Toán 6 Bài 28: Số thập phân Giải Toán lớp 6 trang 30 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 2

Giải Toán lớp 6 bài 28: Số thập phân hướng dẫn rất chi tiết các bước giải các bài tập trong SGK Toán 6 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 28, 29, 30. Đồng thời, còn tổng hợp cả lý thuyết trọng tâm, cùng những dạng bài tập trắc nghiệm cho các em ôn tập thật tốt.

Với lời giải Toán 6 Bài 28 rất chi tiết, được biên soạn kỹ lưỡng, còn giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Bài 28: Số thập phân - Chương VII: Số thập phân cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng tham khảo bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Toán 6 bài 28: Số thập phân

Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Câu hỏi

Em hãy chỉ ra các số thập phân xuất hiện trong đoạn tin hình 7.1a và hình 7.1b. Tìm số đối của các số thập phân đó.

Hình 7.1a và hình 7.1b

Đáp án

Hình 7.1a: 29,96; 14,26; 7,5 và 3,4.

  • Số đối của 29,96 là -29,96
  • Số đối của 14,26 là -14,26
  • Số đối của 7,5 là -7,5
  • Số đối của 3,4 là -3,4.

Hình 7.1b: số -4,2; -2,4.

  • Số đối của -4,2 là 4,2
  • Số đối của -2,4 là 2,4.

Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Hoạt động

Hoạt động 1

Viết các phân số thập phân \frac{{17}}{{10}};\frac{{34}}{{100}};\frac{{25}}{{1000}}\(\frac{{17}}{{10}};\frac{{34}}{{100}};\frac{{25}}{{1000}}\) dưới dạng số thập phân.

Đáp án

Viết lại các phân số thập phân dưới dạng số thập phân như sau:

\begin{matrix}
  \dfrac{{17}}{{10}} = 1,7 \hfill \\
  \dfrac{{34}}{{100}} = 0,34 \hfill \\
  \dfrac{{25}}{{1000}} = 0,025 \hfill \\ 
\end{matrix}\(\begin{matrix} \dfrac{{17}}{{10}} = 1,7 \hfill \\ \dfrac{{34}}{{100}} = 0,34 \hfill \\ \dfrac{{25}}{{1000}} = 0,025 \hfill \\ \end{matrix}\)

Hoạt động 2

Viết các số đối của các phân số thập phân ở hoạt động 1:

\frac{{17}}{{10}};\frac{{34}}{{100}};\frac{{25}}{{1000}}\(\frac{{17}}{{10}};\frac{{34}}{{100}};\frac{{25}}{{1000}}\)

Đáp án

\frac{{17}}{{10}} + \left( { - \frac{{17}}{{10}}} \right) = 0\(\frac{{17}}{{10}} + \left( { - \frac{{17}}{{10}}} \right) = 0\) => Số đối của số \frac{{17}}{{10}}\(\frac{{17}}{{10}}\)- \frac{{17}}{{10}}\(- \frac{{17}}{{10}}\)

\frac{{34}}{{100}} + \left( { - \frac{{34}}{{100}}} \right) = 0\(\frac{{34}}{{100}} + \left( { - \frac{{34}}{{100}}} \right) = 0\) => Số đối của số \frac{{34}}{{100}}\(\frac{{34}}{{100}}\)- \frac{{34}}{{100}}\(- \frac{{34}}{{100}}\)

\frac{{25}}{{1000}} + \left( { - \frac{{25}}{{1000}}} \right) = 0\(\frac{{25}}{{1000}} + \left( { - \frac{{25}}{{1000}}} \right) = 0\) => Số đối của số \frac{{25}}{{1000}}\(\frac{{25}}{{1000}}\)- \frac{{25}}{{1000}}\(- \frac{{25}}{{1000}}\)

Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Luyện tập, Vận dụng

Luyện tập 1

1. Viết các phân số thập phân -\frac{5}{1000};-\frac{798}{10}\(-\frac{5}{1000};-\frac{798}{10}\) dưới dạng số thập phân rồi tìm số đối của các số thập phân đó

2. Viết các phân số thập phân xuất hiện trong đoạn tin hình 7.1b dưới dạng phân số thập phân

Đáp án

1. \frac{-5}{1000}=-0,005;\frac{-798}{10}=-79,8\(\frac{-5}{1000}=-0,005;\frac{-798}{10}=-79,8\)

2. -4,2=\frac{-42}{10} ; \quad-2,4=\frac{-24}{10}\(-4,2=\frac{-42}{10} ; \quad-2,4=\frac{-24}{10}\)

Luyện tập 2

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 0; -8,152; 0,12; -8,9

Đáp án

Thứ tự từ bé đến lớn là: -8,9 ;-8,152 ;-8 ;0 ;0,12.

Vận dụng

Đọc đoạn tin hình 7.1b và cho biết thời điểm 19 giờ ngày 24-1-2016 và 6 giờ ngày 25-1-2016, thời điểm nào nhiệt độ tại Điện Biên xuống thấp hơn

Đáp án

Vì -2,4>-4,2 nên thời điểm 19 giờ ngày 24-1-2016 lớn hơn thời điểm 6 giờ ngày 25-1-2016.

Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 30 tập 2

Bài 7.1

a. Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân.

\frac{21}{10}; \frac{-35}{10}; \frac{-125}{100}; \frac{-89}{1000}\(\frac{21}{10}; \frac{-35}{10}; \frac{-125}{100}; \frac{-89}{1000}\)

b. Chỉ ra các số thập phân âm viết được trong câu a.

Hướng dẫn giải:

- Cách tìm số đối số thập phân tương tự cách tìm số đối của số nguyên.

- Số thập phân âm nhỏ hơn 0 và nhỏ hơn số thập phân dương.

- Nếu a, b là hai thập phân dương và a > b thì -a < -b

Lời giải:

a. \frac{21}{10}=2,1; \frac{-35}{10}=-3,5; \frac{-125}{100}=-1,25; \frac{-89}{1000}.=-0,089\(\frac{21}{10}=2,1; \frac{-35}{10}=-3,5; \frac{-125}{100}=-1,25; \frac{-89}{1000}.=-0,089\).

b. Các số thập phân âm viết được trong câu a là: -3,5; -1,25; -0,089.

Bài 7.2

Tìm số đối của các số thập phân sau: -1,2 ; 4,15 ; 19,2.

Hướng dẫn giải:

- Cách tìm số đối số thập phân tương tự cách tìm số đối của số nguyên.

- Số thập phân âm nhỏ hơn 0 và nhỏ hơn số thập phân dương.

- Nếu a, b là hai thập phân dương và a > b thì -a < -b

Gợi ý đáp án:

Số đối của -1,2 là 1,2;

Số đối của -4,15 là -4,15;

Số đối của 19,2 là -19,2.

Bài 7.3

So sánh các số sau:

a. -421,3 và 0,15;              b. -7,52 và -7,6.

Hướng dẫn giải:

- Số thập phân âm nhỏ hơn 0 và nhỏ hơn số thập phân dương.

- Nếu a, b là hai thập phân dương và a > b thì -a < -b

Gợi ý đáp án:

a.  Vì -421,3 < 0 ; 0,15 > 0 nên -421,3 < 0,15

b.  Vì 7,52 < 7,6 nên -7,52 > -7,6.

Bài 7.4

Nhiệt độ đông đặc của một chất là nhiệt độ mà tại đó chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.

Nhiệt độ đông đặc của rượu, nước và thủy ngân lần lượt là:

-117^{o}C; 0^{o}C; -38,83^{o}C\(-117^{o}C; 0^{o}C; -38,83^{o}C\)

Hãy sắp xếp nhiệt độ đông đặc của ba chất này theo thứ tự từ bé đến lớn.

Hướng dẫn giải:

- Số thập phân âm nhỏ hơn 0 và nhỏ hơn số thập phân dương.

- Nếu a, b là hai thập phân dương và a > b thì -a < -b

Gợi ý đáp án:

Vì -117 < -38,83 < 0 nên nhiệt độ của ba chất theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là:

rượu < thủy ngân < nước.

Lý thuyết Số thập phân

I. Phân số thập phân và số thập phân âm

Phân số thập phân là phân số mà mẫu là lũy thừa của 10.

Nhận xét:

- Mọi phân số thập phân đều viết được dưới dạng số thập và ngược lại.

- Số thập phân gồm hai phần:

  • Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy;
  • Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.

II. Số đối của một số thập phân

Hai số thập phân gọi là đối nhau khi chúng biểu diễn hai phân số thập phân đối nhau.

III. So sánh các số thập phân

So sánh 2 số thập phân

Cũng như số nguyên, trong 2 số thập phân khác nhau luôn có một số lớn hơn số kia.

* Nếu số thập phân a nhỏ hơn số thập phân b thì ta viết a< b hay b>a

* Số thập phân lớn hơn 0 gọi là số thập phân dương

* Số thập phân nhỏ hơn 0 gọi là số thập phân âm

* Nếu a < b, b < c thì a < c

Cách so sánh 2 số thập phân

* So sánh 2 số thập phân khác dấu: Số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương

* So sánh 2 số thập phân dương:

  • Bước 1: So sánh phần số nguyên của 2 số thập phân đó. Số thập phân nào có phần số nguyên lớn hơn thì lớn hơn
  • Bước 2: Nếu 2 số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng( sau dấu ","), kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữu số đó lớn hơn

* So sánh 2 số thập phân âm: Nếu a< b thì -a > -b

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 28: Số thập phân

Câu 1. Viết phân số \frac{131}{1000}\(\frac{131}{1000}\) dưới dạng số thập phân ta được

A. 0,131

B. 0,1331

C. 1,31

D. 0,0131

Trả lời:

\frac{131}{1000} =0,131\(\frac{131}{1000} =0,131\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2. Viết số thập phân 0,25 về dạng phân số ta được

A. \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\)

B. \frac{5}{2}\(\frac{5}{2}\)

C. \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\)

D. \frac{1}{5}\(\frac{1}{5}\)

Trả lời:

0,25=\frac{25}{100}=\frac{1}{4}\(0,25=\frac{25}{100}=\frac{1}{4}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3. Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:

−120,341; 36,095; 36,1; −120,34.

A. 36,095 > 36,100 > −120,34 > −120,341

B. 36,095 > 36,100 > −120,341 > −120,34

C. 36,100 > 36,095 > −120,341 > −120,34

D. 36,100 > 36,095 > −120,34 > −120,341

Trả lời:

Ta có:

36,100 > 36,095 nên 36,1 > 36,095 .

−120,340 > −120,341 nên −120,34 > −120,341

⇒ 36,100 > 36,095 > −120,34 > −120,341 .

Đáp án cần chọn là: D

Chia sẻ bởi: 👨 Thu Thảo
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm