qua hình ảnh, mô tả được DNA có cấu trúc xoắn kép, gồm các đơn phân là 4 loại nucleotide các nucleotide liên kết giữa 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung.
- Giải thích được vì sao chỉ từ 4 loại nucleotide nhưng tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA.
- Nêu được chức năng của DNA trong lưu trữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền.
- Trình bày được RNA có cấu trúc một mạch, chứa 4 loại ribonucleotide.
- Phân biệt được các loại RNA dựa vào chức năng.
- Nêu được khái niệm gene.
- Nêu được gene quy định tính di truyền và biến dị ở sinh vật qua đó gene được xem là trung tâm của di truyền học.
- Nêu được sơ lược về tính đặc trưng cá thể của hệ gene và một số ứng dụng của phân tích DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm...
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: Tham gia tích cực trong các hoạt động học tập.
- Trung thực: Trong hoạt động, báo cáo kết quả hoạt động.
- Trách nhiệm: Sử dụng hợp lý thời gian trong các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Hình ảnh tư liệu về nitrogenous base, nucleotide, DNA, RNA, gene.
- Máy chiếu, bảng nhóm;
- Video tư liệu:
+ Cấu tạo DNA: https://www.youtube.com/watch?v=fsZxi9Um5Ck
- Phiếu học tập:
|
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Nghiên cứu thông tin SGK trang 159, hoàn thành nội dung bảng sau
Câu 2: Lựa chọn từ ngữ thích hợp để hoàn thành các câu sau: 1. Sự di truyền và biến dị ở sinh vật được quy định bởi (1) .............................. 2. Vật chất di truyền ở sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân thực là (2) ...................... 3. Một số loại virus có vật chất di truyền là (3) ................................................. |
||||||||||||
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Theo dõi video về cấu tạo của DNA, chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau:
- DNA (deoxyribonucleotide) gồm hai mạch ........................ liên kết với nhau bằng liên kết ................. tạo thành cấu trúc ...........................
- Mỗi mạch DNA cấu tạo từ 4 loại nucleotide với các nitrogenous base là ........................., ..........................., ............................, .........................
+ Cytosine liên kết với ................ bằng ................................................
+ ..................... liên kết với Adenin bằng ..............................................
- Hai chuỗi polynucleotide trong phân tử DNA song song và ........................ nhau.
Câu 2: Nghiên cứu thông tin SGK trang 161, giải thích vì sao có 4 loại nucleotide có thể tạo nên sự đa dạng của DNA?
..........................................................................................................
...........................................................................................................
Câu 3: Cho biết chức năng của DNA?
......................................................................................................
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học theo nhóm.
- Phương pháp trực quan, vấn đáp.
- Kĩ thuật sử dụng phương tiện trực quan.
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
a) Mục tiêu: Dẫn dắt giới thiệu vấn đề tìm hiểu về gene.
b) Nội dung: GV tổ chức HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi:
(?) Các đặc điểm sinh học của người như màu tóc, màu da, màu mắt do yếu tố nào quy định? Yếu tố đó có mang tính đặc thù của mỗi cá thể không?
c) Sản phẩm: Bước đầu nêu quan điểm cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
|
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
Giao nhiệm vụ: - GV tổ chức hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi: (?) Các đặc điểm sinh học của người như màu tóc, màu da, màu mắt do yếu tố nào quy định? Yếu tố đó có mang tính đặc thù của mỗi cá thể không? |
Nhận nhiệm vụ |
|
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ Quan sát. |
Thực hiện nhiệm vụ |
|
Báo cáo kết quả: Yêu cầu đại diện 1 số HS nêu ý kiến. GV chưa đánh giá, chỉ để HS nêu quan điểm cá nhân. |
Đại diện 1 số HS phát biểu. |
|
Chuyển ý: Tại sao ở người, con cái có những đặc điểm giống và không giống với bố, mẹ? |
..........
>> Tải file để tham khảo trọn bộ giáo án Khoa học tự nhiên 9 sách Cánh diều
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Giáo án Khoa học tự nhiên 9 sách Cánh diều (Cả năm)
Giáo án Khoa học tự nhiên 9 sách Cánh diều (Cả năm)
198.000đ