Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Tài liệu cao cấp không áp dụng tải nhanh miễn phí cho thành viên gói Pro.
Tìm hiểu thêm »Đề thi cuối kì Khoa học tự nhiên 7 năm 2025 - 2026 mang đến 4 đề kiểm tra Kết nối tri thức và Chân trời sáng tạo có đáp án giải chi tiết, ma trận, bản đặc tả theo Công văn 7991.
TOP 4 Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 7 cuối kì 1 gồm các dạng câu hỏi lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai, trả lời ngắn và tự luận. Qua đó giúp các bạn học sinh dễ dàng so sánh đối chiếu với kết quả mình đã làm. Đồng thời đề thi cuối kì 1 KHTN 7 còn giúp giáo viên ôn luyện cho các em học sinh của mình. Bên cạnh đó các bạn xem thêm bộ đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo, bộ đề thi học kì 1 Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo.
Lưu ý: Bộ đề thi cuối học kì 1 Khoa học tự nhiên 7 có cấu trúc như sau. Tùy theo yêu cầu của từng Sở mà thầy cô ra đề cho các em nhé.
- Biên soạn hoàn toàn theo Công văn 7991
- File Word dễ dàng chỉnh sửa
- Bộ đề thi cuối học kì 1 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức gồm:
- Bộ đề thi cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo gồm:
1. Đề thi cuối kì 1 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức


Xem đầy đủ bản đặc tả trong file tải về
|
TRƯỜNG THCS ……………. (Đề kiểm tra có 03 trang) |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025 – 2026 MÔN : KHOA HỌC TỰ NHIÊN - KHỐI LỚP 7 Thời gian: 90 phút |
I. TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (3,0 điểm)
Câu 1. (B.1.2) Thứ tự sắp xếp đúng các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên là
(a) Hình thành giả thuyết
(b) Quan sát và đặt câu hỏi
(c) Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết
(d) Thực hiện kế hoạch
(e) Kết luận
A. (a) - (b) - (c) - (d) - (e);
B. (b) - (a) - (c) - (d) - (e);
C. (a) - (b) - (c) - (e) - (d);
D. (b) - (a) - (c) - (e) - (d).
Câu 2. (B.1.2) Dùng thước để xác định chiều dài mặt bàn bằng đơn vị centimet. Trong hoạt động này sử dụng kĩ năng
A. quan sát, phân loại.
B. liên kết.
C. dự báo.
D. đo.
Câu 3. (B.1.2) Phát biểu nào sau đây không mô tả đúng mô hình nguyên tử bên cạnh?

A.Nguyên tử có 19 electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
B. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử là 19.
C. Nguyên tử thuộc chu kì 4, nhóm IA.
D. Trong hạt nhân nguyên tử chỉ có một loại hạt neutron.
Câu 4. (B.1.2) Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, chu kì và nhóm;
B. Chu kì là các nguyên tố hóa học có cùng số lớp electron trong nguyên tử được sắp xếp vào cùng một hàng ngang trong bảng tuần hoàn;
C. Bảng tuần hoàn có 8 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử;
D. Nhóm là tập hợp các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau và được xếp thành cột, theo chiều tăng dần về điện tích hạt nhân.
Câu 5. (B.1.1) Nguyên tố hóa học là tập hợp nguyên tử cùng loại có
A. cùng số neuton trong hạt nhân
B. cùng số proton trong hạt nhân.
C. cùng số electron trong hạt nhân.
D. cùng số proton và neutron hạt nhân.
Câu 6. (B.1.1) Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của
A. khối lượng.
B. số proton.
C. tỉ trọng.
D. số neutron.
Câu 7. (B.1.1) Đơn chất là
A. những chất được tạo nên từ nguyên tố kim loại.
B. những chất được tạo nên từ nguyên tố phi kim.
C. những chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
D. những chất được tạo nên từ nguyên tố khí hiếm.
Câu 8. (B.1.2) Nước là thành phần không thể thiếu đối với cơ thể sinh vật. Công thức hóa học của nước là
A. H2O3
B. HO2
C. H2O
D. HO
Câu 9. (B.1.1) Đơn vị của tần số là
A. Hz.
B. kg.
C. km.
D. amu.
Câu 10. (H.2.1) Để đo tốc độ của một người chạy cự li ngắn, ta cần những dụng cụ đo nào?
A. Thước cuộn và đồng hồ bấm giây.
B. Thước thẳng và đồng hồ treo tường.
C. Đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện.
D. Cổng quang điện, thước cuộn.
.................
Phần 2. Trắc nghiệm chọn đúng - sai. Học sinh trả lời từ câu 13 đến câu 14. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. (2,0 điểm) (mỗi ý đúng 0,25đ)
Câu 13: Bảng dưới đây cho biết thời gian hoàn thành cuộc thi chạy 60m của một nhóm học sinh. Dựa vào bảng, em hãy chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d.
|
Họ và tên |
Quãng đường (m) |
Thời gian (s) |
|
Phan Gia An |
60 |
10 |
|
Nguyễn Ngọc Anh |
60 |
12 |
|
Phạm Hồng Đăng |
60 |
15 |
|
Trần Viết Khôi |
60 |
16 |
a) (B.1.2) Bạn An chạy mất ít thời gian nhất nên bạn An chạy nhanh nhất.
b) (B.1.2) Người chạy chậm nhất là bạn Khôi.
c) (H.1.5) Tốc độ của bạn An là 6m/s.
d) (VD.2.4) Tốc độ của bạn Đăng là 14km/h.
..........
Nội dung đề thi có đầy đủ trong file tải về
Đáp án có đầy đủ trong file tải về
..................
Mời các bạn tải file về để xem trọn bộ đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức



Bản đặc tả có đầy đủ trong file tải về
|
TRƯỜNG THCS ……………. (Đề kiểm tra có 03 trang) |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025 – 2026 MÔN : KHOA HỌC TỰ NHIÊN - KHỐI LỚP 7 Thời gian: 90 phút |
A. Trắc nghiệm
I. Dạng thức 1 (4 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau
Câu 1. Kí hiệu Mg, K, Ba lần lượt là kí hiệu hóa học của các nguyên tố nào?
A. Manganese, Potassium, Barium.
B. Magnesium, Potassium, Beryllium.
C. Magnesium, Potassium, Barium.
D. Manganese, Potassium, Beryllium.
Câu 2. Nguyên tố hóa học là gì?
A. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt Proton trong hạt nhân.
B. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt electron trong hạt nhân.
C. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt ntron trong hạt nhân.
D. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số khối trong hạt nhân.
Câu 3. Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
A. Theo chiều tăng dần của nguyên tử khối.
B. Theo chiều tăng dần của phân tử khối.
C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
D. Theo chiều tăng số lớp electron trong nguyên tử.
Câu 4.Có bao nhiêu nguyên tố phi kim trong số các nguyên tố sau: Na, Cl, Fe, K, Kr, Mg, Ba, C, N, S, Ar?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 5. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị đo tốc độ?
A. N.
B. Kg.
C. m.
D. m/s.
Câu 6. Tốc độ chuyển động của vật có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật?
A. Cho biết hướng chuyển động của vật.
B. Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào.
C. Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm.
D. Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được.
Câu 7. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là
A. hoạt động con người chủ động tìm tòi, khám phá ra tri thức khoa học.
B. tìm hiểu về thế giới con người, mối quan hệ của con người với môi trường.
C. cách thức tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống, chứng minh được các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học.
D. cách thức tìm hiểu về thế giới tự nhiên và những ứng dụng khoa học tự nhiên trong cuộc sống thông qua các phương tiện truyền thông như sách, báo, internet,...
........
2. Dạng thức 2 (3 điểm)
Câu 17 (1 điểm): Nguyên tố hóa học có vai trò quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất (vai trò trong quá trình hô hấp)
a) Đó là nguyên tố Oxygen.
b) Nguyên tố có 3 lớp electron.
c) Lớp electron ngoài cùng có 6 e.
d) Nguyên tố thuộc chu kì II.
Câu 18 (1điểm): Tại trường THCS X có 4 học sinh lọt vào vòng chung kết cuộc thi đi bộ nhanh. Kết quả thi của 4 học sinh như sau:
|
Họ và tên |
Quãng đường (m) |
Thời gian (s) |
|
Ngô Ngọc Linh |
10 |
120 |
|
Nguyễn Hoài Nam |
10 |
90 |
|
Phạm Quỳnh Anh |
10 |
200 |
|
Trần Anh Tuấn |
10 |
150 |
a) Người đi bộ lâu nhất là bạn Trần Anh Tuấn.
b) Tốc độ của bạn Nguyễn Hoài Nam là1/9m/s
c) Tốc độ của bạn Ngô Ngọc Linh là 1,2 m/s.
d) Tốc độ của bạn Nguyễn Hoài Nam nhanh hơn tốc độ của bạn Ngô Ngọc Linh, tốc độ của bạn Phạm Quỳnh Anhchậm hơn bạn Trần Anh Tuấn.
Câu 19 (1 điểm): Nước có vai trò rất quan trọng đối với sức khỏe con người. Theo khuyến nghị của viện Dinh dưỡng quốc gia trẻ vị thành niên cần bổ sung nước theo tỷ lệ 40ml/kg cân nặng. Dựa vào khuyến nghị trên em hãy cho biết các nhận định sau là đúng hay sai:
a, Học sinh lớp 8 cân nặng 50 kg thì cần uống 2000ml nước mỗi ngày.
b) Khi cơ thể đủ nước, các cơ quan sẽ hoạt động tốt, khoẻ mạnh.
c, Nhu cầu sử dụng nước của trẻ em đều giống nhau.
d, Trẻ em nặng 11-20 kg cần uống ít nhất 1 lít nước mỗi ngày.
II. Tự luận (3,0 điểm)
Câu 20 (0,5 điểm): Viết ký hiệu hoá học của các nguyên tố hoá học sau: Hydrogen; Oxygen; Iron; Aluminium và Copper.
.................
Nội dung đề thi vẫn còn trong file tải về
Đáp án đề thi có đầy đủ trong file tải về
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 7
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 năm 2025 - 2026 (Sách mới)
Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 7 năm 2025 - 2026 (Sách mới)
149.000đ