Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Tài liệu cao cấp không áp dụng tải nhanh miễn phí cho thành viên gói Pro.
Tìm hiểu thêm »Giáo án Tin học 9 Kết nối tri thức Học kì 1 Tích hợp Năng lực lực số mang đến 2 mẫu khác nhau: 1 mẫu có tích hợp năng lực số + 1 mẫu chưa tích hợp.
Kế hoạch bài dạy Tin học 9 Học kì 1 tích hợp năng lực số Kết nối tri thức được biên soạn rất chi tiết, theo Công văn 3456/BGDĐT-GDPT. Kế hoạch bài dạy Tin học 9 HK1 tích hợp năng lực số giúp giáo viên tổ chức các hoạt động học tập có ứng dụng công nghệ thông tin phát huy tính chủ động, sáng tạo của học sinh. Giáo án Tin học 9 Kết nối tri thức tích hợp năng lực số thể hiện định hướng giáo dục hiện đại, phù hợp với Chương trình GDPT 2018 và chiến lược chuyển đổi số trong giáo dục. Ngoài ra các bạn tham khảo thêm bài giảng điện tử môn Tin học 9 Kết nối tri thức học kì 1.
Giáo án Tin học 9 Kết nối tri thức năm 2025 gồm có:
BÀI 1: THẾ GIỚI KĨ THUẬT SỐ
Tin học Lớp 9
Thời gian thực hiện: 2 tiết (tiết 1,2; tuần 1,2)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Sự xuất hiện phổ biến của các thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin.
- Khả năng của máy tính ứng dụng của máy tính trong khoa học kĩ thuật và đời sống.
- Tác động của công nghệ thông tin tới xã hội, trong đó có giáo dục.
2. Về năng lực:
- Nhận biết được sự có mặt của các thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin ở khắp nơi và nêu được ví dụ minh hoạ.
- Nêu được khả năng của máy tính và chỉ ra được một số ứng dụng thực tế của nó trong khoa học kĩ thuật và đời sống.
- Giải thích được tác động của công nghệ thông tin lên giáo dục và xã hội thông qua các ví dụ cụ thể.
* Năng lực số:
- 2.4.TC2a: HS lựa chọn được các công cụ và công nghệ số cho các quá trình hợp tác
- 5.2.TC2b: HS Lựa chọn được các công cụ số và các giải pháp công nghệ có thể để giải quyết những nhu cầu như tìm kiếm, thu thập thông tin về thiết bị kỹ thuật số.
- 5.2.TC2c: HS chọn được cách điều chỉnh và tuỳ chỉnh môi trường số theo nhu cầu cá nhân như: trình bày ý tưởng/sản phẩm thảo luận dưới dạng số
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng tình yêu, niềm đam mê tin học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Một số hình ảnh về các thiết bị kĩ thuật số trong những lĩnh vực khác nhau, xuất hiện ở những địa điểm khác nhau và đã trở nên quen thuộc với mọi người
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Khởi động: (5 phút)
a) Mục tiêu: HS tập trung chú ý vào các thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin.
b) Nội dung: Cuộc hội thoại trong mục khởi động.
c) Sản phẩm: Bộ xử lí không chỉ xuất hiện trong máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay mà còn có trong nhiều thiết bị điện tử khác.
d) Tổ chức thực hiện
- Hai HS đóng vai An và Khoa đọc đoạn hội thoại.
- GV có thể cho HS đọc lại để nhận ra thông điệp của đoạn hội thoại, chuẩn bị bước sang Hoạt động 1.
2. Thế giới kĩ thuật số (20 phút)
a) Mục tiêu: Qua ví dụ cụ thể (ti vi kĩ thuật số), HS nhận ra sự phổ biến của các thiết bị gắn bộ xử lí.
b) Nội dung: Tìm hiểu ti vi kĩ thuật số.
c) Sản phẩm: Trả lời ba câu hỏi trong Hoạt động 1. Dựa trên trải nghiệm của mình, học sinh có thể trả lời:
1) Thông tin đầu vào là yêu cầu của người dùng được truyền bằng tín hiệu không dây đến TV.
2) Ti vi thể hiện sự thay đổi ở đầu ra trên màn hình như thay đổi chương trình ti vi hoặc ứng dụng trên đó.
3) Ti vi có thực hiện thao tác xử lí thông tin.
· Một số ví dụ thể hiện được sự xuất hiện của thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin ở nhiều nơi, trong nhiều lĩnh vực, đã trở thành quen thuộc trong mọi hoạt động của cuộc sống.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên HS thảo luận nhóm và đưa ra câu trả lời ở hoạt động 1. HS không bị hạn chế đọc nội dung văn bản trong sgk tr 5, tr 6 để trả lời câu hỏi.
- GV cho các nhóm báo cáo kết quả và đánh giá sơ bộ kết quả.
- HS thực hiện hoạt động đọc để tìm hiểu kiến thức (sgk tr 5, tr 6).
- GV chốt kiến thức tại hộp kiến thức ở sgk trang 6.
- Dựa vào kiến thức đã tìm hiểu, HS làm bài tập củng cố sgk tr 6. Đáp án: a) bảng điện tử; b) máy chụp cắt lớp; c) robot lắp ráp; d) ô tô lái tự động.
* Tích hợp năng lực số:
- HS Lựa chọn được các công cụ số và các giải pháp công nghệ có thể để giải quyết những nhu cầu như tìm kiếm, thu thập thông tin về thiết bị kỹ thuật số.
3. Hoạt động 2: Ứng dụng thực tế của máy tính trong khoa học và đời sống (20 phút)
a) Mục tiêu: Qua những ví dụ cụ thể, HS biết được ứng dụng thực tế của máy tính trong khoa học và đời sống.
b) Nội dung: HS đọc đoạn văn bản sgk tr 6, tr 7 trả lời câu hỏi phần hoạt động 2: Máy tính thật là cần thiết.
c) Sản phẩm: Câu hỏi gồm hai ý: 1) khả năng của máy tính; và 2) ví dụ cho thấy sự hỗ trợ đắc lực của máy tính trong cuộc sống. Câu trả lời có thể tìm thấy ở đoạn văn bản trong sgk tr 6, tr 7.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên HS thảo luận nhóm và đưa ra câu trả lời ở hoạt động 2, sgk tr 6, tr 7.
- GV cho các nhóm báo cáo kết quả và đánh giá sơ bộ kết quả.
- HS thực hiện hoạt động đọc để tìm hiểu kiến thức (sgk tr 6, tr 7).
- GV chốt kiến thức tại hộp kiến thức ở sgk trang 7.
* Tích hợp năng lực số:
HS lựa chọn được các công cụ và công nghệ số cho các quá trình hợp tác.
4. Hoạt động 3: Tác động của công nghệ thông tin lên giáo dục và xã hội (20 phút)
a) Mục tiêu: Qua những ví dụ cụ thể, HS biết được tác động của công nghệ thông tin lên giáo dục và xã hội.
b) Nội dung: Hoạt động 3: Tác động của công nghệ thông tin.
c) Sản phẩm: Các ví dụ về tác động của công nghệ thông tin lên giáo dục và xã hội.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên HS thảo luận nhóm và đưa ra câu trả lời ở hoạt động 3, sgk tr 7, tr 8.
- GV cho các nhóm báo cáo kết quả và đánh giá sơ bộ kết quả.
- HS thực hiện hoạt động đọc để tìm hiểu kiến thức (sgk tr 7, tr 8).
- GV chốt kiến thức tại hộp kiến thức ở sgk trang 8.
- Dựa vào kiến thức đã tìm hiểu, HS làm bài tập củng cố sgk tr 8.
* Tích hợp năng lực số:
- HS Lựa chọn được các công cụ số và các giải pháp công nghệ có thể để giải quyết những nhu cầu như tìm kiếm, thu thập thông tin về thiết bị kỹ thuật số.
5. Hoạt động 4: Luyện tập (20 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về thế giới kĩ thuật số.
b) Nội dung: HS làm bài tập củng cố sgk tr 8.
c) Sản phẩm:
1. Câu hỏi mở, phụ thuộc vào việc HS sử dụng và chịu tác động của công nghệ ở mức độ nào. Qua đó HS cũng nhận ra sự hiện diện của các thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin trong nhiều hoạt động của đời sống.
2. Câu hỏi mở, gợi cho HS hoạt động tìm tòi, hứng thú với những kiến thức, kĩ năng mới hay thái độ tích cực trong cuộc sống học được trong môi trường số.
- Mọi câu trả lời nghe có lí của HS đều được ghi nhận.
d) Tổ chức thực hiện:
- HS ngồi theo nhóm đôi để thảo luận, trao đổi.
- GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết.
- HS báo cáo kết quả luyện tập, GV tổ chức đánh giá.
6. Hoạt động 5: Vận dụng (5 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để tìm hiểu về thế giới kĩ thuật số.
b) Nội dung: Bài tập vận dụng trong sgk tr 8.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao bài tập cho HS thực hiện ngoài giờ học trên lớp. HS gửi sản phẩm qua hòm thư hoặc không gian lưu trữ trên mạng được GV qui định.
- GV tổ chức chia sẻ và đánh giá kết quả làm bài của HS ở thời điểm phù hợp của những tiết học tiếp theo.
.............
Xem đầy đủ nội dung giáo án trong file tải về
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG
BÀI 1: THẾ GIỚI KĨ THUẬT SỐ
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
- Sự xuất hiện phổ biến của các thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin.
- Khả năng ứng dụng của máy tính trong khoa học kĩ thuật và đời sống.
- Tác động của công nghệ thông tin tới xã hội, trong đó có giáo dục.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học.
Năng lực riêng:
- Nhận biết được sự có mặt của các thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin ở khắp nơi và nêu được ví dụ minh họa.
- Nêu được khả năng của máy tính và chỉ ra được một số ứng dụng thực tế của nó trong khoa học kĩ thuật và đời sống.
- Giải thích được tác động của công nghệ thông tin lên giáo dục và xã hội thông qua các ví dụ cụ thể.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu, niềm đam mê tin học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Tin học 9 - Kết nối tri thức.
- Hình 1.1 - 1.4 và một số hình ảnh về các thiết bị kĩ thuật số trong những lĩnh vực khác nhau, xuất hiện ở những địa điểm khác nhau và đã trở nên quen thuộc với mọi người.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Tin học 9.
- Tìm hiểu trước nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS tập trung chú ý vào các thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin.
b. Nội dung: GV nêu tình huống khởi động; HS đóng vai các nhân vật trong tình huống, từ đó có hứng thú tìm hiểu những thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin.
c. Sản phẩm học tập: Bộ xử lí không chỉ xuất hiện trong máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay mà còn có trong nhiều thiết bị điện tử khác.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho 2 HS đóng vai An và Khoa đọc đoạn hội thoại trong phần Khởi động SGK trang 5:
|
An: |
Bộ xử lí là thành phần quan trọng của máy tính, thường được gọi là “bộ não” của máy tính. Nhưng liệu có phải chỉ máy tính mới có bộ xử lí không? |
|
Khoa: |
Bộ xử lí không chỉ xuất hiện trong máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay mà nhiều thiết bị điện tử khác cũng cần bộ xử lí để hoạt động như ti vi kĩ thuật số hay rô bốt quét nhà,… |
|
An: |
Thế thì còn nhiều thiết bị nữa có gắn bộ xử lí ở xung quanh chúng ta. |
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, quan sát và trả lời các câu hỏi sau:
1. Hãy nêu các thiết bị điện tử có bộ xử lí có trong đoạn hội thoại trên. Ngoài các thiết bị vừa nêu trên, còn thiết bị nào cũng có bộ xử lí?
2. Những thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin đóng vai trò như thế nào trong đời sống con người?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc đoạn hội thoại và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát quá trình tiến hành nhiệm vụ của HS, định hướng cho HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Hai HS xung phong đọc đoạn hội thoại.
- HS khác xung phong trả lời câu hỏi:
1. Những thiết bị có bộ xử lí trong đoạn hội thoại là máy tính để bàn, máy tính xách tay, ti vi kĩ thuật số, rô bốt quét nhà. Ngoài ra, còn có một số thiết bị gắn bộ xử lí khác như:
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, quan sát và trả lời các câu hỏi sau:
1. Hãy nêu các thiết bị điện tử có bộ xử lí có trong đoạn hội thoại trên. Ngoài các thiết bị vừa nêu trên, còn thiết bị nào cũng có bộ xử lí?
2. Những thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin đóng vai trò như thế nào trong đời sống con người?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc đoạn hội thoại và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát quá trình tiến hành nhiệm vụ của HS, định hướng cho HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Hai HS xung phong đọc đoạn hội thoại.
- HS khác xung phong trả lời câu hỏi:
1. Những thiết bị có bộ xử lí trong đoạn hội thoại là máy tính để bàn, máy tính xách tay, ti vi kĩ thuật số, rô bốt quét nhà. Ngoài ra, còn có một số thiết bị gắn bộ xử lí khác như:
+ Điều hoà.
+ Quạt điều khiển từ xa.
+ Lò vi sóng.
2. Những thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin đóng vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực đối với đời sống con người.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Công nghệ ngày càng phát triển, các thiết bị thông minh ra đời ngày một nhiều giúp cuộc sống con người dễ dàng và thuận tiện hơn, tạo điều kiện cho con người có nhiều thời gian nghỉ ngơi thư giãn hơn. Vậy để hiểu rõ hơn về những thiết bị gắn bộ xử lí, ứng dụng thực tế của máy tính trong khoa học và đời sống cũng như tác động của công nghệ thông tin lên giáo dục và xã hội, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 1: Thế giới kĩ thuật số.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Thế giới kĩ thuật số
a. Mục tiêu: HS nhận ra sự phổ biến của các thiết bị gắn bộ xử lí.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ; HS đọc nội dung mục 1, quan sát Hình 1.1, 1.2 SGK tr.5 - 6, tìm hiểu về một số thiết bị gắn bộ xử lí, thông qua đó HS nhận ra sự đa dạng của thế giới kĩ thuật số.
c. Sản phẩm học tập: Thế giới kĩ thuật số.
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
|
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nhắc lại kiến thức đã học về bộ xử lí thông tin, dẫn dắt HS vào hoạt động. - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 3 - 4 HS. - GV yêu cầu các nhóm quan sát Hình 1.1 SGK tr.5, thảo luận thực hiện Hoạt động 1. Tìm hiểu ti vi kĩ thuật số: Hầu hết ti vi được sử dụng hiện nay là ti vi kĩ thuật số (Hình 1.1). Em hãy tìm hiểu và cho biết: 1. Thông tin đầu vào nào được ti vi tiếp nhận từ bộ điều khiển? 2. Ti vi thể hiện sự thay đổi ở đầu ra như thế nào? 3. Ti vi có thực hiện thao tác xử lí thông tin không?
- Dựa trên câu trả lời của HS, GV sử dụng kĩ thuật Khăn trải bàn, yêu cầu các nhóm HS đọc nội dung Hoạt động đọc và thực hiện nhiệm vụ: Tìm hiểu các thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin trong nhà; trong đời sống; trong thương mại, sản xuất công nghiệp và nông nghiệp hiện đại. Từ đó, chứng minh sự đa dạng của các thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin tạo nên thế giới kĩ thuật số.
- Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời Câu hỏi SGK tr.6: 1. Em hãy ghép mỗi cụm từ ô tô lái tự động, máy chụp cắt lớp, bảng điện tử, robot lắp ráp với một thiết bị có gắn bộ xử lí trong Hình 1.2. 2. Những thiết bị trong Hình 1.2 thường xuất hiện ở nơi nào trong thực tế?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc nội dung mục 1 SGK tr.5 - 6, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ được giao. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 2 - 4 nhóm trình bày kết quả thảo luận: 1. Thông tin đầu vào là yêu cầu của người dùng được truyền bằng tín hiệu không dây đến TV. 2. Ti vi thể hiện sự thay đổi ở đầu ra trên màn hình như thay đổi chương trình ti vi hoặc ứng dụng trên đó. 3. Ti vi có thực hiện thao tác xử lí thông tin. - GV mời nhóm đại diện trình bày kết quả thảo luận. - Một số HS xung phong trả lời Câu hỏi SGK tr.6: 1. a) Bảng điện tử; b) Máy chụp cắt lớp; c) Robot lắp ráp; d) Ô tô lái tự động. 2. a) Sân bay, nhà ga,...; b) Bệnh viện; c) Nhà máy được tự động hóa; d) Trong giao thông đường bộ. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét sản phẩm của các nhóm, đánh giá thái độ làm việc của HS trong nhóm. - GV kết luận, chuẩn hóa kiến thức theo hộp kiến thức tr.6, yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. |
1. THẾ GIỚI KĨ THUẬT SỐ - Thiết bị được gắn bộ xử lí hiện diện xung quanh ta. Chúng giúp con người tự động hóa một phần hoạt động xử lí thông tin và xuất hiện trong hầu hết các lĩnh vực kinh tế, xã hội và đời sống,... Bếp điện
Máy rút tiền tự động (ATM) của ngân hàng
Hệ thống thu phí tự động trên đường cao tốc Hệ thống thanh toán tự động trong siêu thị
Hệ thống băng chuyền tự động trong công nghiệp chế biến
|
...............
Mời các bạn tải file về để xem trọn bộ giáo án Tin học 9 học kì 1
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Giáo án Tin học 9 Kết nối tri thức Học kì 1 (Tích hợp Năng lực lực số)
Giáo án Tin học 9 Kết nối tri thức Học kì 1 (Tích hợp Năng lực lực số)
149.000đ