Giáo án Khoa học tự nhiên 9 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm) Kế hoạch bài dạy môn Khoa học tự nhiên 9 (Full)

Giáo án Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức năm 2025 - 2026 là tài liệu vô cùng hữu ích được biên soạn bám sát chương trình trong SGK gồm 3 phân môn Hóa học, Sinh học và Vật lí.

Giáo án Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức được biên soạn rất chi tiết, theo Công văn 5512 gồm các tiết học cả năm theo phân phối chương trình. Giáo án Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức bao gồm các mục tiêu học tập, nội dung bài học, phương pháp giảng dạy, tài liệu học tập, các hoạt động và bài tập, đánh giá kết quả học tập, và các tài liệu tham khảo. Vậy dưới đây là trọn bộ giáo án Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức mời các bạn tải tại đây. Ngoài ra quý thầy cô tham khảo thêm giáo án Ngữ văn 9 Kết nối tri thức, giáo án Toán 9 Kết nối tri thức.

Giáo án Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức (Cả năm)

Bài 1: NHẬN BIẾT MỘT SỐ DỤNG CỤ HÓA CHẤT. THUYẾT TRÌNH MỘT VẤN ĐỀ KHOA HỌC
Thời gian thực hiện: 03 tiết

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Tên một số dụng cụ thí nghiệm và chức năng sử dụng; các lưu ý khi sử dụng các dụng cụ và cách bảo quản chúng.

- Các hoá chất cơ bản trong phòng thí nghiệm; cách bảo quản và sử dụng chúng.

- Cấu trúc của bài báo cáo một vấn đề khoa học: 1.Tiêu đề; 2.Tóm tắt; 3.Giới thiệu; 4.Phương pháp; 5.Kết quả; 6.Thảo luận; 7.Kết luận; 8.Tài liệu tham khảo.

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động tìm hiểu kiến thức về các dụng cụ sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 9 trong SGK.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tích cực thảo luận để thực hiện nhiệm vụ của nhóm trong hoạt động tìm hiểu về một số dụng cụ và cách sử dụng. Chủ động nêu ý kiến thảo luận để đề xuất dụng cụ, hoá chất sử dụng và quy trình thí nghiệm chứng minh tính chất hoá học chung của acid hoặc base.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Hỗ trợ các thành viên trong nhóm thực hiện thí nghiệm chứng minh tính chất hoá học chung của acid, base.

2.2. Năng lực đặc thù:

- Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong dạy học môn Khoa học tự nhiên 9.

- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Trình bày được các bước viết và trình bày báo cáo; làm được bài thuyết trình một vấn đề khoa học.

3. Phẩm chất:

Phẩm chất trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc tìm hiểu về cách sử dụng các dụng cụ thí nghiệm và chia sẻ các nội dung tìm hiểu được với các thành viên trong nhóm.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1.Giáo viên:

- Thiết bị dạy học

+ Thiết bị công nghệ, phần mềm: Máy vi tính, máy chiếu, MS PowerPoint

+ Thiết bị dạy học khác: Dụng cụ thí nghiệm cho mỗi nhóm HS: 2 ống nghiệm hoặc cốc thuỷ tinh, giấy pH hoặc bộ que thử pH, 1 bình xịt nước, 1 ống pipet, 1 ống chia, dụng cụ trộn và đựng dung dịch, acid axetic hoặc acid clohidric loãng, dung dịch nước xút (NaOH) hoặc dung dịch ammoniac.

- Học liệu: Các hình ảnh: (1) một số dụng cụ thí nghiệm như ống thí nghiệm, lọ đựng hoá chất,...(2) không gian phòng thí nghiệm, (3) biển cảnh báo an toàn trong phòng thí nghiệm.

2. Học sinh: Đọc trước bài.

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)

a) Mục tiêu: Khơi gợi được sự tò mò của HS, giúp HS xác định được các hoạt động tiếp theo. Nêu được cách lựa chọn hoá chất và dụng cụ phù hợp khi tiến hành các thí nghiệm.

b) Nội dung:

GV đưa ra tình huống: Để kiểm chứng các dự đoán trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, cần tiến hành thí nghiệm. Làm thế nào lựa chọn được dụng cụ, hoá chất phù hợp để thực hiện thí nghiệm thành công và an toàn?

c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.

Dự đoán: Để lựa chọn được dụng cụ, hóa chất phù hợp giúp thực hiện thí nghiệm thành công và an toàn ta cần:

- Tìm hiểu về cấu tạo, chức năng (công dụng) của dụng cụ, hóa chất.

- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng, những lưu ý khi thực hiện thí nghiệm với dụng cụ và hóa chất.

HS xác định được nhiệm vụ của hoạt động tiếp theo: Tìm hiểu một số đồ dùng thí nghiệm và cách sử dụng

d)Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt câu hỏi: Để kiểm chứng các dự đoán trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, cần tiến hành thí nghiệm. Làm thế nào lựa chọn được dụng cụ, hoá chất phù hợp để thực hiện thí nghiệm thành công và an toàn? và yêu cầu học sinh làm việc cá nhân trong 2 phút.

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV.

- GV theo dõi, hỗ trợ nếu cần.

*Báo cáo kết quả và thảo luận

- GV gọi HS trình bày kết quả trả lời câu hỏi.

- Một số HS trình bày câu trả lời theo quan điểm cá nhân.

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV phân tích, nhận xét câu trả lời của học sinh.

- GV nhận xét: Số HS trả lời đúng các câu hỏi và về thái độ làm việc của HS.

- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài mới. GV có thể dẫn dắt: tiến hành các thí nghiệm là một hoạt động quan trọng kiểm chứng các dự đoán trong lĩnh vực khoa học tự nhiên. Các dụng cụ thí nghiệm, hoá chất được lựa chọn như thế nào? Kết quả thí nghiệm được trình bày ra sao để đảm bảo tính khoa học? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được những câu hỏi đó.

 

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

2.1. Hoạt động 2.1: Giới thiệu một số dụng cụ và cách sử dụng (40 phút)

a) Mục tiêu: Nhận biết được các dụng cụ cơ bản trong môn Khoa học tự nhiên lớp 9 bao gồm các dụng cụ thí nghiệm quang học, điện từ và một số dụng cụ thí nghiệm tìm hiểu về chất và sự biến đổi chất; một số dụng cụ dùng trong quan sát nhiễm sắc thể.

b) Nội dung: GV giới thiệu một số dụng cụ thí nghiệm quang; một số dụng cụ thí nghiệm điện từ; một số dụng cụ thí nghiệm tìm hiểu về chất và sự biến đổi chất; một số dụng cụ dùng trong quan sát nhiễm sắc thể.

GV sử dụng kĩ thuật dạy học “các mảnh ghép”. Chia lớp thành 4 nhóm nhỏ và lần lượt phát phiếu học tập số 01 và số 02 cho các nhóm và yêu cầu các nhóm hoàn thành các phiếu học tập.

- HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

+ Vòng 01: Nhóm chuyên gia các nhóm thực hiện phiếu học tập 01.

+ Vòng 02: Nhóm các mảnh ghép thực hiện phiếu học tập 02.

c) Sản phẩm:

- Kết quả thực nghiệm phiếu học tập số 1, 2.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV sử dụng phương pháp dạy học hợp tác, kĩ thuật mảnh ghép, thực hiện:

Vòng 1: Nhóm chuyên gia

+ Chia lớp thành 4 nhóm chuyên gia.

+ Yêu cầu HS đọc mục I trong SGK/tr.6 và thực hiện phiếu học tập 01.

Vòng 2: Nhóm các mảnh ghép

+ Hướng dẫn HS hình thành nhóm mới: mỗi nhóm mới gồm 4 thành viên, mỗi thành viên đến từ 1 nhóm chuyên gia.

+ Yêu cầu các thành viên trong nhóm chia sẻ đầy đủ các thông tin tìm hiểu được từ vòng chuyên gia cho các thành viên còn lại của nhóm.

+ Yêu cầu HS các nhóm thảo luận và thực hiện các nhiệm vụ, hoàn thành phiếu học tập số 02.

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thực hiện:

Vòng 1: Nhóm Chuyên gia

+ Tập hợp nhóm chuyên gia theo phân công của GV, làm việc cá nhân, đọc SGK và hoàn thành phiếu học tập số 01.

Vòng 2: Nhóm các mảnh ghép

+ Tập hợp nhóm mới theo hướng dẫn của GV.

+ Chia sẻ các thông tin tìm hiểu được khi hoạt động nhóm chuyên gia với các thành viên trong nhóm.

+ Thảo luận với các thành viên trong nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 02.

GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ, hướng dẫn và hỗ trợ (nếu cần).

*Báo cáo kết quả và thảo luận

– Lần lượt 3 đại diện cho các nhóm mảnh ghép trình bày kết quả thảo luận và thực hiện nhiệm vụ nhóm. Các nhóm khác bổ sung.

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- HS các nhóm nhận xét, bổ sung (nếu có) sau mỗi phần trình bày.

- GV nhận xét chung về kết quả làm việc của các nhóm và chốt đáp án.

I. Giới thiệu một số dụng cụ và cách sử dụng

1. Một số dụng cụ thí nghiệm quang học.

- Nguồn sáng

- Bản bán trụ và bảng chia độ.

Bộ dụng cụ tìm hiểu tính chất ảnh qua thấu kính.

2. Một số dụng cụ thí nghiệm điện từ

- Điện kế

- Đồng hồ đo điện đa năng

- Cuộn dây dẫn có hai đèn LED.

3. Một số dụng cụ thí nghiệm tìm hiểu về chất và sự biến đổi chất.

- Bát sứ

- Phễu

- Bình cầu

- Lưới tản nhiệt

4. Một số dụng cụ dùng trong quan sát nhiễm sắc thể.

- Kính hiển vi

- Các tiêu bản cố định NST

....

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 KẾT NỐI TRI THỨC

CHƯƠNG XI. DI TRUYỀN HỌC MENDEL, CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

BÀI 36 . KHÁI QUÁ VỀ DI TRUYỀN HỌC

Thời gian thực hiện: 2 tiết

Thứ tự tiết:…

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị.

- Nêu được gene quy định di truyền và biến dị ở sinh vật, qua đó gene được xem là trung tâm của di truyền học.

- Nêu được ý tưởng của Mendel là cơ sở cho những nghiên cứu về nhân tố di truyền (gene).

- Dựa vào thí nghiệm lai một cặp tính trạng, nêu được các thuật ngữ trong nghiên cứu các quy luật di truyền: tính trạng, nhân tố di truyền, cơ thể thuần chủng, cặp tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn, kiểu hình, kiểu gene, allele (alen), dòng thuần.

- Phân biệt, sử dụng được một số kí hiệu trong nghiên cứu di truyền học (P, F1, F2, ...).

2. Năng lực:

- Tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu các ví dụ thực tế về hiện tượng di truyền, biến dị. Tìm hiểu được thân thế sự nghiệp của Mendel. Tìm hiểu về cách thức tiến hành thí nghiệm của Mendel, các thuật ngữ cơ bản trong nghiên cứu di truyền.

- Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm một cách có hiệu quả khi thực hiện các nhiệm vụ học tập

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập và thực hành.

3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:

- Trung thực trong lấy ví dụ dẫn chứng về hiện tượng di truyền và biến dị ở cơ thể người

- Chăm chỉ chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về di truyền học một cách khái quát nhất

- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ.

- Chăm sóc sức khỏe của bản thân và người thân trong gia đình.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên:

- SGK + Máy tính, tivi.

- Hình ảnh, video về Mendel và các quy luật di truyền:

https://youtu.be/oL0LlG8Pyks ?si=e2IgulQ6vAWbw5gJ

- Phiếu học tập.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Quan sát hình 36.1 trong SGK, hoạt động nhóm và trả lời các câu hỏi sau trong vòng 5 phút:

1. Trình bày các bước tiến hành thí nghiệm và kết quả.

2. Ở thế hệ F1và F2có xuất hiện dạng màu hoa pha trộn giữa hoa tím và hoa trắng hay không? Yếu tố quy định tính trạng hoa trắng (ở thế hệ P) có biến mất trong phép lai hay không?

3. Thế nào là nhân tố di truyền? Hãy chỉ ra tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn trong phép lai của Mendel.

Tính trạng

 

Tính trạng tương phản

 

Nhân tố di truyền

 

Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ tính trạng của cơ thể sinh vật.

 

Kiểu gene

 

Allele

 

Cơ thể thuần chủng về một tính trạng

 

Tính trạng trội

 

Tính trạng lặn

 

Dòng thuần (còn gọi là giống thuần chủng)

 

P:

 

×:

 

G:

 

♀:

 

♂:

 

F:

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

2. Học sinh:

- Vở ghi + SGK + Đồ dùng học tập + Đọc trước bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Học sinh xác định được vấn đề cần học tập, tạo tâm thế hứng thú, sẵn sàng tìm hiểu kiến thức mới.

b. Nội dung: HS cá nhân đưa ra câu trả lời cho tình huống GV đưa ra.

c. Sản phẩm: Các câu trả lời của HS (có thể đúng hoặc sai).

Di truyền và biến dị. Chủ đề bài học là Di truyền học

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh đọc nội dung:

“Con sinh ra có những đặc điểm giống bố mẹ và có những đặc điểm khác bố mẹ. Theo em đó là hiện tượng gì?”

- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi và dự đoán về chủ đề sẽ được học trong bài học

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Học sinh đọc câu hỏi và suy nghĩ trả lời

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- GV gọi 1 HS bất kì báo cáo kết quả đã tìm được. HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Trình bày câu trả lời đúng: Chủ đề sẽ học hôm nay là Di truyền học

2. HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Nội dung 2.1. Tìm hiểu khái niệm di truyền và biến dị

a. Mục tiêu

- Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị.

- Nêu được gene quy định di truyền và biến dị ở sinh vật, qua đó gene được xem là trung tâm của di truyền học.

b. Nội dung: HS cá nhân đưa ra câu trả lời cho tình huống GV đưa ra.

c. Sản phẩm: Các câu trả lời của HS (có thể đúng hoặc sai).

d. Tiến trình thực hiện

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức trò chơi “Tôi là duy nhất”, yêu cầu HS suy nghĩ nhanh những điểm bản thân giống và khác với bố mẹ.

- GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, HS nghiên cứu SGK, trả lời các câu hỏi.

+ Di truyền là gì? Biến dị là gì?

+ Nêu hai ví dụ về hiện tượng di truyền và biến dị.

+ Hiện tượng di truyền và biến dị do nhân tố nào quy định?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV gọi đại diện 3 HS nhanh nhất của trò chơi nêu các đặc điểm giống và khác với bố mẹ, HS nào liệt kê được nhiều đặc điểm giống và khác nhất sẽ giành điểm thưởng.

- GV chốt lại trò chơi:

+ Những đặc điểm như: bố và mẹ đều tóc xoăn – con trai tóc xoăn là hiện tượng di truyền.

+ Những đặc điểm như: bố và mẹ tóc xoăn – con gái tóc thẳng là hiện tượng biến dị.

- HS chú ý theo dõi, kết hợp kiến thức của bản thân, suy nghĩ và tham gia trò chơi.

- HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra giấy A3 hoặc bảng nhóm.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV cho các cặp đôi nhanh tay dơ bảng, mời 2 cặp đôi nhanh nhất trình bày. Cặp đôi trả lời đúng nhất sẽ được cộng điểm thưởng.

- HS trình bày kết quả sau khi thực hiện hoạt động theo yêu cầu của giáo viên

 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương các cá nhân và nhóm đôi.

- GV nhận xét và chốt nội dung khái niệm về di truyền, biến dị, gene quy định di truyền và biến dị.

- GV mở rộng: Biến dị và di truyền là hai hiện tượng song song, gắn liền với sinh sản.

- GV bổ sung nhiệm vụ của di truyền học: nghiên cứu bản chất và quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.

- GV ghi bảng (hoặc chiếu nội dung).

- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá.

 

* Nội dung ghi bảng:

I. Khái niệm di truyền và biến dị

– Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.

– Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác khác nhau và khác bố mẹ.

– Hiện tượng di truyền và biến dị do nhân tố di truyền nằm trong tế bào (sau này gọi là gene) quy định, do đó gene được xem là trung tâm của di truyền học.

.................

>> Tải file để tham khảo trọn bộ giáo án Khoa học tự nhiên 9 sách KNTT (Cả năm)

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Nhắn tin Zalo