Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 10 sách Cánh diều Ôn tập Lịch sử 10 học kì 1 (Cấu trúc mới, đáp án)

Đề cương ôn tập cuối học kì 1 Lịch sử 10 Cánh diều năm 2025 - 2026 được biên soạn theo cấu trúc mới bám sát Công văn 7991 giúp học sinh nhìn lại toàn bộ nội dung đã học trong học kì 1, sắp xếp lại các phần quan trọng để tránh bỏ sót.

Đề cương ôn tập học kì 1 Lịch sử 10 Cánh diều bao gồm 20 trang giới hạn kiến thức trọng tâm, tổng hợp các dạng câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận có đáp án kèm theo. Qua đề cương ôn tập cuối học kì 1 Lịch sử 10 Cánh diều giúp các em học sinh làm quen dạng đề, rèn kỹ năng trình bày, suy luận, tăng sự tự tin khi bước vào bài kiểm tra. Đồng thời qua đó giáo viên dễ kiểm tra việc ôn tập của học sinh, phụ huynh có thể dựa vào đó để hỗ trợ con học tập đúng hướng. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm: đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 10 Cánh diều, đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn 10 sách Cánh diều.

Lưu ý: Đề cương ôn tập học kì 1 Lịch sử 10 Cánh diều chưa có đáp án câu hỏi tự luận

Đề cương ôn tập học kì 1 Lịch sử 10 Cánh diều - Cấu trúc mới

TRƯỜNG THPT ………..

TỔ:KHOA HỌC XÃ HỘI

-------------ba------------

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I

NĂM 2025 - 2026

Môn: LỊCH SỬ 10 – BỘ SÁCH CÁNH DIỀU

I. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG

Bài 1: Hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức

Câu 1. Hiện thực lịch sử là gì?

A. Là đã xảy ra trong quá khứ mà con người nhận thức được.
B. Là những nhà sử học tìm hiểu về quá khứ của con người.
C. Là những gì đã diễn ra trong quá khứ của loài người.
D. Là toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ.

Câu 2: Toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại một cách khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người được gọi là

A. Hiện thực lịch sử.
B. Nhận thức lịch sử.
C. Sự kiện tương lai.
D. khoa học lịch sử.

Câu 3: Hiện thực lịch sử là gì?

A. Là toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại khách quan.
B. Là tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ của loài người.
C. Là những gì đã xảy ra trong quá khứ mà con người nhận thức được.
D. Là toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại chủ quan.

Câu 4: Một trong những nguyên tắc cơ bản, hàng đầu của Sử học là

A. Khách quan, trung thực, tiến bộ.
B. Toàn diện và cụ thể.
C. Khôi phục hiện thực lịch sử.
D. Phục vụ cuộc sống con người.

Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống

Câu 1: Học tập và nghiên cứu lịch sử đưa đến cho con người cơ hội nào sau đây?

A. Trở thành nhà quân sự lỗi lạc.
B. Cơ hội về nghề nghiệp mới.
C. Cơ hội về tương lai mới.
D. Trở thành nhà chính trị gia.

Câu 2: Học tập lịch sử suốt đời sẽ

A. giúp mỗi người mở rộng và cập nhật vốn kiến thức
B. giúp chúng ta biết được tương lai của con người.
C. giúp con người nhanh chóng hội nhập vào cuộc sống trong tương lai.
D. giúp mỗi người điều chỉnh hành vi của bản thân.

Câu 3: Tri thức lịch sử mang đặc điểm nào sau đây?

A. Rộng lớn và đa dạng.
B. Không bao giờ biến đổi.
C. Chỉ mang tính chủ quan.
D. Chỉ mang tính khách quan.

Bài 3: Sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá, di sản thiên nhiên và phát triển du lịch

Câu 1: Di sản nào sau đây được xem là di sản văn hóa phi vật thể?

A. Cung điện.
B. Nhà cổ.
C. Lăng tẩm.
D. Đờn ca tài tử.

Câu 2: Di tích Chùa Thiên Mụ là di sản văn hóa nào dưới đây?

A. Di sản thiên nhiên.
B. Di sản văn hóa phi vật thể.
C. Di sản ẩm thực.
D. Di sản văn hóa vật thể.

Câu 3: Tổ chức quốc tế nào sao đây ghi danh, công nhận các danh mục di sản văn hóa thế giới?

A. ASEAN.
B. NATO.
C. UNESCO.
D. WTO.

Câu 4: Loại hình di sản nào dưới đây không thuộc di sản văn hóa?

A. Vật thể
B. Phi vật thể
C. Hỗn hợp
D. Bán vật thể.

Bài 4: Khái niệm văn minh và một số nền văn minh phương Đông cổ - trung đại

Câu 1. Loại hình văn học nổi tiếng nhất ở Trung Quốc dưới thời Đường là

A. sử thi.
B. thơ.
C. kinh kịch.
D. tiểu thuyết.

Câu 2. Một trong những loại hình tiêu biểu của nền văn học Trung Hoa thời cổ-trung địa là

A. truyện ngắn.
B. tiểu thuyết.
C. truyện ngụ ngôn.
D. thần thoại.

Câu 3.Một trong những nhà toán học nổi tiếng của Trung Quốc thời kì cổ - trung đại là

A. Hoa Đà.
B. Tư Mã Thiên.
C. Tổ Xung Chi.
D. Tư Mã Quang.

Câu 4. Một trong những nhà sử học nổi tiếng của Trung Quốc thời kì cổ - trung đại là

A. Hoa Đà.
B. Tư Mã Thiên
C. Tổ Xung Chi.
D. Tư Mã Quang.

Câu 5. Bốn phát minh quan trọng về kĩ thuật của người Trung Quốc là

A. kĩ thuật vẽ bản đồ, làm la bàn, thuốc súng và giấy.
B. kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, thuốc súng và la bàn.
C. kĩ thuật làm giấy, làm cánh buồm, thuốc súng và la bàn.
D. kĩ thuật đóng tàu, kĩ thuật làm giấy, thuốc súng và la bàn.

............

II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Đúng 10h sáng ngày 17/8/1945, tại Gia – các – ta, lãnh tụ Đảng Dân tộc In – đô – nê – xi – a là Xu – các – nô đã đọc lời tuyên bố: “Chúng tôi, nhân dân In – đô – nê – xi – a, trịnh trọng tuyên bố nền độc lập của In – đô – nê – xi – a”. Bức thông điệp ngắn gọn này là Bản tuyên ngôn độc lập của In – đô – nê – xi – a – quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á đã tuyên bố độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai. Tiếp đó, Việt Nam và Lào cũng lần lượt tuyên bố độc lập vào tháng 9 và 10 - 1945

a. Ba quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là In – đô – nê – xi – a, Việt Nam, Cam – pu – chia.

b. In – đô – nê – xi – a, Việt Nam, Lào giành chính quyền năm 1945 từ quân phiệt Nhật Bản.

c. Nhiều nước Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào cùng ngày chính phủ Nhật Bản tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.

d. Tổ chức lãnh đạo cuộc đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á đều là các đảng phái chính trị theo khuynh hướng vô sản.

Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Tại Tây Ninh, Trương Quyền liên minh với Pu – côm – bô đánh Pháp. Nguyễn Hữu Huân xây dựng căn cứ ở Đồng Tháp Mười, liên kết với A – cha Xoa (Cam – pu – chia) chống Pháp. Ông bị thực dân Pháp bắt, đày ra hải đảo, khi được tha về lại tiếp tục tổ chức lực lượng đánh Pháp dọc theo các tỉnh Tân An, Mỹ Tho cho đến năm 1875. Tại căn cứ Hòn Chông (Rạch Giá), Nguyễn Trung Trực xây dựng lực lượng mở rộng kháng Pháp khắp vùng Rạch Giá, Kiên Giang…”

(Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ chân trời sáng tạo, tr.37)

a. Đoạn tư liệu cung cấp thông tin về cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam tại Bắc Kì.

b. Một số cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta có liên minh chặt chẽ với phong trào kháng chiến ở Cam – pu – chia.

c. Nguyễn Trung Trực đã xây dựng căn cứ ở Tây Ninh và tổ chức lực lượng đánh Pháp ở khắp Tây Ninh, Rạch Giá, Kiên Giang.

d. Trương Quyền, Nguyễn Hữu Huân, Nguyễn Trung Trực đã có sự liên kết chặt chẽ, thống nhất với nhau trong quá trình kháng chiến chống Pháp.

Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Từ năm 1920 đến năm 1945, nhiều đảng phái và tổ chức chính trị mới đã ra đời ở Đông Nam Á. Tiêu biểu trong số này là Đảng Lập hiến, Việt Nam Quốc dân đảng, Đảng Cộng Sản Đông Dương (Việt Nam, Đông Dương); Đảng Dân tộc, Đảng Cộng sản (In – đô – nê – xi – a); Đảng Tha – khin, Đảng Cộng sản (Mi – an – ma); Đại hội toàn Mã Lai (Ma – lai – xi – a); Đảng Cộng sản Phi – lip – pin,…”

(Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ cánh diều, tr.37)

a. Trong quá trình đấu tranh giành độc lập, nhân dân các nước Đông Nam Á đã thành lập được nhiều tổ chức chính trị và đảng phái theo các khuynh hướng khác nhau.

b. Trong quá trình đấu tranh giành độc lập từ 1920 – 1945, Đảng Cộng sản đã được thành lập ở tất cả các nước Đông Nam Á.

c. Đảng Dân tộc là một trong những chính đảng cách mạng tiêu biểu của nhân dân Việt Nam và Đông Dương.

d. Việt Nam Quốc dân đảng, Đảng Tha – khin, Đại hội toàn Mã Lai là những đảng phái và tổ chức chính trị tiêu biểu đại diện cho khuynh hướng dân chủ tư sản ở Đông Nam Á.

Câu 4: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Tại Việt Nam, công cuộc Đổi mới (từ năm 1986) thúc đẩy tốc độ tăng trưởng GDP bình quân 7,6%/năm trong giai đoạn 1991 – 2000. Năm 2020, GDP của Việt Nam đạt 343 tỉ USD, đứng thứ tư ở Đông Nam Á và thuộc 40 nền kinh tế lớn nhất thế giới. Từ cuối năm 1986, Lào cũng bước vào quá trình đổi mới, nền kinh tế có nhiều khởi sắc, đời sống nhân dân được cải thiện. Tốc độ tăng trưởng GDP của Lào giai đoạn 2016 – 2020 đạt khoảng 5,8%”

(Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ cánh diều, tr.40)

a. Đoạn trích cung cấp thông tin về một số thành tựu kinh tế của Việt Nam và Lào từ khi tiến hành đổi mới đất nước.

b. Cả hai nước Việt Nam và Lào đều tiến hành công cuộc đổi mới đất nước từ năm 1986.

c. Từ khi tiến hành công cuộc đổi mới đất nước, tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam luôn cao, đưa Việt Nam trở thành quốc gia có quy mô kinh tế đứng thứ tư châu Á.

d. Tốc độ tăng trưởng GDP của Lào giai đoạn 2016 – 2020 cao hơn tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 1991 – 2000.

...........

Tải file tài liệu để xem thêm đề cương học kì 1 Lịch sử 10 Cánh diều

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Nhắn tin Zalo