Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Kế hoạch giáo dục Mĩ thuật 9 Chân trời sáng tạo năm 2025 - 2026 tổng hợp 3 mẫu khác nhau trong đó có 1 mẫu tích hợp năng lực số (Phụ lục I, III), 1 mẫu (phụ lục 3) và 1 mẫu theo CV 5512 chưa tích hợp (Phụ lục I, II, III)
Kế hoạch tích hợp năng lực số Mĩ thuật 9 Chân trời sáng tạo Bản 1 năm 2025 được biên soạn rất chi tiết, đầy đủ với nhiều mẫu khác nhau để quý thầy cô tham khảo. Qua kế hoạch giáo dục Mĩ thuật 9 Chân trời sáng tạo giúp giáo viên dễ dàng xác định những yêu cầu cốt lõi về năng lực số mà học sinh lớp 9 cần đạt trong môn Mĩ thuật (tìm kiếm – chọn lọc thông tin, đọc hiểu đa phương tiện, tạo lập sản phẩm số…). Qua đó giáo viên chủ động lồng ghép vào bài dạy một cách phù hợp, không gượng ép, giúp bài giảng hấp dẫn, phù hợp xu thế chuyển đổi số trong giáo dục. Đồng thời quý thầy cô dễ dàng phân bổ hoạt động hợp lý, tránh tình trạng quá tải hoặc bỏ sót năng lực cần phát triển. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm KHGD môn Toán, Ngữ văn, Hoạt động trải nghiệm 9 Chân trời sáng tạo.
Kế hoạch giáo dục Mĩ thuật 9 Chân trời sáng tạo Bản 1 năm 2025 gồm:
|
UBND XÃ ,………. TRƯỜNG THCS ………. TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
….………., ngày 21 tháng 11 năm 2025
|
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN NGHỆ THUẬT 9 – NỘI DUNG: MĨ THUẬT
Năm học 2025 – 2026
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Số lớp:4; Số học sinh:
2. Tình hình đội ngũ:
|
Tổng số GV Mĩ thuật |
Trình độ đào tạo |
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp GV |
|||||
|
Cao đẳng |
Đại học |
Trên ĐH |
Tốt |
Khá |
Đạt |
Chưa đạt |
|
|
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
3. Thiết bị dạy học:
|
STT |
Thiết bị dạy học
|
Số lượng |
Các bài thí nghiệm/thực hành |
Ghi chú |
|
1 |
Máy chiếu, máy tính. |
1 |
Sử dụng cho tất cả các bài. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Tranh, ảnh, video và các đồ dùng, vật dụng thực tế. |
|
- Nội dung Mĩ thuật tạo hình được thiết kế gồm 18 tiết (9 bài). |
|
|
|
- Các chất liệu đa dạng như: kẽm, đồng, chai nhựa, xốp, đất sét/ đất nặn……để tạo mô hình. - Video, mẫu thực… |
|
Nội dung Mĩ thuật ứng dụng được thiết kế gồm 14 tiết (7 bài). - 3 tiết tổng kết (Tổng kết HKI và Tổng kết năm học) |
|
|
2 |
Bảng nhóm, bút dạ |
6 |
Sử dụng cho tất cả các bài. |
|
II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN MĨ THUẬT LỚP9 (SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO – BẢN 1
1. Phân phối chương trình
- Tổng số tiết: 1 tiết x 35 tuần = 35 tiết.
- Học kỳ I: 18 tuần x 1 tiết/tuần = 18 tiết (trong đó có 2 tiết kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ)
- Học kỳ II: 17 tuần x 1 tiết/ tuần = 17 tiết (trong đó có 2 kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ)
Phân phối Chương trình sách giáo khoa môn Mĩ thuật lớp 9 cụ thể như sau:
|
TT |
Chủ đề/Bài học (1) |
Số tiết/ PPCT (2) |
Thứ tự tiết dạy (3) |
Yêu cầu cần đạt (4) |
Mã năng lực số |
||||
|
HỌC KÌ I |
|||||||||
|
CHỦ ĐỀ 1: TƯ LIỆU THỰC TẾ VÀ SÁNG TÁC |
|
||||||||
|
1 |
Bài 1. VẼ KÍ HỌA DÁNG NGƯỜI |
2 |
1 - 2 |
– Nêu được vai trò của hình dáng và tỉ lệ người trong vẽ kí hoạ. – Vẽ được nhóm dáng người đang hoạt động có tỉ lệ phù hợp với hình mẫu. – Vận dụng được các kí hoạ dáng người đang hoạt động làm tư liệu cho bài học khác. – Có ý thức rèn luyện vẽ dáng người để nâng cao kĩ năng trong học tập. |
1.1.TC2a; 1.3.TC2a |
||||
|
Bài 2: SỬ DỤNG TƯ LIỆU KÍ HỌA TRONG BỐ CỤC TRANH |
2 |
3 - 4
|
– Nêu được cách sử dụng tư liệu kí hoạ dáng người để tạo bố cục tranh. – Tạo được bố cục tranh từ các hình kí hoạ đã chuẩn bị. – Chỉ ra được nét đẹp về nhịp điệu của các dáng người trong tranh và bài vẽ. – Có ý thức trách nhiệm trong việc sử dụng tư liệu kí hoạ chung. |
3.1.TC2a; 3.2.TC2b |
|||||
|
|
CHỦ ĐỀ 2: KĨ THUẬT VÀ CHẤT LIỆU |
||||||||
|
2 |
Bài 3: VẼ TRANH SIÊU THỰC |
2 |
5 - 6 |
- Nêu được nét đặc trưng về hình, không gian của nghệ thuật siêu thực. – Vẽ được một bức tranh theo phong cách siêu thực lấy cảm hứng từ một tác phẩm siêu thực. – Chỉ ra được cảm xúc thẩm mĩ của hình, không gian trong tranh siêu thực. – Tôn trọng sự khác biệt về ý tưởng và thẩm mĩ trong sáng tạo nghệ thuật. |
3.1.TC2a; 3.2.TC2b |
||||
|
Bài 4: |
2 |
7 - 8
|
– Nêu được cách tạo tác phẩm điêu khắc theo thể loại cân bằng động. – Tạo được tác phẩm điêu khắc theo thể loại cân bằng động từ vật liệu đã qua sử dụng. – Vận dụng được kiến thức, kĩ năng trong bài học để tạo các sản phẩm mĩ thuật. – Chia sẻ được ý nghĩa của việc sử dụng vật liệu đã qua sử dụng trong học tập và trong cuộc sống. |
1.1.TC2a; 5.2.TC2b |
|||||
|
Bài 5: THIẾT KẾ THỜI TRANG TỪ TRANG PHỤC ĐÃ QUA SỬ DỤNG |
1 |
9 |
– Nêu được cách tận dụng trang phục đã qua sử dụng tạo sản phẩm thời trang mới. – Tạo được sản phẩm thời trang đơn giản từ trang phục đã qua sử dụng. – Vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để thiết kế được trang phục. – Chia sẻ được ý nghĩa của việc tận dụng trang phục đã qua sử dụng vì sự phát triển bền vững. |
3.1.TC2a; 2.6.TC2a |
|||||
|
|
ĐGgk 1 |
1 |
10 |
ND: Tạo tác phẩm theo thể loại điêu khắc cân bằng động. – HS nêu cách tạo tác phẩm điêu khắc theo thể loại cân bằng động. – Tạo tác phẩm điêu khắc theo thể loại cân bằng động từ vật liệu đã qua sử dụng. – Vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài học để tạo các sản phẩm mĩ thuật. – Nêu ý nghĩa của việc sử dụng vật liệu đã qua sử dụng trong học tập và trong cuộc sống. - Có ý thức tự giác, nghiêm túc, trách nhiệm trong thực hiện bài KT |
Bài ĐGgk 1
|
||||
|
|
CHỦ ĐỀ 3: THƯƠNG HIỆU VÀ SẢN PHẨM |
||||||||
|
3 |
Bài 6: |
2 |
11-12 |
– Nêu được cách thiết kế và tạo mẫu đồ lưu niệm dạng hình khối 3D. – Tạo được mô hình đồ lưu niệm mang nét đặc trưng riêng của địa phương. – Vận dụng được kĩ thuật tạo hình 3D làm đồ chơi, đồ lưu niệm tặng người thân. – Biết trân trọng vẻ đẹp đặc trưng của lịch sử địa phương và chia sẻ thông điệp văn hoá. |
1.1.TC2a; 3.1.TC2a |
||||
|
Bài 7: |
2 |
13-14 |
– Nêu được cách thiết kế và trang trí bao bì cho một thương hiệu. – Tạo được bao bì có hình, màu, logo liên quan đến sản phẩm đồ lưu niệm được tạo ra từ bài trước. – Vận dụng được kiến thức, kĩ năng của bài học để thiết kế bao bì trong cuộc sống. – Có ý thức tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm trong cuộc sống. |
3.1.TC2a; 3.3.TC2a |
|||||
|
Bài 8: THIẾT KẾ |
2 |
15-16 |
– Nêu được vai trò của hình ảnh, màu sắc và chữ trong thiết kế tờ gấp giới thiệu – quảng cáo. – Tạo được tờ gấp giới thiệu – quảng cáo cho sản phẩm của bài học trước. – Vận dụng được kiến thức của bài học để nhận diện các thương hiệu trong cuộc sống. – Chia sẻ được trách nhiệm cá nhân trong việc tuyên truyền, quảng bá sản phẩm và nét đẹp văn hoá của quê hương. |
1.2.TC2a; 3.1.TC2a |
|||||
.....................
Xem đầy đủ nội dung trong file tải về
Phụ lục III
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
|
TRƯỜNG THCS…. TỔ: MỸ THUẬT Họ và tên giáo viên:……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
MÔN HỌC NGHỆ THUẬT (MĨ THUẬT) - LỚP 9
I. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình: 35 tiết (Học kỳ I: 18 tiết; Học kỳ II: 17 tiết)
HỌC KÌ I
|
STT |
Bài học (1) |
Số tiết (2) |
Thời điểm (3) |
Thiết bị dạy học (4) |
Địa điểm dạy học và Tích hợp GDQPAN
(5) |
Định hướng, phát triển NLS và kĩ năng chuyển đổi (Chỉ rõ tên Miền năng lực và Năng lực thành phần) |
|
|
|
|
ST |
TT |
|
|
|
|
|
CHỦ ĐỀ 1: TƯ LIỆU THỰC TẾ VÀ SÁNG TÁC
|
|||||||
|
1 |
Bài 1: Vẽ kí họa dáng người |
2 |
1,2 |
Tuần 1-2 |
- Máy chiếu (tivi), tranh, ảnh, video và các đồ dùng, thiết bị dạy học thực tế: +Hình kí hoạ dáng người của họa sĩ. +Tranh vẽ kí hoạ dáng người đang hoạt động đã chuẩn bị. + Màu vẽ, chì, tẩy, giấy vẽ |
- Phòng học bộ môn Nghệ thuật (Mĩ Thuật) |
|
|
2 |
Bài 2: Sử dụng tư liệu kí họa trong bố cục tranh |
2 |
3,4 |
Tuần 3-4 |
- Máy chiếu (tivi), tranh, ảnh, video và các đồ dùng, thiết bị dạy học thực tế: +Hình kí hoạ dáng người của họa sĩ. +Tranh vẽ kí hoạ dáng người đang hoạt động đã chuẩn bị. + Màu vẽ, chì, tẩy, giấy vẽ |
- Phòng học bộ môn Nghệ thuật (Mĩ Thuật) *Tích hợp GDQPAN: - Tìm hiểu lịch sử cuộc chiến tranh xâm lược và sự kiên cường của người dân Việt Nam
|
|
|
CHỦ ĐỀ 2: KĨ THUẬT VÀ CHẤT LIỆU
|
|||||||
|
3 |
Bài 3: Vẽ tranh siêu thực |
2 |
5,6 |
Tuần 5-6 |
- Máy chiếu (tivi), tranh, ảnh, video và các đồ dùng, thiết bị dạy học thực tế: + Tranh một số tác phẩm tranh vẽ theo phong cách siêu thực của hoạ sĩ tiêu biểu + Giấy giấy vẽ, bút vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy |
- Phòng học bộ môn Nghệ thuật (Mĩ Thuật) |
6.2.TC2b: Học sinh trực tiếp thực hành các kỹ năng sử dụng AI để sáng tạo nghệ thuật. 6.3.TC2a: Sau khi có sản phẩm, tổ chức thảo luận để giải thích được cách thức hoạt động của các hệ thống AI đơn giản và vai trò của người nghệ sĩ trong việc định hướng cho AI. |
|
4 |
Bài 4: Tạo tác phẩm theo thể loại điêu khắc cân bằng động
|
1 |
7 |
Tuần 7 |
- Máy chiếu (tivi), tranh, ảnh, video và các đồ dùng, thiết bị dạy học thực tế: + Mộtsố tác phẩm theo thể loại điêu khắc cân bằng động của họa sĩ tiêu biểu + Giấy bìa các-tông, dây thép buộc, keo dán, giấy vẽ, bút vẽ, màu vẽ, |
- Phòng học bộ môn Nghệ thuật (Mĩ Thuật) |
|
|
5 |
Kiểm tra giữa kì I |
1 |
8 |
Tuần 8 |
Đề kiểm tra |
- Phòng học bộ môn Nghệ thuật (Mĩ Thuật) |
|
|
6 |
Bài 5: Thiết kế thời trang từ trang phục đã qua sử dụng |
2 |
9,10 |
Tuần 9-10 |
- Máy chiếu (tivi), tranh, ảnh, video và các đồ dùng, thiết bị dạy học thực tế: - Quần áo đã qua sử dụng, kim chỉ, kéo... và vật |
- Phòng học bộ môn Nghệ thuật (Mĩ Thuật) |
|
|
CHỦ ĐỀ 3: THƯƠNG HIỆU VÀ SẢN PHẨM
|
|||||||
|
7 |
Bài 6: Thiết kế đồ lưu niệm |
2 |
11,12 |
Tuần 11-12 |
- Máy chiếu (tivi), tranh, ảnh, video và các đồ dùng, thiết bị dạy học thực tế: + Hình ảnh các sản phẩm thiết kế đồ lưu niệm + Đất nặn, dụng cụ tạo hình, hình ảnh mẫu để tạo sản phẩm lưu niệm |
- Phòng học bộ môn Nghệ thuật (Mĩ Thuật) *Tích hợp GDQPAN: - Giới thiệu một số sản phẩm mang nét đặc trung riêng của địa phương
|
|
.............
Xem đầy đủ nội dung tài liệu trong file tải về
Phụ lục I
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
|
TRƯỜNG: THCS…..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC: MĨ THUẬT, KHỐI LỚP 9: CHÂN TRỜI SÁNG TẠO – BẢN 1
(Năm học 20... - 20...)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 8; Số học sinh:
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 03; Trình độ đào tạo: Đại học: 03
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp: Tốt: 03
3. Thiết bị dạy học
|
STT |
Thiết bị/đồ dùng dạy học |
Số lượng |
Các bài thí nghiệm/thực hành |
Ghi chú |
|
1 |
- Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi) - Hình kí hoạ dáng người của họa sĩ. - Màu vẽ, chì, tẩy, giấy vẽ |
1 bộ 1 bộ 1 bộ/nhóm/HS |
Bài 1. Vẽ kí họa dáng người |
Chưa có phòng học bộ môn. |
|
2 |
- Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi) - Tranh vẽ kí hoạ dáng người đang hoạt động đã chuẩn bị. - Màu vẽ, chì, tẩy, giấy vẽ |
1 bộ 1 bộ 1 bộ/nhóm/HS |
Bài 2: Sử dụng tư liệu kí họa trong bố cục tranh |
|
|
3 |
- Tranh một số tác phẩm tranh vẽ theo phong cách siêu thực của hoạ sĩ tiêu biểu - Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi) - Màu vẽ, giấy vẽ, bút vẽ |
1 bộ 1 bộ 1 bộ/HS |
Bài 3: |
|
|
4 |
- Một số tác phẩm theo thể loại điêu khắc cân bằng động của họa sĩ tiêu biểu - Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi) - Giấy bìa các-tông, dây thép buộc, keo dán, giấy vẽ, bút vẽ, màu vẽ, vật liệu đã qua sử dụng. |
1 bộ
1 bộ
1 bộ/nhóm/HS |
Bài 4: |
|
|
5 |
- Quần áo đã qua sử dụng, kim chỉ, kéo... - Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi) - Màu vẽ, cọ, bút vẽ, giấy vẽ... |
1 bộ/nhóm/HS 1 bộ 1 bộ/nhóm/HS |
Bài 5: Thiết kế thời trang từ trang phục đã qua sử dụng |
|
|
6 |
- Hình ảnh các sản phẩm thiết kế đồ lưu niệm - Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi) - Đất nặn, dụng cụ tạo hình, hình ảnh mẫu để tạo sản phẩm lưu niệm |
1 bộ/nhóm/HS 1 bộ 1 bộ/nhóm/HS |
Bài 6: |
|
|
7 |
- Hình ảnh các sản phẩm thiết kế và trang trí bao bì trong cuộc sống - Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi) - Bút vẽ, màu vẽ, giấy bìa các tông, bìa màu, vỏ hộp, kéo, dây sợi, vải nỉ, hồ dán, kéo, các vật liệu sẵn có... |
1 bộ/nhóm/ HS 1 bộ
1 bộ/nhóm/ HS |
Bài 7: |
|
|
8 |
- Hình ảnh các sản phẩm thiết kế tờ gấp trong cuộc sống - Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi) - Bút vẽ, màu vẽ, các tranh ảnh liên quan đến nội dung thông tin trên tờ gấp. |
1 bộ/nhóm 1 bộ
1 bộ/nhóm HS |
Bài 8: Thiết kế tờ gấp |
|
|
9 |
- Vật liệu để tạo và trưng bày sản phẩm mĩ thuật - Bài vẽ, sản phẩm mĩ thuật của HS đã thực hiện ở HKI - Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi) |
1 bộ/nhóm 1 bộ |
TỔNG KẾT HỌC KÌ I: Trưng bày sản phẩm mĩ thuật |
|
|
10 |
- Tranh ảnh, vi deo và sản phẩm rối dây - Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi) - Bút vẽ, màu vẽ, giấy bìa, hồ dán, kéo, băng dính. Các vật tìm được có dạng hình hộp, hình trụ, dây dù, dây thép, bìa cứng... |
1 bộ/ nhóm HS 1 bộ
1 bộ/nhóm/ HS |
Bài 9: Tạo hình nhân vật rối dây |
|
|
11 |
- Tranh ảnh về sản phẩm mô hình thiết kế sân khấu biểu diên rối - Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi) - Bút vẽ, màu vẽ, giấy bìa cứng, hồ dán, kéo, băng dính. Các vật tìm được có dạng hình hộp, hình trụ, dây dù, dây thép, bìa màu... |
1 bộ/nhóm/ HS 1 bộ 1 bộ 1 bộ/nhóm |
Bài 10: |
|
|
12 |
- Tranh ảnh về một số tác phẩm nghệ thuật vẽ theo phong cách nghệ thuật pop art - Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi) - Màu vẽ, giấy vẽ, bút vẽ, hồ dán... |
1 bộ/nhóm HS 1 bộ 1 bộ/HS |
Bài 11: Vẽ tranh theo phong cách nghệ thuật POP ART |
|
|
13 |
- Sản phẩm về một số sản phẩm của HS và của nhà nghệ thuật về phim thể nghiệm nghệ thuật - Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi) - Màu vẽ, giấy vẽ, bút vẽ, điện thoại thông minh, máy ảnh, máy tính (nếu có)... |
1 bộ/nhóm 1 bộ
1 bộ/nhóm/HS |
Bài 12: Phim thể nghiệm nghệ thuật (VIDEO ART) |
|
|
14 |
- Tranh in của họa sĩ - Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi) - Bút chì, giấy vẽ, màu vẽ, mica, bút chì, bút dạ đen, băng dính giấy, lô lăn màu... |
1 bộ/nhóm 1 bộ
1 bộ/nhóm/HS |
Bài 13: Tranh in đương đại |
|
|
15 |
- Tranh ảnh về sản phẩm hình ảnh tác phẩm sắp đặt - Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi) - Màu vẽ, giấy vẽ, bút vẽ, các vật liệu tìm được
|
1 bộ 1 bộ 1 bộ/nhóm/HS |
Bài 14: Nghệ thuật sắp đặt |
|
|
16 |
- Tranh ảnh về ngành nghề liên quan đến mĩ thuật ứng dụng - Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi) - Giấy màu, tẩy, bút chì, màu vẽ, keo dán, máy tính hoặc điện thoại thông minh, internet, hình ảnh liên quan đến mĩ thuật ứng dụng. |
1 bộ/ nhóm HS 1 bộ
1 bộ/ nhóm/HS |
Bài 15: Khái quát về nghành nghề liên quan đến mĩ thuật ứng dụng |
|
|
17 |
- Tranh ảnh về ngành nghề liên quan đến mĩ thuật ứng dụng - Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi), - Giấy màu, tẩy, bút chì, màu vẽ, keo dán, máy tính hoặc điện thoại thông minh, internet, hình ảnh liên quan đến mĩ thuật ứng dụng. |
1 bộ 1 bộ
1 bộ/nhóm |
Bài 16: Đặc trưng của một số nghề liên quan đến mĩ thuật ứng dụng |
|
|
18 |
- Bài vẽ, sản phẩm mĩ thuật của HS đã thực hiện trong năm học - Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi) |
1 bộ/ HS
1 bộ |
TỔNG KẾT HỌC KÌ II: |
|
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
|
STT |
Tên phòng |
Số lượng |
Phạm vi và nội dung sử dụng |
Ghi chú |
|
1 |
Phòng học lớp |
8 |
Sử dụng dạy và học môn Mĩ thuật |
Chưa có phòng học bộ môn |
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
II. Kế hoạch dạy học:
1. Phân phối chương trình:
Phân phối Chương trình sách giáo khoa môn Mĩ thuật lớp 9 cụ thể như sau:
|
TT |
Chủ đề/Bài học (1) |
Số tiết/ PPCT (2) |
Thời điểm (3) |
Yêu cầu cần đạt (4) |
Ghi chú |
|||
|
HỌC KÌ I |
|
|||||||
|
CHỦ ĐỀ 1: TƯ LIỆU THỰC TẾ VÀ SÁNG TÁC |
|
|||||||
|
1 |
Bài 1. VẼ KÍ HỌA DÁNG NGƯỜI |
2 |
Tuần 1-2
|
– Nêu được vai trò của hình dáng và tỉ lệ người trong vẽ kí hoạ. – Vẽ được nhóm dáng người đang hoạt động có tỉ lệ phù hợp với hình mẫu. – Vận dụng được các kí hoạ dáng người đang hoạt động làm tư liệu cho bài học khác. – Có ý thức rèn luyện vẽ dáng người để nâng cao kĩ năng trong học tập. |
|
|||
|
Bài 2: SỬ DỤNG TƯ LIỆU KÍ HỌA TRONG BỐ CỤC TRANH |
2 |
Tuần 3-4
|
– Nêu được cách sử dụng tư liệu kí hoạ dáng người để tạo bố cục tranh. – Tạo được bố cục tranh từ các hình kí hoạ đã chuẩn bị. – Chỉ ra được nét đẹp về nhịp điệu của các dáng người trong tranh và bài vẽ. – Có ý thức trách nhiệm trong việc sử dụng tư liệu kí hoạ chung. |
|
||||
|
CHỦ ĐỀ 2: KĨ THUẬT VÀ CHẤT LIỆU |
||||||||
|
2 |
Bài 3: VẼ TRANH SIÊU THỰC |
2 |
Tuần 5-6
|
– Nêu được nét đặc trưng về hình, không gian của nghệ thuật siêu thực. – Vẽ được một bức tranh theo phong cách siêu thực lấy cảm hứng từ một tác phẩm siêu thực. – Chỉ ra được cảm xúc thẩm mĩ của hình, không gian trong tranh siêu thực. – Tôn trọng sự khác biệt về ý tưởng và thẩm mĩ trong sáng tạo nghệ thuật. |
|
|||
|
Bài 4: |
1 |
Tuần 7
|
– Nêu được cách tạo tác phẩm điêu khắc theo thể loại cân bằng động. – Tạo được tác phẩm điêu khắc theo thể loại cân bằng động từ vật liệu đã qua sử dụng. – Vận dụng được kiến thức, kĩ năng trong bài học để tạo các sản phẩm mĩ thuật. – Chia sẻ được ý nghĩa của việc sử dụng vật liệu đã qua sử dụng trong học tập và trong cuộc sống. |
|
||||
|
|
||||||||
|
KTGK I |
1 |
Tuần 8 |
Tạo được tác phẩm điêu khắc theo thể loại cân bằng động từ vật liệu đã qua sử dụng. – Vận dụng được kiến thức, kĩ năng trong bài học để tạo các sản phẩm mĩ thuật. – Chia sẻ được ý nghĩa của việc sử dụng vật liệu đã qua sử dụng |
|
||||
|
Bài 5: THIẾT KẾ THỜI TRANG TỪ TRANG PHỤC ĐÃ QUA SỬ DỤNG |
2 |
Tuần 9-10
|
– Nêu được cách tận dụng trang phục đã qua sử dụng tạo sản phẩm thời trang mới. – Tạo được sản phẩm thời trang đơn giản từ trang phục đã qua sử dụng. – Vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để thiết kế được trang phục. – Chia sẻ được ý nghĩa của việc tận dụng trang phục đã qua sử dụng vì sự phát triển bền vững. |
|
||||
|
CHỦ ĐỀ 3: THƯƠNG HIỆU VÀ SẢN PHẨM |
||||||||
|
3 |
Bài 6: |
2 |
Tuần 11 - 12 |
– Nêu được cách thiết kế và tạo mẫu đồ lưu niệm dạng hình khối 3D. – Tạo được mô hình đồ lưu niệm mang nét đặc trưng riêng của địa phương. – Vận dụng được kĩ thuật tạo hình 3D làm đồ chơi, đồ lưu niệm tặng người thân. – Biết trân trọng vẻ đẹp đặc trưng của lịch sử địa phương và chia sẻ thông điệp văn hoá. |
|
|||
|
Bài 7: |
2 |
Tuần 13 - 14 |
– Nêu được cách thiết kế và trang trí bao bì cho một thương hiệu. – Tạo được bao bì có hình, màu, logo liên quan đến sản phẩm đồ lưu niệm được tạo ra từ bài trước. – Vận dụng được kiến thức, kĩ năng của bài học để thiết kế bao bì trong cuộc sống. – Có ý thức tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm trong cuộc sống. |
|
||||
|
Bài 8: THIẾT KẾ |
1 |
Tuần 15 |
– Nêu được vai trò của hình ảnh, màu sắc và chữ trong thiết kế tờ gấp giới thiệu – quảng cáo. – Tạo được tờ gấp giới thiệu – quảng cáo cho sản phẩm của bài học trước. – Vận dụng được kiến thức của bài học để nhận diện các thương hiệu trong cuộc sống. – Chia sẻ được trách nhiệm cá nhân trong việc tuyên truyền, quảng bá sản phẩm và nét đẹp văn hoá của quê hương. |
|
||||
|
|
KTCK I |
1 |
Tuần 16 |
Tạo được tờ gấp giới thiệu – quảng cáo cho sản phẩm của bài học trước. – Vận dụng được kiến thức của bài học để nhận diện các thương hiệu trong cuộc sống. – Chia sẻ được trách nhiệm cá nhân trong việc tuyên truyền, quảng bá sản phẩm và nét đẹp văn hoá của quê hương. |
|
|||
|
TỔNG KẾT HỌC KÌ I |
||||||||
|
4 |
TRƯNG BÀY SẢN PHẨM MĨ THUẬT |
2 |
Tuần 17-18
|
– Chỉ ra được các yếu tố, nguyên lý tạo hình được vận dụng trong sản phẩm mỹ thuật. Nêu được tên và hình thức mĩ thuật đặc trưng của các bài học ở học kì I. – Lựa chọn và trưng bày được sản phẩm mĩ thuật có chất lượng từ các bài đã học. – Vận dụng được cách đánh giá bài học để phân tích nét đẹp văn hoá, xã hội trong các tác phẩm mĩ thuật. – Chia sẻ được sự tôn trọng khi thảo luận và đánh giá kết quả học tập. |
|
|||
|
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM HỌC TẬP |
|
|||||||
|
HỌC KÌ II |
||||||||
|
CHỦ ĐỀ 4: TẠO HÌNH NHÂN VẬT VÀ SÂN KHẤU RỐI DÂY |
||||||||
|
5
|
Bài 9: TẠO HÌNH NHÂN VẬT |
2 |
Tuần 19-20
|
– Nhận biết được hình thức nghệ thuật và cách tạo hình rối dây đơn giản. – Tạo được hình rối dây bằng vật liệu đã qua sử dụng. – Vận dụng được kĩ thuật tạo hình rối làm đồ chơi, đồ dùng học tập. – Có ý thức bảo tồn và phát triển nghệ thuật sân khấu rối. |
|
|||
|
|
||||||||
|
Bài 10: |
2 |
Tuần 21-22
|
– Nêu được nét đặc trưng và cách tạo mô hình sân khấu biểu diễn rối dây. – Tạo được mô hình sân khấu biểu diễn rối dây từ vật liệu đã qua sử dụng. – Vận dụng được kiến thức của bài học để trang trí sân khấu trong các hoạt động ở trường, lớp. – Có ý thức tìm hiểu nghệ thuật múa rối của Việt Nam và tự hào về nghệ thuật múa rối nước truyền thống. |
|
||||
|
|
||||||||
|
CHỦ ĐỀ 5: NGHỆ THUẬT ĐƯƠNG ĐẠI THẾ GIỚI |
||||||||
|
6 |
Bài 11: VẼ TRANH THEO
|
1
|
Tuần 23 |
– Nêu được nét đặc trưng về màu sắc và hình thức thể hiện tranh của nghệ thuật Pop art. – Vẽ được bức tranh theo phong cách nghệ thuật Pop art. – Vận dụng được cách phối màu của nghệ thuật Pop art trong thiết kế, trang trí, sản phẩm. – Có ý thức chọn lọc tinh hoa mĩ thuật thế giới trong học tập và cuộc sống. |
|
|||
|
|
||||||||
|
KTGK II |
1 |
Tuần 24 |
Vẽ được bức tranh theo phong cách nghệ thuật Pop art. – Vận dụng được cách phối màu của nghệ thuật Pop art trong thiết kế, trang trí, sản phẩm. – Có ý thức chọn lọc tinh hoa mĩ thuật thế giới trong học tập và cuộc sống. |
|
||||
|
Bài 12: PHIM THỂ NGHIỆM NGHỆ THUẬT (VIDEO ART) |
2 |
Tuần 25-26 |
– Nêu được quy trình làm video art ở mức độ đơn giản. – Quay được tư liệu để tạo nguồn cho bộ phim ngắn theo chủ đề đã xác định. – Biên tập được nội dung và hình ảnh trên phần mềm tương ứng. – Có ý thức sử dụng video art để tuyên truyền về một số chủ đề như: nhà trường, quê hương,... |
|
||||
|
|
||||||||
|
CHỦ ĐỀ 6: NGHỆ THUẬT ĐƯƠNG ĐẠI VIỆT NAM |
||||||||
|
7 |
Bài 13: TRANH IN ĐƯƠNG ĐẠI |
2 |
Tuần 27-28 |
– Nêu được cách tạo bức tranh với bản in từ các hình cắt giấy. – Tạo được bức tranh từ khuôn in bằng giấy bìa. – Chỉ ra được sự đa dạng về hình thức và chất liệu tạo hình trong tranh đương đại Việt Nam. – Có ý thức tìm hiểu vẻ đẹp thẩm mĩ trong tranh in đương đại Việt Nam. |
|
|||
|
Bài 14: NGHỆ THUẬT SẮP ĐẶT |
Tuần 29 |
– Nêu được khái quát về đặc điểm nghệ thuật và cách tạo một sản phẩm sắp đặt. – Tạo được sản phẩm sắp đặt theo nhóm, thể hiện được tính sáng tạo. – Vận dụng được kiến thức trong bài học để nhận biết được sự phong phú trong cách thức thể hiện các tác phẩm của nghệ thuật sắp đặt. – Chia sẻ được giá trị của nghệ thuật sắp đặt trong cuộc sống. |
|
|||||
|
|
KTCK II |
1 |
Tuần 30 |
Tạo được sản phẩm sắp đặt theo nhóm, thể hiện được tính sáng tạo. – Vận dụng được kiến thức trong bài học để nhận biết được sự phong phú trong cách thức thể hiện các tác phẩm của nghệ thuật sắp đặt. – Chia sẻ được giá trị của nghệ thuật sắp đặt trong cuộc sống. |
|
|||
|
CHỦ ĐỀ 7: HƯỚNG NGHIỆP |
||||||||
|
8 |
Bài 15: KHÁI QUÁT VỀ NGÀNH NGHỀ LIÊN QUAN ĐẾN MĨ THUẬT ỨNG DỤNG |
2 |
Tuần 31-32 |
– Liệt kê được một số ngành nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng trong cuộc sống. – Tạo được sản phẩm giới thiệu về một số ngành nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng. – Vận dụng được kiến thức trong bài học để định hướng ngành nghề phù hợp với bản thân. – Chia sẻ được vai trò và giá trị của các ngành nghề thuộc Mĩ thuật ứng dụng trong đời sống. |
|
|||
|
|
||||||||
|
Bài 16: ĐẶC TRƯNG CỦA MỘT SỐ NGHỀ |
2 |
Tuần 33-34 |
– Phân tích được nét đặc trưng của một số nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng. – Tạo được sản phẩm giới thiệu nét đặc trưng của một số nghề liên quan đến Mĩ thuật – Vận dụng được những kiến thức của bài học để định hướng về nghề nghiệp của bản thân. – Chia sẻ được về một số ngành nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng có tiềm năng phát triển trong tương lai. |
|
||||
|
|
||||||||
|
TỔNG KẾT NĂM HỌC |
||||||||
|
9 |
TRƯNG BÀY SẢN PHẨM MĨ THUẬT |
1 |
Tuần 35 |
– Nêu được tên và hình thức mĩ thuật đặc trưng của các bài học trong học kì II. – Lựa chọn và trưng bày được sản phẩm mĩ thuật có chất lượng từ các bài đã học. – Vận dụng được những kiến thức được học để phân tích, đánh giá sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. – Thể hiện được sự trân trọng đối với các ý kiến khi thảo luận, đánh giá. |
|
|||
2. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
|
Bài kiểm tra, đánh giá |
Thời gian (1) |
Thời điểm (2) |
Yêu cầu cần đạt (3) |
Hình thức (4) |
|
Giữa Học kỳ 1 |
1
|
Tuần 8 |
*ND: Tạo tác phẩm theo thể loại điêu khắc cân bằng động. – HS biết và nêu được cách tạo tác phẩm điêu khắc theo thể loại cân bằng động. – Tạo được tác phẩm điêu khắc theo thể loại cân bằng động từ vật liệu đã qua sử dụng. – Vận dụng được kiến thức, kĩ năng trong bài học để tạo các sản phẩm mĩ thuật. – Chia sẻ được ý nghĩa của việc sử dụng vật liệu đã qua sử dụng trong học tập và trong cuộc sống. |
Thực hành |
|
Cuối Học kỳ 1 |
1 |
Tuần 16 |
*ND: Thiết kế tờ gấp giới thiệu - quảng cáo – Nêu được vai trò của hình ảnh, màu sắc và chữ trong thiết kế tờ gấp giới thiệu – quảng cáo. – Tạo được tờ gấp giới thiệu – quảng cáo cho sản phẩm của bài học trước. – Vận dụng được kiến thức của bài học để nhận diện các thương hiệu trong cuộc sống. – Chia sẻ được trách nhiệm cá nhân trong việc tuyên truyền, quảng bá sản phẩm và nét đẹp văn hoá của quê hương. |
Thực hành |
|
Giữa Học kỳ 2 |
1 |
Tuần 24 |
*ND: Vẽ tranh theo phong cách nghệ thuật Pop art. – Nêu được nét đặc trưng về màu sắc và hình thức thể hiện tranh của nghệ thuật Pop art. – Vẽ được bức tranh theo phong cách nghệ thuật Pop art. – Vận dụng được cách phối màu của nghệ thuật Pop art trong thiết kế, trang trí, sản phẩm. – Có ý thức chọn lọc tinh hoa mĩ thuật thế giới trong học tập và cuộc sống. |
Thực hành |
|
Cuối Học kỳ 2 |
1 |
Tuần 30 |
*ND: Tạo tác phẩm sắp đặt thể nghiệm. – Nêu được khái quát về đặc điểm nghệ thuật và cách tạo một sản phẩm sắp đặt. – Tạo được sản phẩm sắp đặt theo nhóm, thể hiện được tính sáng tạo. – Vận dụng được kiến thức trong bài học để nhận biết được sự phong phú trong cách thức thể hiện các tác phẩm của nghệ thuật sắp đặt. – Chia sẻ được giá trị của nghệ thuật sắp đặt trong cuộc sống. |
Thực hành |
(1) Thời gian làm bài kiểm tra, đánh giá.
(2) Tuần thứ, tháng, năm thực hiện bài kiểm tra, đánh giá.
(3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt đến thời điểm kiểm tra, đánh giá (theo phân phối chương trình).
(4) Hình thức bài kiểm tra, đánh giá: viết (trên giấy hoặc trên máy tính); bài thực hành; dự án học tập.
III. Các nội dung khác (nếu có):
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
|
Duyệt của BGH
|
….., ngày 10 tháng 08 năm 20.... TỔ TRƯỞNG
|
Xem trọn bộ nội dung chi tiết trong file tải về
Xem trọn bộ nội dung chi tiết trong file tải về
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: