Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 sách Cánh diều Ôn tập cuối kì 1 Hóa 10 năm 2024 - 2025
Đề cương ôn tập học kì 1 Hóa học 10 Cánh diều năm 2024 - 2025 hệ thống kiến thức lý thuyết, kèm theo một số câu hỏi trắc nghiệm và tự luận.
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Hóa học 10 Cánh diều được biên soạn rất chi tiết, giúp các em dễ dàng ghi nhớ kiến thức lý thuyết, làm quen với các dạng bài trọng tâm từ đó ôn luyện đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi cuối học kì 1 Hóa học 10 Cánh diều mời các bạn cùng tải tại đây. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm: đề cương thi học kì 1 Toán 10, đề cương ôn tập học kì 1 Văn 10.
Đề cương ôn tập học kì 1 Hóa 10 Cánh diều
1: NGUYÊN TỬ
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
1. Nắm được: Thành phần cấu tạo của nguyên tử, mối quan hệ giữa số hạt p,n,e.
2. Các khái niệm và cách xác định : điện tích hạt nhân, số khối, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình, lớp và phân lớp electron, orbital nguyên tử nguyên tố: s, p, d f .
3. Cách viết cấu hình electron của nguyên tử, ion.
4. Nêu được đặc điểm của lớp electron ngoài cùng, mối quan hệ giữa đặc điểm lớp e ngoài cùng đến tính chất của nguyên tố.
5. Giải được các dạng bài tập: liên quan đến kí hiệu nguyên tử; đồng vị; các loại hạt trong nguyên tử, phân tử và ion.
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1: Xác định điện tích hạt nhân, số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số neutron, số electron, số khối của các nguyên tử sau
Bài 2: Một nguyên tử C có 6 proton và 6 neutron. Một nguyên tử O có 8 proton và 8 neutron. Xét các phân tử CO và CO2 tạo nên từ các nguyên tử O và C ở trên. Hãy nối một vế ở cột A tương ứng với một hoặc nhiều vế ở cột B.
Cột A | Cột B |
a) Phân tử CO b) Phân tử CO2 | 1. có số proton và số neutron bằng nhau. 2. có khối lượng xấp xỉ 28 amu. 3. có khối lượng xấp xỉ 44 amu. 4. có 22 electron. 5. có số hạt mang điện nhiều gấp hai lần số hạt không mang điện. |
Xác định nguyên tố s, p, d hay f và cho biết nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm. Giải thích?
Bài 4(*): Cũng giống như nam châm, mỗi nguyên tử/ ion cũng có thể có từ tính (bị nam châm hút), Nếu nguyên tử/ ion có electron độc thân thì nó có từ tính và được gọi là chất thuận từ.
Ngược lại, nguyên tử/ ion nếu không có electron độc thân thì được gọi là chất nghịch từ. Hãy giải thích vì sao nguyên tử Cu (Z= 29) thuận từ nhưng ion Cu+ lại nghịch từ.
Bài 5: Có bao nhiêu loại phân tử BeH2 được hình thành từ Be và H, biết Be chỉ có 1 loại nguyên tử 9Be, H có 3 đồng vị là 1H, 2H, 3H?
Bài 6: Trong tự nhiên silver (Ag) có hai đồng vị bền là 107Ag và 109Ag. Nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,87.
Tính phần trăm khối lượng của 107Ag có trong AgNO3?
Tính số nguyên tử Ag có trong 16,18 gam
..............
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
1. Nêu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH.
2. Trình bày được cấu tạo của bảng tuần hoàn: ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm nguyên tố.
3. Nắm được qui luật biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử, tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện, hóa trị của các nguyên tố theo chu kỳ và nhóm A, tính acid- base của oxide và hydroxide của các nguyên tố theo chu kì.Vận dụng vào bài tập cụ thể.
4. Phát biểu được định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn trong việc dự đoán tính chất, cấu tạo, so sánh tính chất của các nguyên tố hóa học và vận dụng vào bài tập.
5. Giải được các dạng bài tập xác định nguyên tố trong: hợp chất oxide cao nhất, trong hợp chất khí với hydrogen, qua phương trình hoá học và vị trí nguyên tố trong BTH.
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1: Calcium (Ca) là nguyên tố kim loại chiếm khối lượng nhiều nhất trong cơ thế con người. Răng và xương là các bộ phận chứa nhiều calcium nhất, số hiệu nguyên tử của Ca là 20. Hãy xác định vị trí của calcium trong bảng tuần hoàn.
Bài 2: Nguyên tố R ở nhóm IA chu kì 3. Xác định cấu hình electron của nguyên tử R.
Bài 3: Cho nguyên tố Mg (Z=12). Hãy cho biết:
- Tính chất đặc trưng của nguyên tố đó (kim loại, phi kim hay khí hiếm). Giải thích.
- Công thức phân tử của oxide cao nhất và hydrogen tương ứng. Nêu tính chất đặc trưng của các hợp chất trên( tính acid, base).
- Viết PTHH của phản ứng giữa Mg với O2 và Cl2.
Bài 4: Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính kim loại tăng dần: 11Na, 19K, 12Mg, 13Al. Viết công thức oxide cao nhất và công thức hydrogen tương ứng của các nguyên tố đó và so sánh tính base của chúng.
Bài 5: Cho 4,6 gam một kim loại kiềm A tác dụng với nước dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
Tìm tên của kim loại kiềm A.
Bài 6: Cho 4,4 gam một hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp và đều thuộc nhóm IIA của BTH tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc. Hãy xác định hai kim loại.
Bài 7: Nguyên tố X là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng hệ thống tuần hoàn. X tạo được hợp chất khí với hydrogen và công thức oxide cao nhất là XO3. Cho biết điện tích hạt nhân của X. Bài 8: Một nguyên tố X có công thức oxide cao nhất là RO3. Hợp chất của X với hidrogen chứa 94,12% X về khối lượng. Xác định X.
Bài 9: a) X và Y là hai nguyên tố cùng một nhóm A và thuộc hai chu kì kế tiếp nhau trong BTH. Tổng số hiệu nguyên tử của hai nguyên tố đó là 32. Xác định tên và kí hiệu của X, Y.
b) Cho 2 nguyên tố X,Y ở hai ô liên tiếp trong một chu kì của BTH có tổng số proton là 27. Hãy viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của chúng trong BTH.
Bài 10: Một kim loại M phản ứng mãnh liệt với nước tạo thành dung dịch MOH. Nếu M là nguyên tố chu kì 4, hãy viết cấu hình electron của M.
............
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập học kì 1 Hóa học 10 Cánh diều