Chủ đề | Nội dung | Kiến thức cần nhớ |
1. Tây Âu từ thế kỉ V đến nửa đầu thế kỉ XVI | Qúa trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu | Từ thế kỉ III, đế quốc La Mã lâm vào tình trạng khủng hoảng, bị chia thành Đông La Mã và Tây La Mã - Đến nửa cuối thế kỉ V, các bộ tộc người Giéc-man từ phương Bắc tràn xuống xâm chiếm lãnh thổ, đưa đến sự diệt vong của đế quốc La Mã (476). - Đến thế kỉ IX, những vùng đất đai rộng lớn nhanh chóng bị các quý tộc biến thành khu đất riêng của mình, gọi là lãnh địa phong kiến và họ trở thành lãnh chúa. - Từ cuối thế kỉ XI, thủ công nghiệp phát triển, hàng hoá sản xuất ra ngày càng nhiều đã thúc đẩy nhu cầu trao đổi. - Một số thợ thủ công tìm cách thoát khỏi lãnh địa và đến những nơi có đông người qua lại để lập các xưởng sản xuất và bán hàng hoá => từ đó, các thị trấn xuất hiện, sau trở thành thành phố, gọi là thành thị trung đại. |
Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu | - Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha là những nước tiên phong trong các cuộc thám hiểm bằng đường biển.Năm 1487, B.Đi-a-xơ - hiệp sĩ hoàng gia Bồ Đào Nha, đã dẫn đầu đoàn thám hiểm đến được mũi cực Nam châu Phi - mũi Hảo Vọng. - Năm 1492, C.Cô-lôm-bô cùng đoàn thuỷ thủ từ Tây Ban Nha đi về phía tây, vượt qua Đại Tây Dương và đã tìm ra vùng đất mởi - châu Mỹ. - Năm 1497, đoàn thám hiểm của V.Ga-ma gồm 4 chiếc tàu với 160 thuỷ thủ rời cảng Li-xbon (Bồ Đào Nha), cũng vòng qua điểm cực Nam châu Phi và cập bến Ca-li-cút ở phía tây nam Ấn Độ (1498). Ước mơ phát hiện tuyến đường biển sang Ấn Độ đã được thực hiện. - Năm 1519, Ph. Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm từ Tây Ban Nha, đi về phía tây, hoàn thành chuyến đi vòng quanh thế giới năm 1522. - Sau các cuộc phát kiến địa lí, giới quý tộc và thương nhân châu Âu đẩy mạnh cướp bóc của cải, nô lệ, tài nguyên từ các nước thuộc địa châu Á, châu Phi, châu Mỹ đem về châu Âu. - Tại châu Âu, giới quý tộc và thương nhân châu Âu dùng bạo lực và nhiều thủ đoạn đề tước đoạt ruộng đất của nông nô, tư liệu sản xuất của thợ thủ công.... => Tư sản ở Tây Âu đã tích lũy được một nguồn vốn ban đầu và tập hợp được đội ngũ đông đảo những người làm thuê. | |
Phong trào Văn hóa Phục hưng và Cải cách tôn giáo | Phong trào Văn hóa Phục hưng diễn ra đầu tiên ở I-ta-li-a (thế kỉ XIV), sau đó lan nhanh sang các nước Tây Âu và trở thành một trào lưu rộng lớn. -Phong trào Cải cách tôn giáo Nguyên nhân bùng nổ: - Thời trung đại, Thiên Chúa giáo là chỗ dựa vững chắc nhất của chế độ phong kiến, chi phối toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội châu Âu. - Đến đầu thế kỉ XVI, Giáo hội Thiên Chúa giáo ngày càng có xu hướng cản trở sự phát triển của giai cấp tư sản. => Phong trào cải cách tôn giáo khởi đầu từ Đức sau đó lan sang các nước Tây Âu. | |
2. Trung Quốc và Ấn Độ thời trung đại | Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX | Thời Đường bộ máy nhà nước được hoàn chỉnh. - Các hoàng đế cử người thân tín cai quản các địa phương, đặt các khoa thi để tuyển chọn người đỗ đạt ra làm quan.Tiếp tục thực hiện chính sách xâm lược, mở rộng lãnh thổ như: lấn chiếm vùng Nội Mông, chinh phục Tây Vực, xâm lược Triều Tiên, củng cố chế độ cai trị ở An Nam đô hộ phủ (lãnh thổ Việt Nam thời bấy giờ),… => Đến thời Minh - Thanh, mầm móng kinh tế tư bản chủ nghĩa đã xuất hiện nhưng còn nhỏ bé, chưa đủ sức chi phối mạnh mẽ đối với nền kinh tế - xã hội Trung Quốc. |
Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX | -Đầu thế kỉ IV, San-đra Gúp-ta I lên ngôi, thống nhất được đất nước, lập ra Vương triều Gúp-ta. -Từ cuối thế kỉ XII, người Hồi giáo gốc Thổ Nhĩ Kỳ đã xâm nhập, chiếm miền Bắc Ấn Độ và lập nên Vương triều Hồi giáo Đê-li (1206). - Đầu thế kỉ XVI, người Hồi giáo tự nhận là dòng dõi Mông Cổ ở Ấn Độ đã lật đổ Vương triều Đê-li, lập ra vương triều Mô-gôn. Dưới thời Vương triều Gúp-ta, đạo Bà La Môn phát triển thành đạo Hin-đu - tôn giáo thịnh hành ở Ấn Độ cho đến ngày nay. Chữ Phạn đạt đến mức hoàn chỉnh, trở thành ngôn ngữ - văn tự để sáng tác các tác phẩm văn học, thơ ca, đồng thời là nguồn gốc của chữ viết Hin-đi ngày nay. Kiến trúc Ấn Độ chịu ảnh hưởng sâu sắc của ba tôn giáo lớn: Phật giáo, Hin-đu giáo và Hồi giáo. | |
3. Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI | Các vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI | + Trên lưu vực sông I-ra-oa-đi, Vương quốc Pa-gan thống nhất lãnh thổ. |
Vương quốc Lào | - Đất nước Lào gắn liền với sông Mê Công, chủ nhân đầu tiên là người Lào Thơng. - Thế kỉ XIII, một nhóm người Thái di cư đến đất Lào, gọi là người Lào Lùm, sinh sống hòa hợp với người Lào Thơng Năm 1353, Pha Ngừm đã tập hợp và thống nhất các mường Lào, lập nước riêng, gọi tên là Lan Xang (nghĩa là Triệu Voi). - Vương quốc Lan Xang thành lập ở thế kỷ XIV, thịnh vượng ở thế kỷ XV - XVII. - Tổ chức bộ máy nhà nước: + Chia đất nước làm 7 mường (tỉnh). + Đứng đầu là vua, dưới vua là Phó vương rồi đến 7 quan đại thần kiêm tổng đốc tỉnh. + Quân đội gồm quân triều đình và quân địa phương - Kinh tế: + Sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp và chăn nuôi gia súc phát triển. + Việc khai thác các sản vật quý được chú trọng. + Hoạt động trao đổi, buôn bán vượt ra ngoài biên giới. | |
Vương quốc Cam-pu-chia | - Năm 802, vua Giay-a- vác-man II, thống nhất lãnh thổ, đặt tên nước là Cam-pu-chia, mở ra thời kỳ Ăng-co thịnh đạt, kéo dài từ thế kỷ IX đến thế kỷ XV. - Đến thể kỷ XV, vương quốc Cam-pu-chia suy yếu. Người Khơ-me phải chuyển kinh đô về phía Nam Biển Hồ để tránh các cuộc tấn công của người Thái.- Chính trị: + Đất nước được ổn định, thống nhất, chính quyền được củng cố. + Tiến hành nhiều cuộc tấn công quân sự ra bên ngoài. - Kinh tế: + Nông nghiệp phát triển; nhà nước cho đào nhiều hồ, kênh, máng để trữ và điều phối nước tưới, ví dụ hồ Ba-ra, Ba-ray Đông. + Thủ công nghiệp: phát triển đa dạng nhiều ngành nghề, đặc biệt là nghề làm đồ trang sức và chạm khắc trên đá… | |
4. Đất nước dưới thời các vương triều Ngô- Đinh – Tiền Lê ( 939-1009) | Đất nước buổi đầu độc lập ( 939-967) | Năm 939, Ngô Quyền bãi bỏ chức Tiết độ sứ, xưng vương và chọn Cổ Loa làm kinh đô. - Bộ máy chính quyền thời Ngô: + Ở trung ương: vua đứng đầu đất nước, quyết định mọi việc; đặt các chức quan văn, võ; quy định lễ nghi, sắc phục của quan lại các cấp. + Ở địa phương: vua cử các tướng có công coi giữ các châu quan trọng. - Đất nước được bình yên, văn hóa dân tộc được phục hồi. - Tại Hoa Lư (Ninh Bình), xuất hiện nhân vật Đinh Bộ Lĩnh. Trong 2 năm (966 - 967), bằng các biện pháp vừa mềm dẻo, vừa cứng rắn, Đinh Bộ Lĩnh đã lần lượt dẹp yên các sứ quân, thống nhất đất nước. - Năm 968, sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi hoàng đế (Đinh Tiên Hoàng), nhà Đinh ra đời. |
Đại Cồ Việt thời Đinh và Tiền Lê (968-1009) | Cuối năm 979, Đinh Tiên Hoàng và Đinh Liễn bị ám hại, con út là Đinh Toàn nối ngôi khi mới 6 tuổi. + Nhân cơ hội nhà Đinh suy yếu, nhà Tống lăm le xâm lược Đại Cồ Việt. + Đất nước lâm nguy, tướng sĩ trong triều suy tôn Lê Hoàn lên ngôi vua, lãnh đạo kháng chiến - Lê Hoàn lập nên nhà Tiền Lê, tiếp tục công cuộc xây dựng quốc gia độc lập. - Tổ chức bộ máy: + Ở trung ương: do vua đứng đầu, nắm mọi quyền hành; giúp việc cho vua là Thái sư và đại sư; dưới vua là các quan văn, quan võ; các con vua được phong vương và trấn giữ các vùng hiểm yếu + Ở địa phương: cả nước chia thành 10 đạo; đến năm 1002, vua cho đổi đạo thành lộ, phủ, châu rồi đến giáp; đơn vị cấp cơ sở là xã, các quan lại địa phương chưa được sắp xếp đầy đủ - Quân đội gồm hai bộ phận: cấm quân và quân đóng tại các địa phương. - Triều đình chú trọng xây dựng pháp luật như định ra luật lệnh (năm 1002) và tăng cường quan hệ ngoại giao với nhà Tống. |
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn tập cuối kì 1 Lịch sử - Địa lí 7
Đề cương ôn tập học kì 1 Lịch sử Địa lí 7 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 hệ thống kiến thức lý thuyết và các dạng bài tập trọng tâm để các bạn ôn luyện.
Đề cương Lịch sử Địa lí 7 học kì 1 Kết nối tri thức gồm các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận trọng tâm. Qua đó giúp học sinh tự ôn tập hiệu quả tránh cảm giác hoang mang trước khối lượng kiến thức khổng lồ. Hơn nữa, đề cương ôn thi học kì 1 Lịch sử Địa lí 7 rõ ràng, dễ hiểu giúp các em tự tin bước vào kì thi học kì 1 sắp tới. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: đề cương ôn tập học kì 1 tiếng Anh 7 Kết nối tri thức, đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn 7 Kết nối tri thức.
Đề cương ôn tập Lịch sử - Địa lí 7 Kết nối tri thức học kì 1 năm 2024
I. Lý thuyết ôn tập học kì 1 Lịch sử Địa lí 7
A. Phân môn Địa lí
CHỦ ĐỀ 1: CHÂU ÂU
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
Châu Âu | |
Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước | - Vị trí địa lí: Nằm ở phía tây của lục địa Á - Âu, ngăn cách với châu Á bởi dãy U-ran. Lãnh thổ nằm giữa các vĩ tuyến 36°B đến 71°B. - Hình dạng: Đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, tạo thành nhiều bán đảo, biển, vũng vịnh ăn sâu vào trong đất liền. - Kích thước: nhỏ (Diện tích trên 10 triệu km2, chỉ lớn hơn châu Đại Dương). |
Đặc điểm tự nhiên |
- Địa hình đồng bằng (chiếm 2/3 diện tích) - Địa hình miền núi: núi già (phía bắc và vùng trung tâm châu lục); núi trẻ (phía nam)
- Đới khí hậu cực và cận cực - Đới khí hậu ôn đới: ôn đới hải dương, ôn đới lục địa - Đới khí hậu cận nhiệt đới
+ Lượng nước dồi dào, chế độ nước phong phú đa dạng. + Nguồn cung nước chủ yếu từ: mưa, tuyết tan, băng hà núi cao,… |
Đới khí hậu |
+ Khí hậu cực và cận cực. + Chiếm một phần nhỏ diện tích lãnh thổ, gồm các đảo, quần đảo ở Bắc Băng Dương và dải hẹp ở Bắc Âu. + Mặt đất bị tuyết bao phủ gần như quanh năm. + Sinh vật nghèo nàn chủ yếu là: rêu, địa y, cây bụi và một số loài động vật chịu được lạnh.
+ Khí hậu ôn đới và cận nhiệt. + Chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ. + Thiên nhiên thay đổi theo nhiệt độ và lượng mưa. |
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI
Cơ cấu dân cư | - Số dân: 747 triệu người (2020). - Cơ cấu dân số già: Nhóm tuổi 0 – 14 chiếm tỉ lệ nhỏ, xu hướng giảm; Nhóm tuổi trên 65 tuổi trở lên chiếm tỉ lệ cao, xu hướng tăng. - Tỉ lệ giới tính nam cao hơn tỉ lệ giới tính nữ. |
Đô thị hóa | - Đô thị hóa diễn ra sớm do quá trình công nghiệp hóa. - Các vùng công nghiệp, nhiều đô thị mở rộng và nói liền tạo thành dải đô thị, cụm đô thị: dải đô thị kéo dài từ Li-vơ-pun (Anh) đến Côn (Đức). - Đô thị hóa đang mở rộng: quá trình đô thị hóa nông thôn dần hình thành các đô thị vệ tinh. - Mức độ đô thị hóa cao: tỉ lệ dân thành thị 74,3% (2019), hơn 50 thành phố trên 1 triệu dân. |
Di cư | Là châu lục đông dân từ thời cổ đại do quá trình nhập cư. - Cuối thế kỉ XX đến thế kỉ XXI, số lượng người nhập cư vào châu Âu lớn, có hơn 82 triệu người di cư quốc tế đã được châu Âu tiếp nhận (2019). - Việc di cư trong nội bộ châu Âu gia tăng do nhu cầu việc làm của người dân |
KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ THIÊN NHIÊN Ở CHÂU ÂU
Vấn đề | Thực trạng | Biện pháp |
Bảo vệ môi trường |
| + Kiểm soát lượng khí thải trong khí quyển + Đánh thuế các-bon, thuế tiêu thụ với các nhiên liệu có hàm lượng các-bon cao như dầu mỏ, khí tự nhiên + Đầu tư phát triển công nghệ xanh, sử dụng năng lượng tái tạo thay thế năng lượng hóa thạch + Giảm xe lưu thông trong thành phố, ưu tiên xe công cộng, xe đạp, đi bộ. |
| + Tăng cường kiểm soát đầu ra của nguồn rác thải, hóa chất độc hại từ sản xuất nông nghiệp. + Đảm bảo xử lí rác thải, nước thải từ sinh hoạt và sản xuất công nghiệp trước khi thải ra môi trường. + Kiểm soát và xử lí các nguồn gây ô nhiễm từ hoạt động kinh tế biển (vận tải, du lịch,…) + Nâng cao ý thức người dân | |
Bảo vệ đa dạng sinh học | Các hệ sinh thái trên cạn và dưới nước được bảo tồn tương đối tốt. | + Các nước châu Âu ban hành nhiều chính sách bảo vệ và phát triển rừng bền vững. + Giảm thiểu các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất và môi trường nước. |
Ứng phó với biến đổi khí hậu | Chịu ảnh hưởng liên tiếp từ các hiện tượng thờit tiết cực đoan như: nắng nóng gây cháy rừng ở các quốc gia Nam Âu, mưa lũ ở Tây và Trung Âu… | + Trồng rừng và bảo vệ rừng: có vai trò trong việc giảm thiểu tác động biến đổi khí hậu, giảm nguy cơ lũ lụt và hạn hán. + Hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch ở mức tối đa, phát triển năng lương tái tạo thân thiện với môi trường như: năng lượng gió, mặt trời.. |
LIÊN MINH CHÂU ÂU
Thành lập | 1/11/1993 |
Thành viên | 27 quốc gia với số dân khoảng 447 triệu người (2020). |
Trụ sở | Brúc-xen (Bỉ) |
Đặc điểm | thiết lập một thị trường chung và có hệ thống tiền tệ chung (đồng Ơ-rô). |
Vai trò | Trung tâm kinh tế lớn của thế giới: - Có 3/7 nước công nghiệp hàng đầu thế giới - Là nhà trao đổi hàng hóa dịch vụ lớn nhất thế giới, chiếm hơn 31% trị giá xuất khẩu hàng hóa dịch vụ thế giới (2020). - Là đối tác thương mại hàng đầu của 80 quốc gia. - Là trung tâm tài chính lớn của thế giới. Các ngân hàng lớn, nổi tiếng tác động lớn đến hệ thống tài chính tiền tệ của thế giới. |
CHỦ ĐỀ 2: CHÂU Á (Bài 5, 6)
| Châu Á | |
Vị trí, hình dạng, kích thước | - Vị trí: + Nằm ở bán cầu Bắc, trải dài từ vùng Xích đạo đến vùng cực Bắc. + Thuộc bán cầu Đông: Từ gần 30º Đ đến gần 170º T. + Tiếp giáp với 2 châu lục (châu Âu, châu Phi) và ba đại dương lớn (Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Địa Trung Hải). - Hình dạng: Châu Á có dạng hình khối rõ rệt. - Kích thước: Châu lục có diện tích lớn nhất thế giới (44 triệu km2 - kể cả các đảo). | |
Đặc điểm tự nhiên | Địa hình | Phân hóa đa dạng + Phía bắc: đồng bằng và cao nguyên thấp + Ở trung tâm chủ yếu là các dãy núi cao đồ sộ + Phía đông thấp dần về ven biển, gồm núi, cao nguyên và đồng bằng ven biển + Phía nam và tây nam chủ yếu là các bán đảo với quần đảo. |
Khoáng sản | + Các khoáng sản chính: than đá, dầu mỏ, sắt, crôm và một số kim loại màu như đồng, thiếc,… + Phân bố rộng khắp trên lãnh thổ. | |
Khí hậu | - Phân hóa đa dạng thành nhiều đới. - Mỗi đới lại gồm nhiều kiểu khí hậu, có sự khác biệt lớn về chế độ nhiệt, gió và mưa. - Khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa chiếm diện tích lớn nhất. | |
Sông, hồ | - Mạng lưới sông khá phát triển với nhiều hệ thống sông lớn, sông phân bố không đều và có chế độ nước phức tạp. - Một số sông lớn như: Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Ô-bi, Lê-na,… | |
Đới thiên nhiên | Đới lạnh: Phân bố ở phía Bắc châu lục Đới ôn hòa: Chiếm diện tích lớn nhất Đới nóng: Chủ yếu có khí hậu gió mùa, xích đạo. | |
Đặc điểm dân cư, xã hội | Dân cư | - Có số dân đông nhất trong các châu lục của thế giới, đang có xu hướng giảm. Năm 2020, dân số châu Á đạt 4 641,1 triệu người, chiếm hơn 1 nửa dân số thế giới (59,5%). - Là khu vực có cơ cấu dân số trẻ nhưng đang chuyển biến theo hướng già hóa. - Cư dân thuộc nhiều chủng tộc: Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it, Ô-xtra-lô-it. |
Tôn giáo | Châu Á là nơi ra đời của bốn tôn giáo lớn trên thế giới: Ấn Độ giáo, Phật giáo, Ki-tô giáo, Hồi giáo | |
Phân bố dân cư và các đô thị lớn | - Mật độ dân số cao, 159 người/ km2 (2020). - Dân cư châu Á phân bố không đều: + Khu vực đông dân: Nam Á, Đông Nam Á, phá đông của Đông Á + Khu vực thưa dân: Bắc Á, Tây Nam Á, Trung Á. - Tỉ lệ dân đô thị đạt 51,1% (2020). |
B. Phân môn Lịch sử
Bài 1: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ châu Âu
Trắc nghiệm
Bài 1: vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ châu Âu
* Nhận biết
Câu 1: Lãnh thổ châu Âu kéo dài
A. Từ khoảng 36°B đến 71°B.
B. Từ khoảng 36°N đến 71°N.
C. Từ khoảng 36'20B đến 34°51'B.
D. Từ vòng cực Bắc đến xích đạo.
Câu 2: Châu Âu là một bộ phận của lục địa Á-Âu, diện tích khoảng
A. 10 triệu km 2.
B. 11 triệu km 2.
C. 11,5 triệu km 2.
D. 12 triệu km 2.
Câu 3: Châu Âu được ngăn cách với châu Á bởi đãy núi
A. Cac-pat.
B. U-ran.
C. An-pơ.
D. Hi-ma-lay-a.
Câu 4: Khu vực địa hình nào chiếm diện tích chủ yếu ở châu Âu?
A. Đồng bằng
B. Miền núi
C. Núi già
D. Núi trẻ
Câu 5: Khí hậu châu Âu phân hóa thành bao nhiêu đới?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6: Đới khí hậu chiếm diện tích lớn nhất ở châu Âu là
A. Cực và cận cực.
B. Ôn đới.
C. Cận nhiệt.
D. Nhiệt đới.
Câu 7: Sông dài nhất châu Âu là
A. Von-ga.
B. Đa-nuýp.
C. Rai-nơ.
D. En-bơ (Elbe).
* Thông hiểu
Câu 8: Tại sao ở châu Âu càng vào sâu trong nội địa lượng mưa càng giảm và nhiệt độ càng tăng?
A. Do càng đi sâu vào trong nội địa càng xa biển
B. Do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới càng giảm, lượng mưa càng giảm đi và nhiệt độ càng tăng cao.
C. Cả hai đáp án trên đều sai
D. Cả hai đáp án trên đều đúng
Câu 9: Nhận định nào sau đây đúng Châu Âu?
A. Châu Âu Có diện tích nhỏ thứ ba thế giới.
B. Châu Âu có diện tích lớn thứ hai thế giới.
C. Châu Âu Có diện tích nhỏ, chỉ lớn hơn châu Đại Dương.
D. Châu Âu có diện tích nhỏ, chỉ lớn hơn châu Nam Cực.
Câu 10: Giải thích vì sao ở phía Tây châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở phía Đông?
A. Ảnh hưởng của dòng biển nóng.
B. Ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
C. Ảnh hưởng bởi địa hình chắn gió.
D. Ảnh hưởng bởi vị trí gần cực, cận cực.
Câu 11: Các khu vực có khí hậu ôn đới hải dương là
A. Trung tâm lục địa và khu vực dãy U-ran.
B. Các đảo, quần đảo và một dải hẹp dọc theo duyên hải phía bắc châu lục.
C. Ra phía tây bán đảo Xcan-đi-na-vi và Tây Âu.
D. Ba bán đảo ở khu vực Nam Âu.
Bài 2: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu
* Nhận biết
Câu 11: Năm 2019, số dân châu Âu ( bao gồm số dân của Liên bang Nga thuộc phần châu Á) là:
A. 747,1 triệu người.
B. 748,6 triệu người.
C. 749,6 triệu người.
D. 750,6 triệu người.
Câu 12: Một trong những biểu hiện cơ cấu dân số già của châu Âu là
A. Tỉ lệ nhóm tuổi dưới 14 cao.
B. Tỉ lệ nhóm tuổi trên 65 cao và tăng.
C. Tỉ lệ nhóm tuổi dưới 14 tăng nhanh.
. Tỉ lệ nhóm tuổi trên 65 giảm mạnh.
Câu 13: Già hoá dân số đang làm cho châu Âu
A. Thiếu hụt lực lượng lao động.
B. Khó khăn trong việc giải quyết việc làm.
C. Dư thừa nhiều lực lượng lao động.
D. Khó nâng cao chất lượng cuộc sống.
Câu 14: Năm 2019, châu Âu có tỉ lệ nhập học các cấp trong tổng số dân là
A. Dưới 73%.
B. Trên 93 %.
C. Dưới 63 %.
D. Trên 83 %.
Câu 15: Từ giữa thể kỉ XX đến nay, châu Âu tiếp nhận số người di cư quốc tế
A. Lớn thứ hai thể giới.
B. Lớn nhất thế giới.
C. Lớn thứ tư thế giới.
D. Lớn thứ ba thế giới.
Câu 16: Năm 2020, các nước có tỉ lệ dân đô thị từ 90% trở lên là
A. Na Uy, Thuy Điển, Phần Lan.
B. Anh, Pháp, Đức.
C. Ai-xơ-len, Bỉ, Hà Lan.
D. Phần Lan, Thuy Sỹ, l-ta-li-a.
Câu 17: Năm 2020, các đô thị nào trong các đô thị dưới đây ở châu Âu có số dân từ10 triệu người trở lên?
A. Xanh Pê-téc-bua, Ma-đirít.
B. Mát-xcơ-va, Pa-ri.
C. Bác-lin, Viên.
D. Rô-ma, A-ten.
* Thông hiểu:
Câu 18: Ý nào sau đây đúng với cơ cấu dân số theo giới tính của châu Âu?
A. Tỉ số giới nam nhiều hơn giới nữ.
B. Cơ cầu giới tính cân bằng giữa nam và nữ
C. Tỉ số giới nữ nhiều hơn giới nam.
D. Chênh lệch rất lớn trong cơ cầu giới tính.
Câu 19: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm đô thị hoá ở châu Âu?
A. Đô thị hoá diễn ra sớm.
B. Mức độ đô thị hoá cao.
C. Đô thị hoá đang mở rộng
D. Đô thị hoá không gắn với công nghiệp hoá.
.............
B. Phân môn Lịch sử
*Tự luận
Câu 1: Hãy cho biết những nét chính về quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu?
Câu 2: Sau khi tràn vào lãnh thổ La Mã, người Giéc - Man đã làm gì? Những việc làm đó có tác động như thế nào đến xã hội Tây Âu?
Câu 3: Em hãy cho biết lãnh chúa phong kiến và nông nô được hình thành từ những tầng lớp nào?Mối quan hệ của các giai cấp đó?
Câu 4: Em hiểu thế nào là Lãnh địa phong kiến? trình bày những đặc điểm chính của lãnh địa phong kiến ở Tây Âu?
Câu 5: Em hãy cho biết đặc điểm của nền kinh tế lãnh địa là gì? Nêu nhận xét của em về nền kinh tế đó?
Câu 6: Trình bày mối quan hệ giữa lãnh chúa và nông nô trong xã hội phong kiến? Mối quan hệ đó sẽ dẫn tới hệ quả gì?
Câu hỏi 7. Nêu những nét chính về hành trình của một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới? Theo em, cuộc phát kiến địa lý nào là quan trọng nhất? Vì sao?
Câu 8: Nêu hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới?
*Trắc nghiệm
Câu 1: Năm 476, đế quốc La Mã bị diệt vong đã đánh dấu
A. Chế độ chiếm hữu nô lệ La Mã chấm dứt, chế độ phong kiến ở Tây Âu
bắt đầu.
B. Chế độ phong kiến chấm dứt, thời kì tư bản chủ nghĩa bắt đầu ở Tây Âu.
C. Chế độ dân chủ cổ đại chấm dứt, chế độ phong kiến bắt đầu ở Tây Âu.
D. Thời kì đấu tranh của nô lệ chống chế độ chiếm hữu nô lệ bắt đầu ở Tây Âu.
Câu 2: Ở Tây Âu thời trung đại, lãnh chúa phong kiến được hình thành từ những lực lượng nào?
A. Quý tộc người Rô-ma.
B. Nô lệ được giải phóng.
C. Quý tộc quân sự và tăng lữ.
D. Nông dân bị tước đoạt ruộng đất.
Câu 3: Ý nào sau đây không đúng khi nói về lãnh địa phong kiến?
A. Lãnh địa là trung tâm giao lưu buôn bán thời phong kiến.
B. Lãnh địa là vùng đất thuộc quyền sở hữu của các lãnh chúa phong kiến.
C. Lãnh địa là đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản trong thời kì phong kiến phân quyền ở châu Âu.
D. Nông nô là lao động chủ yếu trong các lãnh địa.
Câu 4: Nguyên nhân hình thành các thành thị trung đại ở châu âu?
A. Sản xuất bị đình trệ.
B. Các lãnh chúa cho xây dựng các thành thị trung đại.
C. Sự ngăn cản giao lưu buôn bán của các lãnh địa.
D. Nghề thủ công phát triển nảy sinh nhu cầu trao đổi buôn bán.
Câu 5: Đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản trong xã hội phong kiến phân quyền ở Tây Âu là
A. Thành thị trung đại.
B. Lãnh địa phong kiến.
C. Pháo đài quân sự.
D. Nhà thờ giáo hội.
Câu 6: Đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản trong thời kì phong kiến ở Tây Âu cho đến thế kỉ IX là
A. Trang trại.
B. Lãnh địa.
C. Phường hội.
D. Thành thị.
Câu 7: Ý nào sau đây không đúng khi nói về lãnh địa phong kiến?
A.Trong lãnh địa, hoạt động trao đổi, buôn bán diễn ra tấp nập.
B. Là vùng đất thuộc quyền sở hữu của các lãnh chúa phong kiến.
C. Trong lãnh địa, kinh tế nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo.
D. Nông nô là lực lượng lao động chủ yếu trong các lãnh địa.
Câu 8: Đặc điểm nổi bật về kinh tế của lãnh địa phong kiến Tây Âu là gì?
A. Mỗi lãnh địa là một cơ sở kinh tế đóng kín, tự cấp tự túc.
B. Mỗi lãnh địa có quân đội, luật pháp, toà án riêng,...
C. Trong lãnh địa có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp.
D. Thường xuyên có sự trao đổi hàng hoá với bên ngoài lãnh địa.
Câu 9: Các cuộc phát kiến địa lí vào thế kỉ XV được thực hiện bằng con đường nào?
A. Đường bộ.
B. Đường biển.
C. Đường hàng không.
D. Đường sông.
Câu 10: Những quốc gia nào đóng vai trò tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lý?
A. Mĩ, Anh
B. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
C. Ý, Bồ Đào Nha
D. Anh, Pháp
Câu 12: Hướng đi của C. Cô-lôm-bô có điểm gì khác so với các nhà phát kiến địa lí khác?
A. Đi sang hướng đông.
B. Đi về phía tây.
C. Đi xuống hướng nam.
D. Ngược lên hướng bắc.
Câu 13: Người đầu tiên thực hiện chuyến đi vòng quanh thế giới bằng đường biển là
A. B. Đi-a-xơ.
B. C. Cô-lôm-bô.
C. V. Ga-ma.
D. Ph. Ma-gien-lăng.
Câu 14: Các cuộc phát kiến địa lí đã mang lại sự giàu có cho các tầng lớp nào ở châu Âu?
A. Tăng lữ, quý tộc.
B. Nông dân, quý tộc.
C. Thương nhân, quý tộc.
D. Tướng lĩnh quân sự, quý tộc
Câu 15: Các cuộc phát kiến địa lí đã đem lại sự giàu có cho những tầng lớp nào ở châu Âu?
A. Quý tộc và công nhân làm thuê.
B. Tướng lĩnh quân sự và quý tộc.
C. Công nhân giàu có và nhà tư bản.
D. Quý tộc và thương nhân.
Câu 16: Người đầu tiên phát hiện ra châu Mỹ là
A. B. Đi-a-xơ. B.
C. Cô-lôm-bô.
C. V. Ga-ma.
D. Ph. Ma-gien-lăng.
Câu 17: Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở châu Âu được hình thành với những giai cấp cơ bản nào?
A. Lãnh chúa và nông nô
B. Địa chủ và nông dân tá điền
C. Tư sản và vô sản
D. Quý tộc và công nhân
Câu 18: Cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hoá, tư tưởng của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến là
A. Cách mạng tri thức sau phát kiến địa lí.
B. Phong trào Văn hoá Phục hưng ở Tây Âu.
C. Các cuộc chiến tranh nông dân ở Tây Âu.
D. Trào lưu “Triết học Ánh sáng” của Pháp.
Câu 19: Trong các thế kỉ XIV - XVII, giai cấp tư sản đang lên ở châu Âu đã chống lại giáo lí của tôn giáo nào?
A. Hồi giáo.
B. Thiên Chúa giáo.
C. Phật giáo.
D. Ấn Độ giáo.
Câu 20: “Quê hương” của phong trào Văn hoá Phục hưng là
A. Pháp.
B. Anh.
C. l-ta-li-a.
D. Đức.
Câu 21: Phong trào Văn hóa Phục hưng được khởi nguồn từ quốc gia nào?
A. Đức.
B. Thụy Sĩ.
C. Italia.
D. Pháp.
Câu 22: Ý nghĩa của phong trào Văn hoá Phục hưng là
A. Đề cao độc lập, chủ quyền và tự do của các dân tộc.
B. Đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân.
C. Đề cao giáo lí của Giáo hội nhà thờ Thiên Chúa giáo.
D. Đề cao giá trị văn hoá Tây Âu thời sơ kì trung đại.
Câu 23: Cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của nông dân dưới ngọn cờ của tư sản chống phong kiến châu Âu là
A. Chiến tranh nông dân Đức.
B. Chiến tranh nông dân Áo.
C. Chiến tranh nông dân Thụy Sĩ.
D. Chiến tranh nông dân Pháp.
Câu 24: Trong thời Phục hưng đã xuất hiện rất nhiều nhà văn hóa, khoa học thiên tài mà người ta gọi là
A. “Những người vĩ đại”.
B. “Những nhà khai sáng”.
C. “Những người xuất chúng”.
D. “Những người khổng lồ”.
Câu 25: Ý nào dưới đây không phải là nội dung của phong trào Cải cách tôn giáo?
A. Ủng hộ việc làm giàu của giai cấp tư sản.
B. Phê phán những giáo lí giả dối của Giáo hội.
C. Đòi bỏ bớt những lễ nghỉ tốn kém.
D. Đề cao công lao của Giáo hoàng.
Câu 26: Phong trào Văn hóa Phục hưng diễn ra đầu tiên ở thành phố nào?
A. Thành phố Phờ-lo-ren (Italia).
B. Thành phố Luân Đôn (Anh).
C. Thành phố Pa-ri (Pháp).
D. Thành phố Am-xtéc-đam (Hà Lan).
Câu 27: Một trong những danh họa nổi tiếng thời Phục hưng là
A. Sếch-xpia.
B. Ga-li-lê.
C. Xéc-van-téc.
D. Lê-ô-na đơ Vanh-xi.
Câu 28: Trung Quốc trở thành quốc gia phong kiến cường thịnh nhất châu Á dưới triều đại
A. Nhà Hán.
B. Nhà Đường.
C. Nhà Nguyên.
D. Nhà Thanh.
Câu 29: Dưới thời Đường, tình hình nông nghiệp của Trung Quốc như thế nào?
A. Phát triển mạnh mẽ.
B. Sa sút, thường xuyên mất mùa.
C. Không có gì thay đổi so với trước đó.
D. Kém phát triển, nạn đói xảy ra thường xuyên.
Câu 30: Chính sách lấy ruộng đất công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân dưới thời Đường, được gọi là chế độ
A. Công điền.
B. Tịch điển.
C. Quân điền.
D. Doanh điền.
Câu 31: Vương triều phong kiến cuối cùng trong lịch sử Trung Quốc là
A. Minh.
B. Nguyên.
C. Mãn Thanh.
D. Tống.
..................
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung đề cương
Link Download chính thức:
Các phiên bản khác và liên quan:
- ꧁༺HƯNG༻꧂Thích · Phản hồi · 0 · 22/12/23