Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 năm 2025 - 2026 sách Chân trời sáng tạo 2 Đề kiểm tra cuối kì 1 GDKT&PL 11 (CV 7991, đáp án)

Đề thi cuối học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo năm 2025 - 2026 mang đến 2 đề kiểm tra có đầy đủ đáp án giải chi tiết kèm theo. Qua đó giúp các bạn học sinh có thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích, luyện giải đề trước khi bước vào kì thi chính thức.

TOP 2 Đề kiểm tra cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo năm 2025 được biên soạn theo Công văn 7991 trình bày dưới dạng file Word dễ dàng chỉnh sửa với nhiều thang điểm khác nhau gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận. Qua đề kiểm tra học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, kỹ năng đã học trong học kì 1, làm quen với áp lực thời gian, cách phân bổ thời gian hợp lý, trình bày bài thi rõ ràng, mạch lạc. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: bộ đề thi học kì 1 Tiếng Anh 11 Chân trời sáng tạo, đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo, đề thi học kì 1 môn Toán 11 Chân trời sáng tạo.

Lưu ý: Bộ đề thi cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo có cấu trúc như sau. Tùy theo yêu cầu của từng Sở mà thầy cô ra đề cho các em nhé. Thang điểm ở mỗi đề thi cũng khác nhau.

  • File Word dễ dàng chỉnh sửa
  • 2 Đề biên soạn hoàn theo Công văn 7991.
  • Có đầy đủ đáp án. Chưa có ma trận, bản đặc tả
  • Đề 1: biên soạn cấu trúc 5-2-3 (Gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, đúng sai, tự luận)
  • Đề 2: biên soạn cấu trúc 2-2-6 (Gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, đúng sai, tự luận)

Đề thi học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo năm 2025

Đề thi cuối học kì 1 GDKT&PL 11

SỞ GDĐT ………

TRƯỜNG ………………………

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM 2025 - 2026

MÔN: GDKT&PL LỚP 11

Thời gian làm bài ..phút

Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn: (Thí sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 24, mỗi câu hỏi chỉ chọn một phương án)

Câu 1: Nơi người lao động và các nhà tuyển dụng lao động gặp gỡ để trao đổi về công việc và tiền lương nhằm thực hiện giao kết hợp động giữa người bán sức lao động (người lao động làm thuê) và người mua mua sức lao động (người sử dụng sức lao động) là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Lao động làm thuê.
B. Người sử dụng lao động.
C. Thị trường lao động.
D. Người lao động.

Câu 2: Loại ý tưởng có tính sáng tạo, khả thi mang đến lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh được gọi là gì?

A. Ý tưởng kinh doanh.
B. Hoạt động kinh doanh.
C. Cơ hội kinh doanh.
D. Năng lực kinh doanh.

Câu 3: Trong hoạt động kinh doanh, sự xuất hiện những điều kiện, hoàn cảnh thuận lợi để thực hiện được kế hoạch đặt ra của doanh nghiệp được gọi là

A. cơ hội kinh doanh
B. ý tưởng kinh doanh.
C. điều kiện kinnh doanh.
D. mục tiêu kinh doanh.

Câu 4: Việc các chủ thể sản xuất kinh doanh có kiến thức về mặt hàng hoặc lĩnh vực mà mình kinh doanh là thể hiện năng lực nào dưới đây của người kinh doanh?

A. Năng lực chuyên môn.
B. Năng lực lãnh đạo.
C. Năng lực quản lí.
D. Năng lực giao tiếp

Câu 5: Đối với các chủ thể sản xuất kinh doanh, việc hoàn thành tốt các nhiệm vụ đề ra, đem lại lợi ích đồng thời cho doanh nghiệp và xã hội là đã thực hiện tốt phẩm chất đạo đức kinh doanh nào dưới đây?

A. Trung thực
B. Trách nhiệm
C. Có nguyên tắc
D. Gắn kết các lợi ích

Câu 6: Một trong những biểu hiện của đạo đức kinh doanh là các chủ thể kinh tế phải

A. trung thực
B. có nhiều tiền.
C. bán cổ phiếu.
D. có địa vị.

Câu 7: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp?

A. Nền kinh tế bị khủng hoảng, suy thoái.
B. Người lao đông thiếu kỹ năng làm việc.
C. Công ty thu hẹp quy mô sản xuất.
D. Thiên tai khiến nhà máy đóng cửa.

Câu 8: Với người lao động, thất nghiệp gây ra hậu quả nào dưới đây?

A. Sản xuất kinh doanh thu hẹp.
B. Nền kinh tế bị suy thoái
C. Đời sống gặp nhiều khó khăn.
D. Mất trật tự, an toàn xh.

Câu 9: Hàng hóa được đem ra trao đổi và mua bán ở thị trường việc làm là

A. thực phẩm.
B. lao động.
C. việc làm.
D. sức lao động.

Câu 10: Khi tham gia vào thị trường lao động, người bán sức lao động và người mua sức lao động có thể lựa chọn hình thức thỏa thuận nào dưới đây?

A. Bằng văn bản.
B. Bằng tiền đặt cọc.
C. Bằng tài sản cá nhân.
D. Bằng quyền lực.

Câu 11: Việc các cơ sở sản xuất, kinh doanh tuyển dụng được lao động và những người lao động tìm được việc làm phù hợp thông qua các phiên giao dịch việc làm là biểu hiện mối quan hệ nào dưới đây?

A. Mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm.
B. Mối quan hệ giữa những người sử dụng lao động với nhau.
C. Mối quan hệ giữa lao động và thị trường lao động.
D. Mối quan hệ giữa việc làm và thị trường việc làm.

Câu 12: Người kinh doanh luôn có chiến lược kinh doanh phù hợp, luôn biết khích lệ để người lao động có thể phát huy được tính sáng tạo trong kinh doanh. Điều đó thể hiện năng lực nào dưới đây của chủ thể kinh doanh?

A. Năng lực chuyên môn.
B. Năng lực lãnh đạo.
C. Năng lực phân tích.
D. Năng lực học tập.

Câu 13: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của đạo đức kinh doanh?

A. Tìm mọi cách để triệt hạ đối thủ cạnh tranh.
B. Đối xử công bằng, bình đẳng giữa các nhân viên.
C. Sản xuất, kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng.
D. Phân biệt đối xử giữa lao động nam và lao động nữ.

.........

Nội dung vẫn còn trong file tải 

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai: Thí sinh trả lời câu 1. Trong mỗi ý a) b) c) d) ở câu 1 thí sinh chọn đúng, hoặc sai.

Đọc thông tin sau

Câu 1:

Trên địa bàn tỉnh X có khoảng 40 cơ sở sản xuất bánh đậu xanh, cho sản lượng khoảng 13000 tấn mỗi năm. Tuy nhiên, nhu cầu tiêu thụ mặt hàng này ở tỉnh X chỉ khoảng 6000 tấn một năm còn lại sẽ được đưa đi các tỉnh khác tiêu thụ hoặc xuất khẩu. Sản lượng bánh đậu xanh tỉnh X làm ra cũng khác nhau ở từng thời điểm trong năm. Vào dịp Tết Nguyên Đán, nhu cầu về mặt hàng này tăng nên sản lượng bánh đậu xanh làm ra cũng tăng, còn dịp đầu năm sản lượng mặt hàng này giảm.

a) Mặt hàng bánh đâu xanh trên địa bàn tỉnh X có lượng cung lớn hơn cầu.

b) Yếu tố ảnh hưởng đến lượng cung mặt hàng bánh đậu xanh trong dịp Tết Nguyên Đán là nhu cầu của người tiêu dùng với mặt hàng này.

c) Để hàng hoá không bị tồn kho, các nhà sản xuất bánh đậu xanh ở tỉnh X đã đưa hàng ra tỉnh khác tiêu thụ hoặc xuất khẩu.

d) Các nhà sản xuất bánh đậu xanh không cần cạnh tranh với nhau vì bánh đậu xanh là mặt hàng truyền thống của tỉnh X nên rất dễ tiêu thụ.

Phần 3. Câu hỏi tự luận

Câu 1 (2,0 điểm): Em hãy cho biết những việc làm sau đây có thể mang lại kết quả kinh doanh như thế nào. Vì sao?

.........

Nội dung vẫn còn trong file tải 

Đáp án đề thi cuối học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11

.............

Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 GDKT&PL 11

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Nhắn tin Zalo