Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 7 năm 2024 - 2025 (Sách mới) 15 Đề thi GDCD lớp 7 học kì 1 (Có ma trận, đáp án)
Đề thi học kì 1 môn GDCD 7 năm 2024 - 2025 tổng hợp 15 đề khác nhau có đáp án giải chi tiết kèm theo bảng ma trận. Qua tài liệu này giúp các bạn học sinh lớp 7 ôn luyện củng cố kiến thức để biết cách ôn tập đạt kết quả cao.
TOP 15 Đề thi GDCD lớp 7 học kì 1 gồm 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức được biên soạn bám sát chương trình học trong SGK. Qua đó giúp học sinh dễ dàng so sánh đối chiếu với kết quả mình đã làm. Đồng thời đây cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên ra đề ôn luyện cho các em học sinh của mình. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: bộ đề thi học kì 1 Tin học 7, bộ đề thi học kì 1 môn tiếng Anh lớp 7
TOP 15 Đề thi học kì 1 GDCD 7 năm 2024 - 2025
- 1. Đề thi học kì 1 GDCD 7 Cánh diều
- 2. Đề thi học kì 1 môn GDCD 7 Chân trời sáng tạo
- 3. Đề thi học kì 1 GDCD 7 Kết nối tri thức
1. Đề thi học kì 1 GDCD 7 Cánh diều
Đề thi GDCD học kì 1 lớp 7
I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Đâu là biểu hiện của việc học tập tự giác, tích cực?
A. Chủ động lập kế hoạch học tập.
B. Trốn học đi chơi game.
C. Không hoàn thành nhiệm vụ học tập.
D. Nói chuyện và làm việc riêng trong giờ học.
Câu 2. Khi học tập tự giác, tích cực, chúng ta sẽ
A. phải chịu thiệt thòi trong cuộc sống.
B. đạt được những mục tiêu đã đề ra.
C. bị mọi người ghét bỏ, xa lánh.
D. đạt được mọi mục đích.
Câu 3. Một trong những biểu hiện của học tập tự giác, tích cực là: chủ động hoàn thành nhiệm vụ học tập mà không cần ai.............
A. hướng dẫn.
B. giảng dạy.
C. nhắc nhở.
D. động viên.
Câu 4. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực?
A. Chủ động lập kế hoạch học tập.
B. Hoàn thành nhiệm vụ học tập.
C. Có mục tiêu học tập rõ ràng.
D. Làm việc tiêng trong giờ học.
Câu 5. Câu tục ngữ “học bài nào, xào bài nấy” phản ánh về đức tính nào dưới đây?
A. Cần cù lao động.
B. Đoàn kết chống ngoại xâm.
C. Tự giác, tích cực học tập.
D. Kiên cường, bất khuất.
Câu 6. Để rèn luyện tính tự giác, chủ động trong học tập, mỗi học sinh nên
A. ỷ lại, luôn mong sự giúp đỡ từ người khác.
B. trốn học đi chơi game để thư giãn đầu óc.
C. thiếu kiên trì, dễ dàng từ bỏ khi gặp một vấn đề khó.
D. chủ động lập kế hoạch học tập để đạt được mục tiêu.
Câu 7. Nhận định nào dưới đây đúng khi bàn về tự giác, tích cực trong học tập?
A. Chỉ những bạn học kém mới cần tự giác, tích cực học tập.
B. Tự giác, tích cực học tập giúp chúng ta không ngừng tiến bộ.
C. Tự giác là lối sống vốn có của mỗi người, không cần rèn luyện.
D. Những người tự giác, tích cực học tập sẽ phải chịu nhiều thiệt thòi.
Câu 8. Buổi chiều, M đang ngồi ôn lại kiến thức để chuẩn bị cho tiết kiểm tra môn Toán sẽ diễn ra vào sáng mai. Đúng lúc đó, N đến rủ M đi chơi game. Nếu là M, em nên chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Đi chơi game với N để thư giãn tinh thần.
B. Từ chối, hẹn với N lúc khác sẽ đi để ở nhà học bài.
C. Tỏ thái độ tức giận với N vì bị làm phiền trong lúc học bài.
D. Đồng ý đi chơi với N và rủ thêm các bạn khác đi chung cho vui.
Câu 9. Giữ niềm tin của người khác đối với mình được hiểu là
A. giữ chữ tín.
B. lòng tự trọng.
C. tính trung thực.
D. sự lừa dối.
Câu 10. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của giữ chữ tín?
A. Hứa tất cả mọi việc để mọi người vui.
B. Luôn đến đúng giờ, giữ đúng lời hứa.
C. Mượn đồ của người khác nhưng không trả.
D. Lời nói không đi đôi với việc làm.
Câu 11. Giữ chữ tín sẽ giúp cho chúng ta
A. mang đến nỗi buồn và sự thất vọng cho mọi người.
B. đạt được mọi mục đích trong cuộc sống.
C. mang đến niềm tin và hi vọng cho mọi người.
D. vượt qua mọi khó khăn, thử thách trong cuộc sống.
Câu 12. Người biết giữ chữ tín sẽ
A. bị người khác lợi dụng.
B. luôn phải chịu nhiều thiệt thòi, mất mát.
C. bị người khác ghét bỏ, coi thường, xa lánh.
D. được mọi người tin tưởng và tôn trọng.
Câu 13. Câu tục ngữ “treo đầu dê, bán thịt chó” được dùng để phê phán hành vi nào dưới đây?
A. Hà tiện, keo kiệt.
B. Ích kỉ.
C. Lười biếng.
D. Giả dối, không giữ chữ tín.
Câu 14. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề giữ chữ tín?
A. Chỉ những người buôn bán, kinh doanh mới cần giữ chữ tín.
B. Người trưởng thành mới cần giữ chữ tín, học sinh không cần.
C. Giữ chữ tín làm cho các mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp.
D. Giữ chữ tín là lối sống gây gò bó, khó chịu cho mọi người.
Câu 15. Chị L ở Long An, mưu sinh hằng ngày bằng nghề bán vé số. Một hôm, đã gần đến giờ xổ số mà chị vẫn còn nhiều vé. Chị liền gọi điện cho anh T làm nghề chạy xe ba gác thuê nhờ mua giúp. Trao đổi qua điện thoại, anh T mua 20 tờ vé số và nhờ chị L giữ hộ. Chiều hôm đó, khi có kết quả xổ số, anh T có những vé trúng giải đặc biệt, với tổng số tiền 6.6 tỉ đồng. Chị L đã trao tận tay anh T những tờ vé số trúng thưởng.
Trường hợp này cho thấy chị L là người như thế nào?
A. Giả dối, không giữ chữ tín.
B. Biết giữ chữ tín trong kinh doanh.
C. Không có tầm nhìn xa trong kinh doanh.
D. Thông minh, nhạy bén trong buôn bán.
Câu 16. Bà M mở cửa hàng bán thực phẩm sạch. Để tăng lợi nhuận, bà M đã nhập thực phẩm ôi thiu được ngâm tẩm hóa chất độc hại, không rõ nguồn gốc xuất xứ về bán cho khách hàng.
Trường hợp này cho thấy bà M là người như thế nào?
A. Trung thực, biết giữ chữ tín.
B. Nhạy bén trong kinh doanh.
C. Không giữ chữ tín với khách hàng.
D. Thông minh, sắp xếp công việc hiệu quả.
Câu 17. Quản lý tiền hiệu quả giúp mỗi người có thể
A. đề phòng những trường hợp bất trắc xảy ra.
B. mua được mọi đồ dùng mà bản thân yêu thích.
C. cải thiện một phần đời sống vật chất và tinh thần.
D. tăng thu nguồn nhập hàng tháng lên gấp nhiều lần.
Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc quản lý tiền hiệu quả?
A. Xác định rõ mục tiêu quản lí tiền.
B. Thực hiện tiết kiệm thường xuyên, đều đặn.
C. Mua nhiều hàng hiệu để chứng tỏ “đẳng cấp”.
D. Chỉ chi tiêu các khoản cần thiết, tránh lãng phí.
Câu 19. Học sinh có thể tạo ra nguồn thu nhập của cá nhân thông qua hành động nào dưới đây?
A. Bán đồ thủ công do mình tự làm.
B. Tiết kiệm tiền tiêu vặt bố mẹ cho.
C. Nghỉ học để đi làm kiếm tiền.
D. Nói dối bố mẹ để xin tiền.
Câu 20. Câu tục ngữ nào dưới đây phản ánh về sự tiết kiệm?
A. Vung tay quá trán.
B. Ném tiền qua cửa sổ.
C. Tích tiểu thành đại.
D. Vắt cổ chày ra nước.
Câu 21. Để tạo nguồn thu nhập, mỗi người có thể tìm cho mình một công việc phù hợp với
A. độ tuổi, sở thích và điều kiện.
B. mức lương, môi trường, độ tuổi.
C. môi trường, mức lương cần.
D. sở thích, độ tuổi làm việc.
Câu 22. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề quản lí tiền hiệu quả?
A. Quản lí tiền là việc của người trưởng thành, không phải của học sinh.
B. Chỉ những người chi tiêu không có kế hoạch mới cần học cách quản lí tiền.
C. Học sinh không cần quản lí tiền vì học sinh chưa làm ra tiền, không có thu nhập.
D. Quản lý tiền hiệu quả giúp ta chủ động tiền bạc để thực hiện các dự định tương lai.
Câu 23. A có thói quen ghi chép lại các khoản tiền mình có, lập kế hoạch quản lý tiền một cách hợp lí. Khi nhận được tiền mừng tuổi, tiền học bổng hay người thân cho, A đều tính toán cân đối giữa tiết kiệm và chi tiêu. A ưu tiên cho mục tiêu tiết kiệm chiếm khoảng 30% số tiền có được để thực hiện các dự định của bản thân. Số tiền còn lại, A sử dụng cho nhu cầu thiết yếu với tỉ lệ khoảng 50%; chỉ tiêu cá nhân khoảng 20%.
Trường hợp này cho thấy A là người như thế nào?
A. Quản lí tiền không hiệu quả.
B. Biết cách chi tiêu hợp lí.
C. Có lối sống keo kiệt, hà tiện.
D. Chi tiêu phung phí, không biết tiết kiệm.
Câu 24. H có một cuốn sổ ghi chép chi tiêu của bản thân. Khi nhận được tiền mừng tuổi hay ai cho thêm để tiêu, H đều cần nhắc sử dụng số tiền đó một cách hợp lí, để dành một khoản cho vào lợn đất. Nhờ vậy, mỗi năm H đều tiết kiệm được một số tiền nhỏ để mua sách vở và đồ dùng học tập. H chia sẻ cách quản lý tiền của mình với M, M cho rằng việc làm này là mất thời gian, không cần thiết.
Trong trường hợp trên, bạn học sinh nào đã biết cách quản lí tiền hiệu quả?
A. Bạn H.
B. Bạn M.
C. Hai bạn H và M.
D. Không có bạn học sinh nào.
II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Theo em, việc không giữ chữ tín có thể gây tác hại gì đối với các quan hệ xã hội, sản xuất, kinh doanh?
Câu 2 (2,0 điểm): Đọc tình huống dưới đây và trả lời câu hỏi:
Tình huống. Bố mẹ cho K một số tiền để ăn sáng hoặc phòng khi cần đến. Cầm tiền trong tay, K nghĩ ngay đến việc mua một số đồ chơi mình thích. Chỉ sau một tuần, K đã tiêu hết số tiền bố mẹ cho và phải xin thêm tiền của bố mẹ. Thấy K chi tiêu không tính toán, bố mẹ nhắc nhở nhưng K vẫn sử dụng tiền tuỳ hứng.
Câu hỏi:
a) Em hãy nhận xét cách sử dụng tiền của K.
b) Nếu là bạn của K, em sẽ khuyên K như thế nào
Đáp án đề thi học kì 1 GDCD 7
I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A | 2-B | 3-C | 4-D | 5-C | 6-D | 7-B | 8-B | 9-A | 10-B |
11-C | 12-D | 13-D | 14-C | 15-D | 16-C | 17-A | 18-C | 19-A | 20-C |
21-A | 22-D | 23-B | 24-A |
II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
- Tác hại của việc không giữ chữ tín:
+ Người không giữ chữ tín sẽ gây mất niềm tin; không nhận được sự tin tưởng và tôn trọng của mọi người; đồng thời khó xây dựng mối quan hệ bền chặt với bạn bè/ người thân và đối tác.
+ Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh: việc không giữ chữ tín sẽ gây mất niềm tin của người tiêu dùng đối với nhãn hàng, từ đó dễ dẫn tới hành động tẩy chay của người tiêu dùng đối với sản phẩm.
Câu 2 (2,0 điểm):
Lời giải:
Yêu cầu a) Nhận xét: Cách sử dụng tiền của K chưa hợp lí, lãng phí khi K đã chi dùng số tiền bố mẹ cho không đúng mục đích.
Yêu cầu b) Nếu là bạn của K, em sẽ khuyên K nên chi tiết một cách hợp lí, đúng với mục đích mà bố mẹ mong muốn; khuyên K không nên mua nhiều đồ chơi, vì hành động này rất lãng phí tiền.
Ma trận đề thi học kì 1 GDCD 7
TT | Mạch nội dung | Nội dung/chủ đề/bài | Mức độ đánh giá | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||
1 | Giáo dục đạo đức | Nội dung 1: Học tập tự giác, tích cực | 4 câu | 2 câu | 1 câu (2đ) | 1 câu | 1 câu (2đ) | 1 câu | ||
Nội dung 2: Giữ chữ tín | 4 câu | 1 câu | 2 câu | 1 câu | ||||||
2 | Giáo dục kinh tế | Nội dung 1: Quản lí tiền | 4 câu | 1 câu | 1 câu | 2 câu | ||||
Tổng câu | 12 | 0 | 4 | 1 | 4 | 1 | 4 | 0 | ||
Tỉ lệ % | 30% | 30% | 30% | 10% | ||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
.......
2. Đề thi học kì 1 môn GDCD 7 Chân trời sáng tạo
Đề thi GDCD lớp 7 học kì 1
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu 0,25 điểm
Câu 1.Để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương, cần lên án hành vi nào ?
A.Tìm hiểu các giá trị tốt đẹp của truyền thống quê hương.
B.Đi ngược lại với truyền thống quê hương.
C.Giữ gìn, phát huy các truyền thống quê hương.
D.Luôn có trách nhiệm với quê hương.
Câu 2. Người biết quan tâm, cảm thông, chia sẻ sẽ nhận được điều gì ?
A.Được mọi người yêu mến, kính trọng.
C. Luôn chịu nhiều áp lực trong cuộc sống.
B.Luôn phải chịu thiệt thòi về mình.
D. Bị mọi người xa lánh, khinh rẻ.
Câu 3. San sẻ với ngừơi khác khi gặp khó khăn, hoạn nạn theo khả năng của mình là:
A. Quan tâm.
B. cảm thông.
C. chia sẻ.
D. yêu thương.
Câu 4. Học tập tự giác, tích cực sẽ mang đến cho chúng ta những lợi ích nào dưới đây?
A.Có thêm nhiều kiến thức.
B. Sự vất vả.
C. Đạt kết quả kém trong học tập.
D. Sự xa lánh của bạn bè.
Câu 5. Hành động nào sau đây là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực?
A. Luôn để bố mẹ gọi dậy đi học.
B. Trước giờ đi học mới soạn sách.
C. Luôn cố gắng vượt khó trong học tập.
D. Trong giờ kiểm tra nhìn bài của bạn.
Câu 6. Khi biết giữ chữ tín, chúng ta sẽ:
A. mất thời gian, công sức để thực hiện lời hứa.
B. chịu nhiều thiệt thòi vì bị người khác lợi dụng.
C. khó hợp tác với nhau trong công việc.
D. nhận được sự tin tưởng của người khác.
Câu 7. Coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, biết trọng lời hứa và tin tưởng nhau là:
A. liêm khiết.
B. công bằng.
C. lẽ phải.
D. giữ chữ tín.
Câu 8. Đâu không phải là truyền thống tốt đẹp của quê hương ?
A. Yêu nước.
B. Hà tiện ích kỷ.
C. Làm đồ thủ công mĩ nghệ.
D. Cần cù lao động.
Câu 9. Hành vi nào dưới đây góp phần giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa?
A. Giữ gìn sạch đẹp di tích, danh lam thắng cảnh.
B. Khắc tên mình lên di sản nhằm để lại dấu ấn khi mình đến thăm.
C. Vứt rác bừa bãi xung quanh di tích.
D. Lấy cắp đồ vật trong khu bảo tồn di sản về nhà.
Câu 10. Một trong những nguyên nhân chủ quan gây nên tâm lí căng thẳng là do:
A. suy nghĩ tiêu cực.
B. môi trường sống.
C. kì vọng của cha mẹ.
D. bạo lực gia đình.
Câu 11. Gia đình Q có hoàn cảnh khó khăn, bố mất sớm, mẹ Q phải một mình làm lụng nuôi
hai con. Gần đây, mẹ của Q bị ốm nên Q thường xuyên phải nghỉ học để chăm mẹ. Nếu là
bạn cùng lớp, biết được hoàn cảnh của Q em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Kêu gọi các bạn trong lớp quyên góp, hỗ trợ Q.
B. Kêu gọi các bạn trong lớp xa lánh Q.
C. Khuyên Q nên nghỉ học để ở nhà làm việc giúp mẹ.
D. Làm ngơ vì không liên quan đến mình.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của căng thẳng?
A. Luôn cảm thấy vui vẻ.
B. Thực hiện đúng lời hứa.
C. Mất tập trung, hay quên.
D. Lời nói đi đôi với việc làm.
B. PHẦN TỰ LUẬN (7.0 điểm)
Câu 1. ( 2 điểm) Khi căng thẳng tâm lý, cơ thể thường có những biểu hiện như thế nào? Vì sao con người lại bị căng thẳng tâm lý?
Câu 2: (2 điểm) Giữ chữ tín là gì? Cho 2 ví dụ biết giữ chữ tín?
Câu 3: (3 điểm) Cho Tình huống: M cùng một nhóm bạn đi dã ngoại và tình cờ phát hiện
một hiện vật của nền văn hóa Ốc Eo. Đó là một chiếc bát cổ. M cho rằng: “Hình như chiếc
bát là cổ vật. Nếu mình bán sẽ kiếm được nhiều tiền”
a. Em đồng tình với việc làm của bạn M không? Vì Sao?
b. Nếu em là bạn của M sẽ nói gì với M ?
Đáp án đề thi học kì 1 GDCD 7
Phần A. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
ĐÁP ÁN | B | A | C | A | C | D | D | B | A | A | A | C |
Phần B- Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm).
Yêu cầu | 3 điểm |
- Biểu hiện của cơ thể khi bị căng thẳng: Mệt mỏi, chán ăn, khó ngủ, đau đầu, tim đập nhanh, hoa mắt, chóng mặt, đổ mồ hôi, đau bụng, … - Nguyên nhân gây căng thẳng: + Có thể đến từ bên ngoài như: áp lực học tập, các mối quan hệ bạn bè, kỳ vọng gia đình... + Hoặc có thể đến từ bản thân như: tâm lý tự ti, suy nghĩ tiêu cực, lo lắng thái quá, các vấn đề về sức khoẻ,… | 1,0 đ 0,5 đ 0,5 đ |
Câu 2 (2.0 điểm).
Yêu cầu | 2 điểm |
- Khái niệm: Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình. - Mỗi VD đúng đạt (0.5 đ) (+ Hứa với bạn chở bạn đi học và chở bạn đi học. + Hứa với mẹ học tốt và kết quả bài kiểm tra điểm cao...........) | 1,0 đ 0,5 đ 0,5 đ |
Câu 3 (3.0 điểm).
Yêu cầu a. - Không đồng tình với hành động của bạn M. - Vì: | 2 điểm |
+ Hành động của bạn M là chưa bảo tồn di sản văn hóa. + Phát hiện cổ vật nhưng không thông báo cho cơ quan có thẩm quyền mà còn có ý định đem bán, là sai với qui định của Luật di sản văn hóa. b. – Giải thích cho bạn hiểu đó là cổ vật không thuộc quyền sở hữu. - Nên báo cho cơ quan có thẩm quyền biết | 1,0 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ |
Ma trận đề thi học kì 1 GDCD 7
TT |
Mạch nội dung |
Chủ đề | Mứ c đô ̣nhận thức | Tổng | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Số câu | Tổng điểm | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 |
Giáo dục đạo đức | 1. Tự hào về truyền thống quê hương | 2 C | 2 C | 0,5
5% | ||||||||
2. Quan tâm, cảm thông và chia sẻ | 1 C | 1 C | 1 C | 3 C | 0,75
7,5%
| ||||||||
3. Học tập tự giác, tích cực | 1 C | 1C | 2 C | 0,5
5% | |||||||||
4. Giữ chữ tín | 1 C | 1/2 C | 1C | 1/2 C | 2 C | 1 C | 2,5 25% | ||||||
5. Bảo tồn di sản văn hoá | 1 C | 1/2 C | 1/2 C | 1 C | 1 C | 3,25 32,5% | |||||||
2 | Giáo dục kĩ năng sống | Nhận diện tình huống gây căng thẳng | 1 C | 1/2 C | 1 C | 1/2 C | 2 C | 1 C | 2,5
25% | ||||
|
| ||||||||||||
Tổng | 4 | 1 | 4 | 1 | 4 | 1 | 1/2 | 12 | 3 | 10 đ | |||
Tı̉ lê ̣% | 30% | 30% | 30% | 10% | 30% | 70% | |||||||
Tı̉ lê c̣ hung | 60% | 40% | 100% |
II.BẢNG ĐẶC TẢ
TT | Mạch nội dung | Nội dung | Mức đô ̣ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ đánh giá | |||
NB | TH | VD | VD cao | ||||
1 | Giáo dục đạo đức | 1. Tự hào về truyền thống quê hương | Nhận biết: - Nêu được một số truyền thống văn hoá của quê hương. - Nêu được truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của quê hương. Vận dụng: - Phê phán những việc làm trái ngược với truyền thống tốt đẹp của quê hương. - Xác định được những việc cần làm phù hợp với bản thân để giữ gìn phát huy truyền thống quê hương. Vận dụng cao: Thực hiện được những việc làm phù hợp để giữ gìn, phát huy truyền thống của quê hương. |
| 2 TN |
| |
2. Quan tâm, cảm thông và chia sẻ | Nhận biết: Nêu được những biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác. Thông hiểu: Giải thích được vì sao mọi người phải quan tâm, cảm thông và chia sẻ với nhau. Vận dụng: - Đưa ra lời/cử chỉ động viên bạn bè quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác. - Phê phán thói ích kỉ, thờ ơ trước khó khăn, mất mát của người khác. Vận dụng cao: Thường xuyên có những lời nói, việc làm thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với mọi người. | 1TN | 1 TN | 1 TN |
| ||
3. Học tập tự giác, tích cực | Nhận biết: Nêu được các biểu hiện của học tập tự giác, tích cực. Thông hiểu: Giải thích được vì sao phải học tập tự giác, tích cực. Vận dụng: Góp ý, nhắc nhở những bạn chưa tự giác, tích cực học tập để khắc phục hạn chế này. Vận dụng cao: Thực hiện được việc học tập tự giác, tích cực. | 1TN | 1 TN |
|
| ||
4. Giữ chữ tín | Nhận biết: - Trình bày được chữ tín là gì. - Nêu được biểu hiện của giữ chữ tín. Thông hiểu: - Giải thích được vì sao phải giữ chữ tín. - Phân biệt được hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín. Vận dụng: Phê phán những người không biết giữ chữ tín. Vận dụng cao: Luôn giữ lời hứa với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm. | 1TN 1/2 TL | 1 TN 1/2 TL |
|
| ||
4. Bảo tồn di sản văn hoá | Nhận biết: - Nêu được khái niệm di sản văn hoá. - Liệt kê được một số loại di sản văn hoá của Việt Nam. - Nêu được quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đối với việc bảo vệ di sản văn hoá. - Liệt kê được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn di sản văn hoá và cách đấu tranh, ngăn chặn các hành vi đó. Thông hiểu: - Giải thích được ý nghĩa của di sản văn hoá đối với con người và xã hội. - Trình bày được trách nhiệm của học sinh trong việc bảo tồn di sản văn hoá. Vận dụng: Xác định được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi để góp phần bảo vệ di sản văn hoá. Vận dụng cao: Thực hiện được một số việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để góp phần bảo vệ di sản văn hoá. |
|
| 1 TN 1/2 TL | 1/2 TL | ||
2 | Giao dục kĩ năng sống | 6. Nhận diện tình huống gây căng thẳng | Nhận biết: - Nêu được các tình huống thường gây căng thẳng. - Nêu được biểu hiện của cơ thể khi bị căng thẳng. Thông hiểu: - Xác định được nguyên nhân và ảnh hưởng của căng thẳng - Dự kiến được cách ứng phó tích cực khi căng thẳng. Vận dụng: - Xác định được một cách ứng phó tích cực khi căng thẳng. - Thực hành được một số cách ứng phó tích cực khi căng thẳng. | 1TN 1/2 TL | 1 TN 1/2 TL |
|
|
Tổng |
| 4 TN 1 TL | 4 TN 1 TL | 4 TN ½ TL | 1/2TL | ||
Tỉ lệ % |
| 30 | 30 | 30 | 10 | ||
Tỉ lệ chung |
| 60 | 40 |
..........
3. Đề thi học kì 1 GDCD 7 Kết nối tri thức
Đề thi GDCD lớp 7 học kì 1
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm ) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Nhận định nào dưới đây đúng khi bàn về tự giác, tích cực trong học tập?
A. Chỉ những bạn học kém mới cần tự giác, tích cực học tập.
B. Tự giác là lối sống vốn có của mỗi người, không cần rèn luyện.
C. Tự giác, tích cực góp phần tạo nên những thành công.
D. Người tích cực trong công việc thường chịu thiệt thòi.
Câu 2: Biểu hiện nào sau đây thể hiện thái độ học tập tự giác tích cực?
A. Thường xuyên giơ tay phát biểu ý kiến đúng.
B. Chỉ ôn tập kiến thức khi đến kì kiểm tra.
C. Khi gặp bài khó nghĩ không ra thì bỏ qua.
D. Tranh thủ làm bài tập toán trong giờ học khác.
Câu 3: Việc học tập tự giác, tích cực giúp chúng ta
A. Nắm giữ những chức vụ cao trong cộng đồng.
B. Có thêm kiến thức, mở rộng hiểu biết.
C. Đạt được mọi mục đích.
D. Kiếm được nhiều tiền.
Câu 4: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của học tập tự giác, tích cực?
A. Giúp chúng ta gặt hái nhiều thành công.
B. Nâng cao đời sống vật chất cho mỗi người.
C. Giúp chúng có thêm kiến thức, mở rộng hiểu biết.
D. Người học tập tự giác, tích cực sẽ nhận được sự tôn trọng từ người khác.
Câu 5: Việc làm nào dưới đây không góp phần bảo tồn di sản văn hoá?
A. Sưu tầm tranh ảnh về di sản văn hoá ở địa phương.
B. Mặc trang phục truyền thống dân tộc trong những ngày lễ hội.
C. Khắc tên mình lên di tích khi tới tham quan.
D. Biểu diễn các khúc dân ca trong những ngày lễ kỉ niệm của trường.
Câu 6: Thành cổ Quảng Trị, Ngã ba Đồng Lộc, Hoàng thành Thăng Long thuộc loại di sản văn hóa nào?
A. Di sản văn hóa vật thể.
B. Di sản văn hóa phi vật thể.
C. Di tích lịch sử.
D. Danh lam thắng cảnh.
Câu 7: Giữ chữ tín là
A. Làm tốt công việc như đã cam kết.
B. Coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình.
C. Coi trọng lòng tin của mình đối với người khác.
D. Hứa hẹn ngay cả khi biết mình không làm được.
Câu 8: Biểu hiện của giữ chữ tín là
A. Đúng hẹn, giữ lời hứa, hoàn thành tốt nhiệm vụ.
B. Không thống nhất giữa lời nói và việc làm.
C. Được mọi người tin tưởng, quý mến.
D. Được giao những nhiệm vụ quan trọng.
Câu 9: Một trong những nguyên nhân gây căng thẳng tâm lí đến từ bản thân là
A. Áp lực học tập.
B. Suy nghĩ tiêu cực
C. Kỳ vọng của gia đình.
D. Các mối quan hệ bạn bè.
Câu 10: Một trong những biện pháp ứng phó tích cực khi gặp căng thẳng là
A. Suy nghĩ tích cực, tìm kiếm sự hỗ trợ.
B. Tách biệt, không trò chuyện với mọi người.
C. Âm thầm chịu đựng những tổn thương tinh thần.
D. Lo lắng, sợ hãi không dám tâm sự với ai.
Câu 11: Trường hợp nào sau đây không phải là sự căng thẳng?
A. Hồi hộp, lo lắng vì sắp tham gia một cuộc thi.
B. Mất ngủ vì áp lực học tập và gia đình
C. Cảm thấy đói bụng khi vận động nhiều.
D. Đổ mồ hôi tay mỗi khi phát biểu ý kiến.
Câu 12: Khi bị căng thẳng khiến tim đập nhanh, việc đầu tiên nên làm là
A. Uống nhiều nước hoặc ăn gì đó.
B. Tập thở để giúp bản thân bình tĩnh.
C. Từ bỏ ngay công việc khiến mình căng thẳng.
D. Tìm kiếm sự hỗ trợ của mọi người.
PHẦN II – TỰ LUẬN ( 7,0 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Kể tên 2 di sản văn hóa mà em biết?
Câu 2: (3 điểm) Học sinh có trách nhiệm gì trong việc bảo tồn di sản văn hóa?
Câu 3: (2 điểm) Tình huống: Gần đến kì kiểm tra, N thấy quá nhiều bài tập mà không có đủ thời gian để hoàn thành nên rất căng thẳng.Bạn thấy lo âu, đau đầu, mất ngủ. Tình trạng này kéo dài khiến cơ thể N bị suy nhược.
- Biểu hiện nào cho thấy bạn N đang bị căng thẳng?
- Nguyên nhân gây căng thẳng cho N là gì? Nêu hậu quả của việc căng thẳng đó.
- Nếu em là N em sẽ làm gì để thoát khỏi trường hợp đó?
Câu 4: (1,0 điểm) Tình huống: Bố mẹ hứa sẽ mua đàn cho L nếu bạn đạt danh hiệu Học sinh giỏi. L đã cố gắng học và đạt được danh hiệu đó. Nhưng do ảnh hưởng của dịch bệnh, công việc khó khăn, thu nhập giảm nên bố mẹ vẫn chưa mua đàn cho L. Nhưng L đã nghĩ có phải bố mẹ đã không giữ lời hứa không?
Nếu là em, em sẽ khuyên bạn L như thế nào? Vì sao?
Đáp án đề thi GDCD lớp 7 học kì 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | C | D | B | B | C | A | B | A | B | A | C | B |
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu hỏi | Nội dung | Điểm |
Câu 1 (1,0 điểm) | - HS kể đúng tên 2 di sản văn hóa. | 1 điểm |
Câu 2 (3,0 điểm) | Trách nhiệm của học sinh trong việc bảo tồn di sản văn hóa: - Tìm hiểu, giới thiệu về các di sản văn hóa. - Giữ gìn các di sản văn hóa. - Đấu tranh, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn di sản văn hóa. | 1 điểm 1 điểm 1 điểm |
Câu 3 (2,0 điểm) | - Biểu hiện cho thấy N bị căng thẳng: N lo âu, đau đầu, mất ngủ. - Nguyên nhân gây căng thẳng: gần đến kì kiểm tra, N thấy quá nhiều bài tập mà không có đủ thời gian để hoàn thành. - Hậu quả: cơ thể N bị suy nhược. - Nếu em là N, em sẽ thư giãn bản thân bằng việc chạy bộ, đi bộ, hít thở sâu, suy nghĩ tích cực, …. | 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 4 (1,0 điểm) | - L là một bạn biết giữ chữ tín khi cố gắng thực hiện tốt nhiệm vụ của bản thân để đạt danh hiệu Học sinh giỏi. - Nếu là L em sẽ thông cảm với bố mẹ. Em sẽ xin bố mẹ mua một món quà có giá trị vật chất nhỏ hơn như một quyển sách hoặc một hộp màu để phù hợp với thu nhập, điều kiện kinh tế của gia đình. | 0,5 điểm 0,5 điểm |
Ma trận đề thi học kì 1 GDCD 7
TT | Mạch nội dung | Chủ đề | Mức độ nhận thức | Tổng | ||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tỉ lệ | Tổng điểm | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||||
1 | Giáo dục Đạo đức | 1) Học tập tự giác, tích cực | 4 câu | 4 câu | 1 | |||||||||
| 2) Giữ chữ tín | 2 câu | 1 câu | 2 câu | 1 câu | 1,5 | ||||||||
| 3) Bảo tồn di sản văn hóa | 2 câu | 1 câu | 1 câu | 2 câu | 2 câu | 4,5 | |||||||
2 | Giáo dục KNS | 4) Ứng phó với tâm lí căng thẳng | 4 câu | 1câu | 4 câu | 1câu | 3 | |||||||
Tổng | 12 | 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 | 12 | 4 |
10 điểm | |||
Tỉ lệ % | 40% | 30% | 20% | 10% | 30% | 70% | ||||||||
Tỉ lệ chung | 70% | 30% | 100% |
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA:
TT | Mạch nội dung | Chủ đề | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ đánh giá | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
| Giáo dục Đạo đức | 1. Học tập tự giác, tích cực | Nhận biết: Nêu được các biểu hiện của học tập tự giác, tích cực.(C1,2,3,4 –TN) Thông hiểu: Giải thích được vì sao phải học tập tự giác, tích cực. Vận dụng: Góp ý, nhắc nhở những bạn chưa tự giác, tích cực học tập để khắc phục hạn chế này. Vận dụng cao: Thực hiện được việc học tập tự giác, tích cực. | 4 TN | |||
1 |
|
2. Giữ chữ tín | Nhận biết: - Trình bày được chữ tín là gì. - Nêu được biểu hiện của giữ chữ tín.(C7,8-TN) Thông hiểu: - Giải thích được vì sao phải giữ chữ tín. - Phân biệt được hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín. Vận dụng cao: Luôn giữ lời hứa với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm.(C4-TL) | 2 TN | 1 TL | ||
|
|
3. Bảo tồn di sản văn hóa | Nhận biết: - Nêu được các biểu hiện di sản văn hoá.(C5,6 –TN) - Liệt kê được một số loại di sản văn hoá của Việt Nam. (C1- TL) - Nêu được quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đối với việc bảo vệ di sản văn hoá. - Liệt kê được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn di sản văn hoá và cách đấu tranh, ngăn chặn các hành vi đó. Thông hiểu: - Giải thích được ý nghĩa của di sản văn hoá đối với con người và xã hội. - Trình bày được trách nhiệm của học sinh trong việc bảo tồn di sản văn hoá.(C2- TL) Vận dụng: Xác định được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi để góp phần bảo vệ di sản văn hoá. Vận dụng cao: Thực hiện được một số việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để góp phần bảo vệ di sản văn hoá. | 2 TN 1TL | 1 TL | ||
2 | Giáo dục KNS |
4. Ứng phó với tâm lí căng thẳng | Nhận biết: - Nêu được các tình huống thường gây căng thẳng. - Nêu được biểu hiện của cơ thể khi bị căng thẳng.(C9,10,11,12-TN) Thông hiểu: - Xác định được nguyên nhân và ảnh hưởng của căng thẳng.. - Dự kiến được cách ứng phó tích cực khi căng thẳng. Vận dụng: - Xác định được một cách ứng phó tích cực khi căng thẳng.(C3- TL) - Thực hành được một số cách ứng phó tích cực khi căng thẳng. | 4 TN | 1TL | ||
Tổng |
| 12 TN 1TL | 1 TL | 1 TL | 1 TL | ||
Tỉ lệ % |
| 40 | 30 | 20 | 10 | ||
Tỉ lệ chung |
| 70% | 30% |
.........
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 GDCD 7
Link Download chính thức:
- Nguyễn HạnhThích · Phản hồi · 7 · 28/12/20
- Dương SenThích · Phản hồi · 1 · 04/01/23