Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 năm 2025 - 2026 (Sách mới) 5 Đề kiểm tra cuối kì 1 GDKT&PL 11 (CV 7991, đáp án)

Đề thi cuối học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 năm 2025 - 2026 mang đến 5 đề kiểm tra có đầy đủ đáp án giải chi tiết kèm theo. Qua đó giúp các bạn học sinh có thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích, luyện giải đề trước khi bước vào kì thi chính thức.

TOP 5 Đề kiểm tra cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 năm 2025 gồm 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức được biên soạn theo Công văn 7991 trình bày dưới dạng file Word dễ dàng chỉnh sửa với nhiều thang điểm khác nhau gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận. Qua đề kiểm tra học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, kỹ năng đã học trong học kì 1, làm quen với áp lực thời gian, cách phân bổ thời gian hợp lý, trình bày bài thi rõ ràng, mạch lạc. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: bộ đề thi học kì 1 Ngữ văn 11, đề thi học kì 1 môn Vật lí 11.

Lưu ý: Bộ đề thi cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 năm 2025 có cấu trúc như sau. Tùy theo yêu cầu của từng Sở mà thầy cô ra đề cho các em nhé. Thang điểm ở mỗi đề thi cũng khác nhau.

1. Bộ đề thi cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Kết nối tri thức

  • 2 Đề biên soạn hoàn theo Công văn 7991.
  • Có đầy đủ đáp án. Chưa có ma trận, bản đặc tả
  • Đề 1: biên soạn cấu trúc 6-1-3 (Gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, đúng sai, tự luận)
  • Đề 2: biên soạn cấu trúc 3-2-5 (Gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, đúng sai, tự luận)

2. Đề thi cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Cánh diều 

  • File Word dễ dàng chỉnh sửa
  • Biên soạn hoàn theo Công văn 7991.
  • Có đầy đủ đáp án. Chưa có ma trận
  • Đề 1: biên soạn cấu trúc 5-2-3 (Gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, đúng sai, tự luận)

3. Bộ đề thi cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo gồm

  • File Word dễ dàng chỉnh sửa
  • 2 Đề biên soạn hoàn theo Công văn 7991.
  • Có đầy đủ đáp án. Chưa có ma trận, bản đặc tả
  • Đề 1: biên soạn cấu trúc 5-2-3 (Gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, đúng sai, tự luận)
  • Đề 2: biên soạn cấu trúc 2-2-6 (Gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, đúng sai, tự luận)

1. Đề thi học cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Kết nối tri thức

Đề kiểm tra cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

….………

(Đề gồm có 02 trang)

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1

Năm học 2025 - 2026

Môn: Giáo dục kinh tế và pháp luật - Lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

I. Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Một ý tưởng kinh doanh tốt cần mang lại điều gì sau đây?

A. Địa vị.
B. Quyền lực.
C. Lợi nhuận.
D. Hợp tác.

Câu 2. Việc xây dựng ý tưởng kinh doanh rất cần thiết, giúp người kinh doanh xác định được vấn đề cơ bản nào sau đây?

A. Phản hồi của khách hàng.
B. Cách thức kinh doanh.
C. Hồ sơ kinh doanh.
D. Giá trị của sản phẩm.

Câu 3. Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, chủ doanh nghiệp luôn suy nghĩ để vạch ra chiến lược kinh doanh cho công ty của mình, điều này phản ánh năng lực

A. lãnh đạo.
B. làm việc nhóm.
C. giao tiếp.
D. quốc tế.

Câu 4. Trong nền kinh tế, nếu lạm phát càng tăng lên thì giá trị đồng tiền sẽ

A. không đổi.
B. giảm xuống.
C. tăng theo.
D. sinh lời.

Câu 5. Một trong những năng lực cần thiết của người sản xuất kinh doanh là năng lực

A. gian lận và trốn thuế.
B. chống thất nghiệp.
C. chống lạm phát giá cả.
D. chuyên môn, nghiệp vụ.

Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh vai trò của việc duy trì và thực hiện tốt đạo đức kinh doanh?

A. Nâng cao danh tiếng.
B. Tạo lập niềm tin.
C. Xây dựng uy tín.
D. Duy trì độc quyền.

Câu 7. Khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các chủ thể vi phạm đạo đức kinh doanh khi

A. không bán hành giả.
B. trì hoãn nộp thuế.
C. không gian lận thuế.
D. duy trì khuyến mại.

Câu 8. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của đạo đức kinh doanh?

A. Sản xuất, kinh doanh hàng giả, kém chất lượng.
B. Đảm bảo lợi ích chính đáng cho người lao động.
C. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường.
D. Tìm mọi cách để triệt hạ đối thủ cạnh tranh.

Câu 9. Đối với các chủ thể kinh doanh, đạo đức kinh doanh biểu hiện tập trung nhất ở đức tính

A. quyết đoán.
B. chăm chỉ.
C. trung thực.
D. kiên trì.

Câu 10. Mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm gọi là

A. lạm phát phi mã.
B. siêu lạm phát.
C. khủng hoảng kinh tế.
D. lạm phát vừa phải.

Câu 11. Thực hiện tốt đạo đức kinh doanh nhằm

A. cạnh tranh không lành mạnh.
B. triệt tiêu các doanh nghiệp khác.
C. phân bổ linh hoạt các nguồn lực.
D. nâng cao uy tín doanh nghiệp.

Câu 12. Để giảm thiểu chi phí trong quá trình kinh doanh, anh H đã mua nguyên liệu kém chất lượng về chế biến và bán cho khách hàng, thu lợi nhuận cao. Hành vi của anh H đã vi phạm

A. quy trình kinh doanh
B. năng lực cạnh tranh.
C. đạo đức kinh doanh.
D. năng lực chuyên môn.

II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 14. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 13. Nhận thấy nhu cầu về gạo hữu cơ trên thị trường ngày càng cao, anh N quyết tâm nghiên cứu biện pháp nâng cao giá trị sản phẩm của gạo Việt Nam. Với chuyên ngành nông nghiệp và những kinh nghiệm trong lĩnh vực nuôi tôm, anh N có ý tưởng kết hợp trồng lúa và nuôi tôm tự nhiên. Anh đã nhân rộng mô hình này bằng cách giúp đỡ, hỗ trợ về mặt chuyên môn cho người dân trong vùng cùng thực hiện và mang lại hiệu quả kinh tế cao.

a) Trong thông tin trên, anh N đã xây dựng ý tưởng kinh doanh không có tính khả thi.

b) Trong thông tin trên, anh N đã biết nắm bắt cơ hội kinh doanh cho mình và người dân trong vùng.

c) Điểm mạnh giúp anh N hình thành ý tưởng kinh doanh của mình là sự hỗ trợ từ gia đình và những người xung quanh.

d) Trong thông tin trên, anh N đã có năng lực chuyên môn tốt.

Câu 14. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư làm thay đổi nền tảng, thúc đẩy các nền kinh tế truyền thống chuyển đổi sang nền kinh tế tri thức. Đổi mới, sáng tạo công nghệ làm gia tăng các yếu tố sản xuất – kinh doanh, tăng thu nhập, tiêu dùng, đầu tư cho nền kinh tế. Đồng thời, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động xã hội, tạo ra những thay đổi về việc làm, cả về cơ cấu lẫn bản chất công việc với sự xuất hiện ngày càng đông đảo các tầng lớp sáng tạo trong các lĩnh vực khoa học, thiết kế, văn hoá, nghệ thuật, giải trí, truyền thông, giáo dục, y tế,... Phân công lao động theo hướng các ngành, nghề đòi hỏi lao động chất lượng cao, giảm thiểu các công việc chân tay, thu nhập thấp, các công việc có tính chất lặp đi, lặp lại. Nhiều lĩnh vực có khả năng tự động hoá cao, trong một số công đoạn không cần sự can thiệp của con người, đều được rô bốt thực hiện. Một bộ phận người lao động đang làm việc sẽ phải nghỉ hoặc tìm công việc khác thay thế, có thể thất nghiệp trong một thời gian dài.

a) Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã tạo ra những thay đổi về thị trường việc làm.

b) Xu hướng tuyển dụng lao động trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là lao động chất lượng cao.

c) Lao động giản đơn sẽ vẫn chiếm ưu thế trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

d) Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư khiến cho một bộ phận lao động đang làm việc có thể sẽ bị thất nghiệp.

.............

Nội dung đề thi vẫn còn trong file tải về

Đáp án đề thi cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11

Đáp án có đầy đủ trong file tải về

...................

Tải file tài liệu để xem thêm nội dung đề thi

2. Đề thi học cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Cánh diều 

Đề kiểm tra cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11

SỞ GD ĐT ………

TRƯỜNG THPT……….

--------------------
(Đề thi có 03 trang)

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025 - 2026

Môn: GDKT&PL – LỚP 11

Thời gian làm bài: 45 phút;

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỪA CHỌN: (5.0 điểm)

Câu 1: Là sự thỏa thuận giữa người bán sức lao động và người mua sức lao động về tiền công, tiền lương và các điều kiện làm việc khác là nội dung của khái niệm

A. thị trường lao động
B. thị trường tài chính.
C. thị trường tiền tệ.
D. thị trường công nghệ.

Câu 2: Khi tham gia vào thị trường lao động, người bán sức lao động và người mua sức lao động thỏa thuận nội dung nào dưới đây?

A. Tiền công, tiền lương.
B. Điều kiện đi nước ngoài.
C. Điều kiện xuất khẩu lao động.
D. Tiền môi giới lao động.

Câu 3: Một trong những đặc điểm của ý tưởng kinh doanh là ý tưởng đó phải có

A. tính phi lợi nhuận.
B. tính sáng tạo.
C. tính nhân đạo.
D. tính xã hội.

Câu 4: Một trong những năng lực cần thiết của người kinh doanh đó là

A. năng lực làm việc nhóm.
B. năng lực lãnh đạo.
C. năng lực thuyết trình.
D. năng lực hùng biện.

Câu 5: Đối với chủ thể sản xuất, kinh doanh, đạo đức kinh doanh biểu hiện tập trung nhất ở đức tính nào dưới đây?

A. Tính thật thà.
B. Tính trung thực.
C. Tính quyết đoán.
D. Tính kiên trì.

Câu 6: Đối với lĩnh vực kinh tế, văn hóa tiêu dùng tác động sâu sắc nhất đến chiến lược nào dưới đây của mỗi doanh nghiệp?

A. chiến lượng cán bộ.
B. chiến lược sản phẩm.
C. chiến lược quản lý.
D. chiến lược đầu tư.

Câu 7: Một trong những biểu hiện của đạo đức kinh doanh là các chủ thể đó luôn luôn rèn luyện cho mình đức tính

A. nhân nhượng.
B. trách nhiệm.
C. vô tư.
D. tư lợi.

Câu 8: Người tiêu dùng biết cân nhắc, lựa chọn hàng hoá, dịch vụ; chi tiêu có kế hoạch, phù hợp với nhu cầu bản thân là nội dung thể hiện đặc điểm nào trong văn hoá tiêu dùng Việt Nam?

A. Tính kế thừa.
B. Tính giá trị.
C. Tính thời đại.
D. Tính hợp lí.

Câu 9: Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, xu hướng tuyển dụng lao động của các doanh nghiệp có nhiều thay đổi, trong đó lao động có đặc trưng nào dưới đây chiếm ưu thế trong tuyển dụng?

A. Lao động được đào tạo.
B. Lao động không qua đào tạo.
C. Lao động giản đơn.
D. lao động có trình độ thấp.

Câu 10: Trong các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh, yếu tố nào dưới đây không thuộc về cơ hội bên ngoài của các chủ thể sản xuất kinh doanh?

A. Nhu cầu của thị trường.
B. Sự cạnh tranh giữa các chủ thể.
C. Khả năng huy động các nguồn lực.
D. Vị trí triển khai hoạt động kinh doanh.

Câu 11: Đối với mỗi doanh nghiệp, văn hóa tiêu dùng không đóng vai trò nào dưới đây?

A. Xây dựng chiến lược sản phẩm.
B. Xác định chiến lược kinh doanh.
C. Triệt tiêu quyền lợi khách hàng.
D. Tạo được ấn tượng với khác hàng.

Câu 12: Việc xây dựng ý tưởng kinh doanh rất cần thiết, giúp người kinh doanh xác định được những vấn đề cơ bản nào dưới đây khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh?

A. Thời gian sẽ thành công
B. Kinh doanh mặt hàng gì.
C. Đóng góp cho nền kinh tế.
D. Đóng góp cho gia đình.

Câu 13: Là mục đích của sản xuất, kích thích sản xuất và thúc đẩy kinh tế phát triển là một trong những vai trò của

A. sản xuất.
B. cạnh tranh.
C. thất nghiệp.
D. tiêu dùng.

Câu 14: Chị D là người luôn sáng tạo, giao tiếp tốt với khách hàng và đồng nghiệp, luôn cố gắng hết mình trong công việc kinh doanh, nhận định trên đề cập đến yếu tố nào dưới đây của chị D?

A. Điểm yếu.
B. Điểm mạnh.
C. Cơ hội.
D. Thách thức.

Câu 15: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của đạo đức kinh doanh?

A. Tìm mọi cách để triệt hạ đối thủ cạnh tranh.
B. Đảm bảo lợi ích chính đáng cho người lao động.
C. Sản xuất, kinh doanh hàng giả, kém chất lượng.
D. Phân biệt đối xử giữa các lao động nam và nữ.

Câu 16: Việc anh T tích cực tuyên truyền, ủng hộ mua sắm các hàng hóa có nguồn gốc, xuất xứ Việt Nam là phản ánh đặc điểm nào dưới đây trong văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam?

A. Tính kế thừa.
B. Tính thời đại.
C. Tính hợp lý.
D. Tính quốc tế.

Câu 17: Một trong những biểu hiện của đạo đức kinh doanh trong mối quan hệ giữa chủ thể sản xuất với người lao động là

A. vừa hợp tác vừa cạnh tranh lành mạnh.
B. đối xử bình đẳng, công bằng với nhân viên.
C. tích cực thực hiện trách nhiệm với cộng đồng.
D. không sản xuất, kinh doanh hàng kém chất lượng.

Câu 18: Đạo đức kinh doanh của các doanh nghiệp đối với xã hội được biểu hiện thông qua thực hiện việc làm nào dưới đây?

A. Tích cực tham gia hoạt động thiện nguyện.
B. Đổi mới quản lý sản xuất để tăng hiệu quả.
C. Hợp tác và cạnh tranh lành mạnh với đối thủ.
D. Giữ chữ tín, chất lượng sản phẩm với khách hang.

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới

Hiện nay, người tiêu dùng quan tâm đến việc tiêu dùng của mình có gây tổn hại đến môi trường, xã hội hay không (từ khâu chọn nguyên vật liệu, vận chuyển, sản xuất đến thương mại, xử lí rác thải,...). Bản thân người lao động trong các công ty cũng là người tiêu dùng hiện đại, ngày càng có ý thức về bảo vệ môi trường. Họ mong muốn được làm việc ở những công ty được đánh giá là có đạo đức, tôn trọng con người và môi trường. Điều này khiến các doanh nghiệp cũng có xu hướng xây dựng chiến lược kinh doanh đẩy mạnh sản xuất xanh, tạo "thương hiệu xanh", thể hiện trách nhiệm xã hội trong việc bảo vệ môi trường,...

Câu 19: Chủ thể sản xuất kinh doanh không ngừng thay đổi để tạo ra những sản phẩm đáp ứng tốt xu hướng tiêu dùng danh chính là thể hiện nội dung nào dưới đây trong kinh doanh?

A. Thực hiện nghĩa vụ kinh doanh.
B. Phát huy quyền kinh doanh.
C. Thực hiện đạo đức kinh doanh.
D. Phát huy tự chủ kinh doanh.

Câu 20: Sự thay đổi trong xu hướng tiêu dùng của người dân không thể hiện ở việc, người dân ngày càng chú trọng đến các sản phẩm

A. gây tổn hại môi trường.
B. có trách nhiệm xã hội.
C. thương hiệu xanh.
D. mang yếu tố đạo đức.

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI: (2.0 điểm)

Câu 1: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Việt Nam là một đất nước có thể mạnh về sản xuất lúa gạo. Nhưng một số nông dân vẫn chạy theo năng suất nên sử dụng chất hoá học vượt mức cho phép. Nhận thấy nhu cầu về gạo hữu cơ trên thị trường ngày càng cao, anh N quyết tâm nghiên cứu cách nâng cao giá trị sản phẩm gạo Việt Nam. Với chuyên ngành nông nghiệp và những kinh nghiệm trong lĩnh vực nuôi tôm, anh N có ý tưởng kết hợp trồng lúa và nuôi tôm đất tự nhiên. Anh bao tiêu cho nông dân; giúp nông dân bán được lúa gạo với giá thành cao. Con tôm đất được thị trường rất yêu thích nên đã mang lại giá trị kinh tế cao.

a) Anh N đã xây dựng ý tưởng kinh doanh không có tính khả thi.
b) Anh N đã biết nắm bắt cơ hội kinh doanh cho mình.
c) Điểm mạnh giúp anh N hình thành ý tưởng kinh doanh của mình là sự hỗ trợ từ gia đình.
d) Tính khả thi của ý tưởng kinh doanh thể hiện ở việc ý tưởng trên đã tạo ra giá trị kinh tế cao.

...............

Nội dung đề thi có đầy đủ trong file tải về

Đáp án đề thi cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11

Đáp án có đầy đủ trong

............

Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 GDKT&PL 11

3. Đề thi học cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo

Đề thi cuối học kì 1 GDKT&PL 11

SỞ GDĐT ………

TRƯỜNG ………………………

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM 2025 - 2026

MÔN: GDKT&PL LỚP 11

Thời gian làm bài ..phút

Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn: (Thí sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 24, mỗi câu hỏi chỉ chọn một phương án)

Câu 1: Nơi người lao động và các nhà tuyển dụng lao động gặp gỡ để trao đổi về công việc và tiền lương nhằm thực hiện giao kết hợp động giữa người bán sức lao động (người lao động làm thuê) và người mua mua sức lao động (người sử dụng sức lao động) là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Lao động làm thuê.
B. Người sử dụng lao động.
C. Thị trường lao động.
D. Người lao động.

Câu 2: Loại ý tưởng có tính sáng tạo, khả thi mang đến lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh được gọi là gì?

A. Ý tưởng kinh doanh.
B. Hoạt động kinh doanh.
C. Cơ hội kinh doanh.
D. Năng lực kinh doanh.

Câu 3: Trong hoạt động kinh doanh, sự xuất hiện những điều kiện, hoàn cảnh thuận lợi để thực hiện được kế hoạch đặt ra của doanh nghiệp được gọi là

A. cơ hội kinh doanh
B. ý tưởng kinh doanh.
C. điều kiện kinnh doanh.
D. mục tiêu kinh doanh.

Câu 4: Việc các chủ thể sản xuất kinh doanh có kiến thức về mặt hàng hoặc lĩnh vực mà mình kinh doanh là thể hiện năng lực nào dưới đây của người kinh doanh?

A. Năng lực chuyên môn.
B. Năng lực lãnh đạo.
C. Năng lực quản lí.
D. Năng lực giao tiếp

Câu 5: Đối với các chủ thể sản xuất kinh doanh, việc hoàn thành tốt các nhiệm vụ đề ra, đem lại lợi ích đồng thời cho doanh nghiệp và xã hội là đã thực hiện tốt phẩm chất đạo đức kinh doanh nào dưới đây?

A. Trung thực
B. Trách nhiệm
C. Có nguyên tắc
D. Gắn kết các lợi ích

Câu 6: Một trong những biểu hiện của đạo đức kinh doanh là các chủ thể kinh tế phải

A. trung thực
B. có nhiều tiền.
C. bán cổ phiếu.
D. có địa vị.

Câu 7: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp?

A. Nền kinh tế bị khủng hoảng, suy thoái.
B. Người lao đông thiếu kỹ năng làm việc.
C. Công ty thu hẹp quy mô sản xuất.
D. Thiên tai khiến nhà máy đóng cửa.

Câu 8: Với người lao động, thất nghiệp gây ra hậu quả nào dưới đây?

A. Sản xuất kinh doanh thu hẹp.
B. Nền kinh tế bị suy thoái
C. Đời sống gặp nhiều khó khăn.
D. Mất trật tự, an toàn xh.

Câu 9: Hàng hóa được đem ra trao đổi và mua bán ở thị trường việc làm là

A. thực phẩm.
B. lao động.
C. việc làm.
D. sức lao động.

Câu 10: Khi tham gia vào thị trường lao động, người bán sức lao động và người mua sức lao động có thể lựa chọn hình thức thỏa thuận nào dưới đây?

A. Bằng văn bản.
B. Bằng tiền đặt cọc.
C. Bằng tài sản cá nhân.
D. Bằng quyền lực.

Câu 11: Việc các cơ sở sản xuất, kinh doanh tuyển dụng được lao động và những người lao động tìm được việc làm phù hợp thông qua các phiên giao dịch việc làm là biểu hiện mối quan hệ nào dưới đây?

A. Mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm.
B. Mối quan hệ giữa những người sử dụng lao động với nhau.
C. Mối quan hệ giữa lao động và thị trường lao động.
D. Mối quan hệ giữa việc làm và thị trường việc làm.

Câu 12: Người kinh doanh luôn có chiến lược kinh doanh phù hợp, luôn biết khích lệ để người lao động có thể phát huy được tính sáng tạo trong kinh doanh. Điều đó thể hiện năng lực nào dưới đây của chủ thể kinh doanh?

A. Năng lực chuyên môn.
B. Năng lực lãnh đạo.
C. Năng lực phân tích.
D. Năng lực học tập.

Câu 13: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của đạo đức kinh doanh?

A. Tìm mọi cách để triệt hạ đối thủ cạnh tranh.
B. Đối xử công bằng, bình đẳng giữa các nhân viên.
C. Sản xuất, kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng.
D. Phân biệt đối xử giữa lao động nam và lao động nữ.

.........

Nội dung vẫn còn trong file tải

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai: Thí sinh trả lời câu 1. Trong mỗi ý a) b) c) d) ở câu 1 thí sinh chọn đúng, hoặc sai.

Đọc thông tin sau

Câu 1:

Trên địa bàn tỉnh X có khoảng 40 cơ sở sản xuất bánh đậu xanh, cho sản lượng khoảng 13000 tấn mỗi năm. Tuy nhiên, nhu cầu tiêu thụ mặt hàng này ở tỉnh X chỉ khoảng 6000 tấn một năm còn lại sẽ được đưa đi các tỉnh khác tiêu thụ hoặc xuất khẩu. Sản lượng bánh đậu xanh tỉnh X làm ra cũng khác nhau ở từng thời điểm trong năm. Vào dịp Tết Nguyên Đán, nhu cầu về mặt hàng này tăng nên sản lượng bánh đậu xanh làm ra cũng tăng, còn dịp đầu năm sản lượng mặt hàng này giảm.

a) Mặt hàng bánh đâu xanh trên địa bàn tỉnh X có lượng cung lớn hơn cầu.

b) Yếu tố ảnh hưởng đến lượng cung mặt hàng bánh đậu xanh trong dịp Tết Nguyên Đán là nhu cầu của người tiêu dùng với mặt hàng này.

c) Để hàng hoá không bị tồn kho, các nhà sản xuất bánh đậu xanh ở tỉnh X đã đưa hàng ra tỉnh khác tiêu thụ hoặc xuất khẩu.

d) Các nhà sản xuất bánh đậu xanh không cần cạnh tranh với nhau vì bánh đậu xanh là mặt hàng truyền thống của tỉnh X nên rất dễ tiêu thụ.

Phần 3. Câu hỏi tự luận

Câu 1 (2,0 điểm): Em hãy cho biết những việc làm sau đây có thể mang lại kết quả kinh doanh như thế nào. Vì sao?

.........

Nội dung vẫn còn trong file tải

Đáp án đề thi cuối học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11

.............

Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 GDKT&PL 11

.........

Tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết đề thi

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Nhắn tin Zalo