Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 9 năm 2024 - 2025 (Sách mới) 7 Đề kiểm tra cuối kì 1 GDCD 9 sách KNTT, CTST, CD (Có ma trận, đáp án)
Đề thi Giáo dục công dân lớp 9 học kì 1 năm 2024 - 2025 gồm 7 đề kiểm tra có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận. Đề kiểm tra học kì 1 GDCD 9 có đáp án kèm theo giúp các bạn học sinh thuận tiện so sánh đối chiếu với kết quả mình đã làm.
Đề thi học kì 1 môn GDCD 9 được biên soạn với cấu trúc gồm đề 40% trắc nghiệm + 60% tự luận, đề 60% trắc nghiệm + 40% tự luận, đề 30% trắc nghiệm + 70% tự luận, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho học kì 1 lớp 9 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết 7 đề thi học kì 1 GDCD 9 năm 2024 - 2025, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
TOP 7 Đề thi Giáo dục công dân lớp 9 học kì 1 năm 2024
- 1. Đề thi Giáo dục công dân lớp 9 Kết nối tri thức học kì 1
- 2. Đề thi Giáo dục công dân lớp 9 Cánh diều học kì 1
- 3. Đề thi Giáo dục công dân lớp 9 Chân trời sáng tạo học kì 1
1. Đề thi Giáo dục công dân lớp 9 Kết nối tri thức học kì 1
Đề thi Giáo dục công dân lớp 9 học kì 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 Điểm)
Câu 1: Người sống có lý tưởng sẽ được xã hội
A. tôn trọng.
B. đề bạt.
C. bổ nhiệm
D. tài trợ.
Câu 2: Đối với người khác, lòng khoan dung được hiểu là
A. rộng lòng tha thứ.
B. ích kỷ và hẹp hòi.
C. không tôn trọng người khác.
D. không tha thứ cho người khác
Câu 3: Nội dung nào dưới đây là biện pháp giúp học sinh tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng?
A. Tạo điều kiện và môi trường thoải mái cho học sinh tham gia.
B. Nghiêm cấm hành vi tham gia các hoạt động xã hội để học tập.
C. Thờ ơ, không quan tâm hoạt động ngoại khóa của học sinh.
D. Không giúp đỡ học sinh tham gia các hoạt động cộng đồng.
Câu 4: Nội dung nào dưới đây không thể hiện ý nghĩa của việc tham gia các hoạt động cộng đồng?
A. Phát huy tinh thần trách nhiệm.
B. Nâng cao giá trị của bản thân.
C. Kết nối các thành viên trong xã hội.
D. Tạo cơ hội để mưu cầu lợi ích cá nhân.
Câu 5: Đánh giá khách quan, tức là đánh giá sự vật hiện tượng đó một cách
A. trung tâm.
B. trung thực.
C. hoàn hảo.
D. chủ quan.
Câu 6: Biểu hiện của khách quan là nhìn nhận đánh giá sự vật và hiện tượng một cách
A. đúng bản chất.
B. chủ quan ý muốn.
C. phiến diện một chiều.
D. xa dời sự vật
Câu 7: Việc đối xử bình đẳng, không thiên vị, không phân biệt là biểu hiện của khái niệm nào dưới đây?
A. Khách quan.
B. Công bằng.
C. Chủ quan.
D. Phân biệt.
Câu 8: Nội dung nào dưới đây đề cập đến môi trường sống mà ở đó con người được sống trong một môi trường xã hội an toàn, hạnh phúc?
A. Hòa bình.
B. Chiến tranh.
C. Xung đột.
D. Bạo lực.
Câu 9: Bảo vệ hoà bình là giữ gìn cuộc sống bình yên; dùng thương lượng, đàm phán giải quyết mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các dân tộc, tôn giáo và quốc gia, không để xảy ra
A. môi trường hòa bình.
B. tình trạng chiến tranh.
C. trạng thái ổn định.
D. môi trường ổn định.
Câu 10: Bảo vệ hòa bình là biện pháp tốt nhất để thực hiện nhiệm vụ nào dưới đây của các quốc gia?
A. Phát triển kinh tế - xã hội.
B. Phát động xâm lược nước khác.
C. Gia tăng vị thế bá chủ thế giới.
D. Thúc đẩy xâm chiếm lẫn nhau.
Câu 11: Quản lí thời gian hiệu quả là cách sắp xếp, sử dụng
A. thời gian hợp lí.
B. tiền bạc hợp lý.
C. nhân sự hợp l
D. con người hợp lý.
Câu 12: Quản lí thời gian hiệu quả giúp chúng ta
A. gia tăng thời gian thất nghiệp.
B. nâng cao năng suất lao động.
C. chủ động sử dụng bạo lực.
D. từ bỏ quan hệ gia đình
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 ( 2 điểm) : Trường hợp nào dưới đây thể hiện/ không thể hiện sự khách quan, công bằng? Vì sao
a) Vì thấy đa số các bạn ủng hộ ý kiến của T nên M cũng ủng hộ mặc dù biết rằng đó là ý kiến sai.
b) Trong gia đình G, chỉ có mẹ và chị gái G làm công việc nội trợ.
c) Mặc dù có sự chênh lệch về nội dung và hình thức giữa tập san của các tổ, K vẫn cho điểm bằng nhau vì không muốn làm mất lòng các bạn ở tổ có tập san kém hơn.
d) Dù biết có người chăm làm, có người lười làm, nhưng để động viên mọi người làm việc, Giám đốc công ty vẫn quyết định thưởng cho tất cả mọi người như nhau.
Câu 2 ( 3 điểm) : Em hãy đọc lời bài hát: Em như chim câu trắng của nhạc sĩ Trần Ngọc và trả lời câu hỏi
Em như chim bồ câu tung cánh giữa trời.
Em như chim bồ câu trắng bay giữa trời.
Em như chim bồ câu tung cánh giữa trời.
Em như chim bồ câu trắng bay giữa trời.
Em mong sao không có nước mắt rơi chia lìa.
Em mong sao trên trái đất hoa thơm nở bốn mùa .
Em mong sao trên trái đất mỗi con người.
Như em đây là chim trắng chim hoà bình
Sống để yêu thương giữ đẹp trái đất xanh
Sống để yêu thương giữ đẹp trái đất xanh .
a) Lời bài hát thể hiện khát vọng gì của nhân dân Việt Nam cũng như toàn thể nhân loại trên thế giới?. Tại sao mỗi quốc gia dân tộc phải không ngừng đấu tranh để thực hiện khát vọng đó.
b) Học sinh có trách nhiệm gì trong việc thực hiện khát vọng mà nhạc sĩ Trần Ngọc muốn thể hiện qua bài hát trên?
Câu 3 ( 2 điểm): Đọc tình huống dưới đây và trả lời câu hỏi
Bạn A xác định mục tiêu công việc cần thực hiện trong Học kì I là: cải thiện kết quả học tập từ loại khá lên loại giỏi; tự học thêm một môn ngoại ngữ yêu thích; học võ cổ truyền; tham gia câu lạc bộ thể dục thể thao. Tuy nhiên, sau một thời gian thực hiện, bạn A cảm thấy mệt mỏi và muốn bỏ cuộc.
a) Em hãy nhận xét cách thực hiện công việc của các nhân vật trong trường hợp trên.
b) Em hãy gợi ý cho các nhân vật cách sử dụng thời gian hợp lí, tối ưu.
Đáp án đề thi học kì 1 GDCD 9
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | A | A | A | D | B | A | B | A | B | A |
Câu | 11 | 12 | ||||||||
Đáp án | A | B |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu 1 (3,0 điểm) | a) Hành vi của M thể hiện sự thiếu khách quan, vì: M biết ý kiến của T sai, nhưng M không dũng cảm phản ánh cái sai đó, không dám đưa ra ý kiến của bản thân mà lại dựa theo số đông. b) Đây là biểu hiện của thiếu công bằng. Vì: trong gia đình G đã có sự phân biệt đối xử dựa trên cơ sở giới tính (cụ thể: công việc nội trở chỉ dành cho nữ giới). c) Hành vi của K là thiếu khách quan và công bằng, vì: K đã đánh giá không đúng sản phẩm của các nhóm, cụ thể: những tập san có chất lượng kém vẫn bằng điểm so với các tập san có chất lượng tốt. d) Giám đốc chưa công bằng vì Giám đốc công ty không đánh giá đúng thái độ và hiệu quả làm việc của các nhân viên. e) Anh K chưa khách quan vì anh K viết báo nhưng không dựa trên những gì thực tế đã diễn ra mà lại dựa trên sự quan sát và suy luận của bản thân. | 3,0 điểm |
Câu 2 (3,0 điểm) | - Lời bài hát Em như chim câu trắng của nhạc sĩ Trần Ngọc thể hiện khát vọng của nhân dân Việt Nam và nhân dân toàn thể giới về một cuộc sống hòa bình không có chiến tranh để mọi người đều được sống trong một môi trường tốt đẹp được phát triển toàn diện - Mỗi quốc gia phải không ngừng đấu tranh để thực hiện khát vọng hòa bình vì: Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc và bình yên cho mỗi người, mỗi gia đình và xã hội; Bảo vệ hoà bình để ngăn chặn chiến tranh, nhằm phát triển kinh tế – xã hội; thúc đẩy và xây dựng các mối quan hệ bình đẳng, hữu nghị, hợp tác giữa các quốc gia, dân tộc. - Trách nhiệm của học sinh: Học sinh cần học điều hay, lẽ phải; học cách sống hài hoà, văn minh; biết giải quyết các mâu thuẫn bằng hoà giải; chủ động can ngăn các bất đồng; hưởng ứng các phong trào về hoà bình mà trường, lớp tổ chức; biết tôn trọng và không phân biệt kì thị văn hoá, dân tộc, sắc tộc; lên án chiến tranh phi nghĩa. | 3,0 điểm |
Câu 3 (1,0 điểm) | - Nhận xét Bạn A chưa biết cách quản lí thời gian hiệu quả vì cùng lúc thực hiện quá nhiều mục tiêu. Do vậy, các mục tiêu đều không hoàn thành. Bạn A nên: - Gợi ý cách sử dụng thời gian hợp lý: + Xác định công việc nào thật sự quan trọng, cần thiết để thực hiện. + Xác định thứ tự các công việc cần ưu tiên. + Xác định kế hoạch để thực hiện từng công việc. + Quyết tâm thực hiện kế hoạch đã đề ra. + Điều chỉnh kế hoạch trong trường hợp cần thiết. | 1,0 điểm |
Ma trận đề thi học kì 1 GDCD 9
TT | Nội dung | Mức độ nhận thức | Tổng | Tổng | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
1 | Bài 1: Sống có lí tưởng | 1 câu | 1 câu | 0,25 | ||||||||
2 | Bài 2: Khoan dung | 1 câu | 1 câu | 0,25 | ||||||||
3 | Bài 3: Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng | 2 câu | 2 câu | 0.5 | ||||||||
4 | Bài 4: Khách quan và công bằng | 3 câu | 1 câu | 3 câu | 1 câu | 2,75 | ||||||
5 | Bài 5: Bảo vệ hoà bình | 2 câu | 1 câu | 1 câu | 3 câu | 1 câu | 3,75 | |||||
6 | Bài 6: Quản lí thời gian hiệu quả | 1 câu | 1 câu | 1 câu | 2 câu | 1 câu | 2,5 | |||||
Tổng | 10 câu | 2 câu | 1 câu | 1 câu | 1 câu | 12 câu | 3 câu | 10 điểm | ||||
Tỉ lệ % | 25 | 25 | 30 | 20 | 30 | 70 | ||||||
Tỉ lệ chung | 50% | 50% | 100% |
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I
TT | Nội dung | Mức độ đánh giá | Các mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
1 | 1. Sống có lý tưởng | Nhận biết: - Nêu được khái niệm sống có lí tưởng. - Nêu được lí tưởng sống của thanh niên Việt Nam. Thông hiểu: Giải thích được ý nghĩa của việc sống có lí tưởng. Vận dụng: Xác định được lí tưởng sống của bản thân. Vận dụng cao: Học tập, rèn luyện theo lí tưởng đã xác định của bản thân. | 1 câu | |||
2 | 2. Khoan dung | Nhận biết: - Nêu được khái niệm khoan dung. - Liệt kê được các biểu hiện của khoan dung. Thông hiểu: Giải thích được giá trị của khoan dung. Vận dụng: - Phê phán các biểu hiện thiếu khoan dung. - Xác định được những việc làm thể hiện sự khoan dung trong những tình huống cụ thể, phù hợp với lứa tuổi. Vận dụng cao: Lựa chọn được cách thể hiện khoan dung trong những tình huống cụ thể, phù hợp với lứa tuổi và thực hiện theo cách đã chọn. | 1 câu | |||
3 | 3. Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng | Nhận biết: - Nêu được thế nào là hoạt động cộng đồng. - Liệt kê được một số hoạt động cộng đồng. - Nêu được trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia vào các hoạt động cộng đồng. Thông hiểu: Giải thích được sự cần thiết phải tham gia các hoạt động cộng đồng. Vận dụng: - Phê phán biểu hiện thờ ơ, thiếu trách nhiệm với các hoạt động cộng đồng. - Xác định được những hoạt động chung của cộng đồng mà học sinh có thể tham gia. Vận dụng cao: Lựa chọn được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để tham gia tích cực, tự giác các hoạt động chung của cộng đồng và thực hiện những việc làm đã chọn. | 2 câu | |||
4 | 4. Khách quan và công bằng | Nhận biết: Nêu được những biểu hiện khách quan, công bằng. Thông hiểu: - Giải thích được ý nghĩa của khách quan, công bằng. - Giải thích được tác hại của thiếu khách quan, công bằng. Vận dụng: Phê phán những biểu hiện không khách quan, công bằng. Vận dụng cao: Thể hiện được thái độ khách quan, công bằng trong cuộc sống hằng ngày. | 3 câu | 1 câu | ||
5 | 5. Bảo vệ hoà bình | Nhận biết: - Nêu được thế nào là hòa bình và bảo vệ hòa bình. - Liệt kê được các biểu hiện của hòa bình. Thông hiểu: - Giải thích được vì sao phải bảo vệ hòa bình. - Phân tích được những biện pháp để thúc đẩy và bảo vệ hòa bình. Vận dụng: - Phê phán xung đột sắc tộc và chiến tranh phi nghĩa. - Xác định được những hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với lứa tuổi. Vận dụng cao: Tham gia những hoạt động phù hợp để bảo vệ hòa bình. | 2 câu | 1 câu | 1 câu | |
6 | 6. Quản lý thời gian hiệu quả
| Nhận biết: Nêu được thế nào là quản lý thời gian hiệu quả. Thông hiểu: - Giải thích được sự cần thiết phải quản lí thời gian hiệu quả. - Mô tả được cách quản lí thời gian hiệu quả. Vận dụng Thực hiện được kĩ năng quản lí thời gian hiệu quả. Vận dụng cao: Xây dựng được kế hoạch quản lý thời gian của bản thân một cách phù hợp | 1 câu | 1 câu | 1 câu | |
Tổng |
| 10 câu | 3 câu | 1 câu | 1 câu |
................
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 GDCD lớp 9 năm 2024
2. Đề thi Giáo dục công dân lớp 9 Cánh diều học kì 1
Đề thi học kì 1 môn GDCD 9
PHÒNG GD&ĐT............. TRƯỜNG THCS............ | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2024 – 2025 MÔN: GDCD 9 Thời gian làm bài: ... phút |
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1. Xác định được mục đích cao đẹp, kế hoạch, hành động của bản thân, phấn đấu để đạt được mục đích đó nhằm đóng góp cho lợi ích của cộng đồng, quốc gia, nhân loại - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Sống có lí tưởng.
B. Sống chậm.
C. Sống tối giản.
D. Sống xanh.
Câu 2. Sống có lí tưởng là việc mỗi người xác định được mục đích cao đẹp, kế hoạch, hành động của bản thân, phấn đấu để đạt được mục đích đó nhằm
A. tạo lập một không gian sống gọn gàng, đơn giản hơn.
B. xây dựng mối quan hệ tốt đẹp, hài hòa với mọi người.
C. đóng góp cho lợi ích của cộng đồng, quốc gia, nhân loại.
D. tận hưởng những điều tốt đẹp đang diễn ra xung quanh mình.
Câu 3. Việc sống có lí tưởng sẽ đem lại nhiều ý nghĩa quan trọng, ngoại trừ việc
A. tạo ra động lực thúc đẩy hoàn thành mục tiêu cá nhân.
B. góp phần thúc đẩy xã hội ngày càng phát triển.
C. thu được nhiều lợi ích vật chất cho bản thân.
D. đóng góp tích cực cho nhân loại.
Câu 4. Đọc các nhận định sau và trả lời câu hỏi:
Nhận định 1. Sống có lí tưởng là biết xác định mục đích của bản thân và có hướng phấn đấu để thực hiện mục đích đó.
Nhận định 2. Cho dù ở giai đoạn lịch sử nào thì lí tưởng của thanh niên cũng giống nhau.
Nhận định 3. Sống có lí tưởng tạo ra động lực thúc đẩy hoàn thành mục tiêu cá nhân; góp phần thúc đẩy xã hội ngày càng phát triển.
Nhận định 4. Sống có lí tưởng là sống vì bản thân mình trước rồi mới quan tâm đến lợi ích của người khác và xã hội.
Câu hỏi: Trong số các nhận định trên, nhận định nào đúng khi bàn về vấn đề sống có lí tưởng?
A. Nhận định 1 và 2.
B. Nhận định 2 và 3.
C. Nhận định 3 và 4.
D. Nhận định 1 và 3.
Câu 5. Rộng lòng tha thứ được gọi là
A. khoan dung.
B. từ bi.
C. nhân ái.
D. cảm thông.
Câu 6. Biểu hiện của khoan dung là gì?
A. Tha thứ cho người khác khi họ biết hối hận và sửa chữa lỗi lầm.
B. Quan tâm, giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn, họa nạn.
C. Tự làm lấy mọi công việc bằng khả năng, sức lực của mình.
D. Tự tin, bản lĩnh, dám đương đầu với khó khăn, thử thách.
Câu 7. Lòng khoan dung không đem lại giá trị nào sau đây?
A. Người có lòng khoan dung luôn được mọi người yêu mến, tin cậy, có nhiều bạn tốt.
B. Giúp người mắc lỗi có động lực khắc phục khuyết điểm, phát huy ưu điểm.
C. Giúp các mối quan hệ trong xã hội trở nên lành mạnh, tốt đẹp hơn.
D. Giúp bản thân và gia đình thu được nhiều lợi ích vật chất.
Câu 8.Những hoạt động được tổ chức bởi các cá nhân, tập thể, tổ chức…với mục tiêu mang lại lợi ích chung cho cộng đồng được gọi là
A. hoạt động cộng đồng.
B. hoạt động cá nhân.
C. hoạt động đoàn thể.
D. hoạt động phi lợi nhuận.
Câu 9. Hoạt động nào sau đây là hoạt động cộng đồng?
A. Phong trào mùa hè Xanh.
B. Đóng thuế thu nhập cá nhân.
C. Kinh doanh mặt hàng thời trang.
D. Cho vay tiền với lãi suất cao.
Câu 10. Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động cộng đồng?
A. Đền ơn đáp nghĩa.
B. Bảo vệ môi trường.
C. Đóng thuế thu nhập cá nhân.
D. Hiến máu nhân đạo.
Câu 11. Hoạt động cộng đồng nào được đề cập đến trong bức tranh sau?
A. Bảo tồn di sản văn hóa.
B. Uống nước nhớ nguồn.
C. Bảo vệ môi trường.
D. Hiến máu nhân đạo.
Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng sự cần thiết của việc tham gia hoạt động cộng đồng?
A. Phát huy truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc.
B. Tăng cường sức mạnh của các lực lượng trong cộng đồng.
C. Hạn chế, kìm hãm sự phát triển của các lực lượng trong xã hội.
D. Tạo cơ hội để mỗi cá nhân được học hỏi, rèn luyện các kĩ năng.
Câu 13. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi
Tình huống. Bà H là thành viên của Hội Khuyến học, Hội Người cao tuổi và rất tích cực tham gia các hoạt động tại địa phương. Thấy bà dành thời gian quá nhiều cho hoạt động cộng đồng, anh K (con trai bà) đã khuyên ngăn bà với lý do “mẹ tuổi đã cao, nên dành nhiều thời gian để nghỉ ngơi”. Chị V (hàng xóm nhà bà H) cũng nói thêm vào: “Úi xời, cháu thấy: những việc đấy bà không tham gia thì vẫn có người khác làm. Thế thì hơi đâu mà bà phải mua việc vào người, bà cứ ở nhà nghỉ ngơi, chăm lo cho bản thân và gia đình là được bà ạ”.
Câu hỏi: Trong tình huống trên, chủ thể nào đã có thái độ và hành vi thiếu tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng?
A. Bà H, anh K, chị V.
B. Anh K và bà H.
C. Chị V và bà H.
D. Anh K và chị V.
Câu 14. Nhìn nhận sự vật, hiện tượng chính xác, trung thực, không định kiến, thiên vị là biểu hiện của
A. khách quan.
B. công bằng.
C. bình đẳng.
D. nhân hậu.
Câu 15. Khách quan được biểu hiện ở việc nhìn nhận sự vật, hiện tượng
A. theo những quan điểm, định kiến của bản thân.
B. chính xác, trung thực, không định kiến, thiên vị.
C. theo quan điểm của đa số mọi người trong xã hội.
D. một cách thiên vị theo chiều hướng có lợi cho bản thân.
Câu 16. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng giá trị của công bằng?
A. Góp phần xây dựng một xã hội bình đẳng, dân chủ, văn minh.
B. Tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp, đoàn kết giữa người với người.
C. Dẫn đến mâu thuẫn, bất công, bất bình đẳng trong các mối quan hệ xã hội.
D. Giúp mỗi cá nhân cảm thấy được tôn trọng, giúp họ tự tin trong cuộc sống.
Câu 17. Trước những hành vi thiếu khách quan, công bằng, chúng ta nên
A. thờ ơ, vô cảm.
B. học tập, noi gương.
C. phê phán, không đồng tình.
D. tuyên dương, khen thưởng.
Câu 18. Tình trạng không có chiến tranh hay xung đột vũ trang; con người được sống trong môi trường xã hội an toàn, ổn định, cùng phát triển; không phân biệt tôn giáo, sắc tộc... – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Hòa bình.
B. An khang.
C. Thịnh vượng.
D. Bình an.
Câu 19. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về tình trạng hòa bình?
A. Không có sự xung đột, phân biệt sắc tộc, tôn giáo.
B. Là khát vọng của riêng những quốc gia chậm phát triển.
C. Là tình trạng không có chiến tranh hay xung đột vũ trang.
D. Con người được sống trong môi trường an toàn, ổn định.
Câu 20. Một trong những biện pháp bảo vệ hòa bình là:
A. luôn thỏa hiệp vô nguyên tắc với các tội ác và bất công xã hội.
B. dùng bạo lực vũ trang để giải quyết các tranh chấp, mâu thuẫn.
C. tìm cách giải quyết tranh chấp, xung đột bằng con đường đàm phán.
D. giải quyết mâu thuẫn theo nguyên tắc “nước nhỏ phục tùng nước lớn”.
Câu 21. Học sinh có thể làm gì để góp phần bảo vệ hòa bình?
A. Thờ ơ, vô cảm trước hành vi kì thì dân tộc.
B. Giải quyết các mâu thuẫn bằng hòa giải.
C. Sống ích kỉ, luôn đề cao lợi ích cá nhân.
D. Giải quyết các mâu thuẫn bằng bạo lực.
Câu 22. Cách sắp xếp, sử dụng thời gian hợp lí, tránh lãng phí thời gian để hoàn thành tốt các công việc theo mục tiêu đã đặt ra - được gọi là
A. Quản lí thời gian hiệu quả.
B. Xây dựng kế hoạch học tập.
C. Xác định mục tiêu học tập.
D. Xây dựng mục tiêu cá nhân.
Câu 23. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng sự cần thiết của việc quản lí thời gian hiệu quả?
A. Khiến ta bị động trước các vấn đề trong cuộc sống.
B. Góp phần nâng cao năng suất lao động, học tập.
C. Góp phần giảm áp lực, tạo động lực phấn đấu.
D. Giúp mỗi người từng bước hoàn thiện bản thân.
Câu 24. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng cách quản lí thời gian hiệu quả?
A. Xác định mục tiêu công việc cần hoàn thành.
B. Xây dựng kế hoạch thực hiện công việc.
C. Thực hiện kế hoạch một cách hời hợt.
D. Nghiêm túc thực hiện kế hoạch đề ra.
Phần 2. Tự luận (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Em hiểu thế nào là hoạt động cộng đồng? Em hãy nêu 3 biểu hiện của hành động tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng và 3 biểu hiện của hành vi thờ ơ, thiếu trách nhiệm trong việc tham gia các hoạt động cộng đồng.
Câu 2: (2 điểm): Em hãy xử lí các tình huống dưới đây:
Tình huống a. Bố mẹ giao cho V nhiệm vụ dọn dẹp nhà cửa mỗi ngày nhưng V thường xuyên mải chơi quên việc. Dù bố mẹ đã nhắc nhiều lần nhưng V vẫn không thay đổi. Một lần, có khách đến chơi nhà, V chợt nhận thấy bố mẹ rất ngượng với khách khi nhà cửa bừa bộn.
Nếu em là bố mẹ của V, em sẽ ứng xử như thế nào?
Tình huống b. Gia đình bà A luôn không tuân thủ các quy định chung của tập thể, hay to tiếng với mọi người trong khu phố. Mặc dù, tổ trưởng dân phố đã nhắc nhở nhiều lần nhưng gia đình bà A vẫn không thay đổi. Qua thời gian, bà A nhận thấy hàng xóm lạnh nhạt, xa lánh thì cảm thấy ngượng ngùng và hối lỗi. Trong cuộc họp của tổ dân phố, bà A đã có lời xin lỗi với bà con tổ dân phố và hứa sẽ sửa đổi.
Nếu em là hàng xóm của bà A, em sẽ ứng xử như thế nào?
Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn GDCD 9
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
- Mỗi câu hỏi trả lời đúng, học sinh được 0,25 điểm
1-A | 2-C | 3-C | 4-D | 5-A | 6-A | 7-D | 8-A | 9-A | 10-C |
11-D | 12-C | 13-A | 14-A | 15-B | 16-C | 17-C | 18-A | 19-B | 20-C |
21-B | 22-A | 23-A | 24-C |
Phần 2. Tự luận (4 điểm)
Xem chi tiết đáp án trong file tải về
Ma trận đề thi học kì 1 GDCD 9
TT | Nội dung | Mức độ nhận thức | Tổng | % Tổng | ||||||||||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||||||||||||||
CH | Điểm | CH | Điểm | CH | Điểm | CH | Điểm | CH | Điểm | |||||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
1 | Bài 1: Sống có lí tưởng | 1 | 0,3 | 1 | 0,25 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0,5 | 0 | 5 | ||||||||||
2 | Bài 2: Khoan dung | 1 | 0,3 | 1 | 0,25 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0,5 | 0 | 5 | ||||||||||
3 | Bài 3: Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng | 2 | 0,5 | 2 | 0,5 | 1 | 0,25 | 5 | 0 | 1,25 | 0 | 12,5 | ||||||||||
4 | Bài 4: Khách quan và công bằng | 3 | 0,8 | 2 | 0,5 | 1 | 0,25 | 6 | 0 | 1,5 | 0 | 15 | ||||||||||
5 | Bài 5: Bảo vệ hoà bình | 3 | 0,8 | 1 | 0,25 | 1 | 1 | 0,25 | 2 | 5 | 1 | 1,25 | 2 | 32,5 | ||||||||
6 | Bài 6: Quản lí thời gian hiệu quả | 2 | 0,5 | 1 | 0,25 | 1 | 0,25 | 1 | 2 | 4 | 1 | 1 | 2 | 30 | ||||||||
Tổng | 12 | 0 | 3 | 0 | 8 | 0 | 2 | 0 | 4 | 1 | 1 | 2 | 0 | 1 | 0 | 2 | 24 | 2 | 6 | 4 | 100 | |
Tỷ lệ % | 30 | 20 | 30 | 20 | 26 | 10 |
................
3. Đề thi Giáo dục công dân lớp 9 Chân trời sáng tạo học kì 1
Đề thi Giáo dục công dân 9 học kì 1
PHÒNG GD&ĐT............. TRƯỜNG THCS............ | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2024 – 2025 MÔN: GDCD 9 Thời gian làm bài: ... phút |
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1. Hành động nào sau đây không phải là biểu hiện của lí tưởng sống?
A. Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
B. Cần cù, sáng tạo trong học tập và lao động.
C. Trốn tránh trách nhiệm khi phạm phải sai lầm.
D. Tích cực tham gia các hoạt động thiện nguyện.
Câu 2. Hành động nào sau đây là biểu hiện lí tưởng sống cao đẹp?
A. Trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
B. Tích cực tham gia các hoạt động thiện nguyện.
C. Ỷ lại, trông chờ vào sự giúp đỡ của người khác.
D. Sống buông thả, không có mục đích, kế hoạch.
Câu 3. Vào các dịp hè, các bạn thanh niên thường đăng kí tham gia tình nguyện tại các vùng khó khăn để giúp đỡ các em nhỏ và bà con nhân dân tại đó. Việc làm đó thể hiện?
A. Lý tưởng sống của thanh niên.
B. Nhiệm vụ của thanh niên.
C. Trách nhiệm của thanh niên.
D. Mục đích của thanh niên.
Câu 4. Gia đình bà A luôn không tuân thủ các quy định chung của tập thể, hay to tiếng với mọi người trong khu phố. Mặc dù, tổ trưởng dân phố đã nhắc nhở nhiều lần nhưng gia đình bà A vẫn không thay đổi. Qua thời gian, bà A nhận thấy hàng xóm lạnh nhạt, xa lánh thì cảm thấy ngượng ngùng và hối lỗi. Trong cuộc họp của tổ dân phố, bà A đã có lời xin lỗi với bà con tổ dân phố và hứa sẽ sửa đổi.
Nếu em là hàng xóm của bà A, em nên lựa chọn cách ứng xử như thế nào?
A. Đồng ý tha thứ nhưng sẽ thường xuyên càm ràm, nhắc lại lỗi của gia đình bà A.
B. Không tha thứ cho gia đình bà A vì cảm thấy lời xin lỗi của bà A thiếu chân thành.
C. Không quan tâm vì việc đó không liên quan, không ảnh hưởng gì đến mình.
D. Tha thứ và động viên gia đình bà A tuân thủ nghiêm túc các quy định của tập thể.
Câu 5. Người biết tha thứ cho chính mình và người khác là biểu hiện của:
A. giản dị
B. trung thực
C. khoan dung
D. khiêm tốn
Câu 6. Biểu hiện nào sau đây thể hiện người có lòng khoan dung?
A. Chấp nhận cá tính, sở thích của người khác.
B. Ích kỉ, hẹp hòi với người mình không thích.
C. Không bỏ qua lỗi lầm của người khác.
D. Phê phán tất cả những người mắc lỗi lầm.
Câu 7. Phương án nào sau đây là biểu hiện của khoan dung?
A. L thường xuyên nói xấu Q với các bạn trong lớp.
B. G luôn tận tình chỉ dạy học sinh và tha thứ những lỗi nhỏ cho các em.
C. V luôn tỏ ra cáu gắt khi người khác làm sai ý mình.
D. K che dấu lỗi lầm của M để bạn không bị phạt.
Câu 8. Loại hoạt động cộng đồng nào tập trung vào việc cải thiện môi trường?
A. Hoạt động văn hóa.
B. Hoạt động xã hội.
C. Hoạt động bảo vệ môi trường.
D. Hoạt động quyên góp tiền để hỗ trợ trẻ em vùng cao.
Câu 9. Những ai có thể tham gia vào các hoạt động cộng đồng?
A. Chỉ người từ 18 tuổi trở lên
B. Tất cả những ai có nhu cầu tham gia
C. Chỉ dành cho những người có chức quyền trong xã hội
D. Chỉ dành cho những người có kinh tế ổn định
Câu 10. Tại sao cần tích cực tổ chức hoạt động cộng đồng?
A. Để kiếm lợi nhuận.
B. Để tăng cường sự đoàn kết và cùng nhau giải quyết vấn đề.
C. Chỉ để giữ gìn truyền thống.
D. Mang lại lợi ích gì đó cho bản thân.
Câu 11. Đối với các hành vi thiếu trách nhiệm với các hoạt động cộng đồng, chúng ta cần
A. thờ ơ, vô cảm.
B. học tập, noi gương.
C. phê phán.
D. tuyên dương, khen thưởng.
Câu 12. Trong trường hợp sau, chính quyền địa phương M đã tổ chức hoạt động cộng đồng nào sau đây?
Trường hợp. Chính quyền địa phương M thường tổ chức các chương trình tuyên truyền bảo vệ các loài động vật hoang dã; vận động người dân: phân loại rác thải tại nguồn, giữ gìn sạch đẹp đường làng, ngõ xóm,...
A. Bảo vệ môi trường.
B. Đền ơn đáp nghĩa.
C. Hiến máu nhân đạo.
D. Phong trào kế hoạch nhỏ.
Câu 13. Đoàn Thanh niên phát động phong trào “Ngày Chủ nhật xanh” để dọn dẹp đường làng, ngõ xóm. Em muốn vận động người thân và bạn bè cùng tham gia. Đâu là cách vận động, thu hút các thành viên tham gia hoạt động xã hội trong tình huống trên?
A. Tuyên truyền mọi người tích cực tham gia để làm đẹp cho đường làng, ngõ xóm.
B. Động viên, tạo năng lực tích cực cho mọi người trong quá trình tham gia hoạt động.
C. Chuẩn bị đồ ăn, nước uống trong quá trình di chuyển.
D. Tìm hiểu trước địa điểm, hoàn cảnh của em nhỏ, chia sẻ với mọi người đầy đủ thông tin.
Câu 14. Khách quan được biểu hiện ở việc nhìn nhận sự vật, hiện tượng
A. theo những quan điểm, định kiến của bản thân.
B. chính xác, trung thực, không định kiến, thiên vị.
C. theo quan điểm của đa số mọi người trong xã hội.
D. một cách thiên vị theo chiều hướng có lợi cho bản thân.
Câu 15. Công bằng được biểu hiện ở việc
A. ứng xử theo quan điểm, định kiến của bản thân.
B. đối xử bình đẳng, không thiên vị, không phân biệt.
C. kì thị, phân biệt, thiếu tôn trọng sự đa dạng văn hóa.
D. đối xử thiên vị theo chiều hướng có lợi cho bản thân.
Câu 16. Để thực hiện khách quan và công bằng, mỗi người cần
A. nhìn nhận, đánh giá sự vật, hiện tượng một cách cảm tính cá nhân.
B. thể hiện định kiến, thiên vị khi nhận xét, đánh giá các sự vật, hiện tượng.
C. nhìn nhận, đánh giá sự vật, hiện tượng theo chiều hướng có lợi cho bản thân.
D. rèn luyện thái độ nhìn nhận, đánh giá sự vật, hiện tượng đúng như nó đang tồn tại.
Câu 17. Trong tình huống sau, nếu là người làm việc trong cùng phân xưởng với anh K, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
Tình huống. Hai vợ chồng anh K làm cùng một phân xưởng của nhà máy. Phân xưởng của anh chị thường phải trực đêm. Anh K có nhiệm vụ phân công trực đêm cho mọi người. Khi thấy anh K thường không phân công trực đêm cho vợ, có người thắc mắc, anh K trả lời: “Tôi là người có quyền, tôi phân công thế nào là việc của tôi".
Câu hỏi. Nếu là người làm việc trong phân xưởng, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Im lặng, vì việc phân công trực đêm cho mọi người là nhiệm vụ của anh K.
B. Dùng lời nói và hành động tiêu cực để đáp trả sự thiếu công bằng của anh K.
C. Kiến nghị lên giám đốc: yêu cầu anh K thực hiện phân công trực đêm công bằng.
D. Lôi kéo công nhân khác trong công xưởng đình công, đập phá máy móc để phản đối.
Câu 18. Hành vi nào dưới đây thể hiện lòng yêu hoà bình?
A. Phân biệt đối xử giữa các dân tộc.
B. Không thừa nhận khuyết điểm của mình.
C. Bắt mọi người phải phục tùng ý muốn của mình.
D. Tôn trọng nền văn hoá của các dân tộc, quốc gia khác.
Câu 19. Bảo vệ hoà bình bằng cách dùng
A. uy lực để giải quyết mâu thuẫn.
B. quân sự để giải quyết mâu thuẫn.
C. sức mạnh để giải quyết mâu thuẫn.
D. thương lượng để giải quyết mâu thuẫn.
Câu 20. Chúng ta cần tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc, vì mỗi dân tộc đều
A. giống nhau về văn hóa ẩm thực, trang phục.
B. có những nét đẹp văn hóa, truyền thống riêng.
C. giống nhau về trang phục và lễ hội truyền thống.
D. có những nghề thủ công truyền thống giống nhau.
Câu 21. Là người yêu hoà bình, em sẽ ứng xử như thế nào khi thấy các bạn cãi nhau, đánh nhau trong lớp?
A. Đứng ngoài cỗ vũ bên mạnh hơn.
B. Tham gia đánh, cãi nhau để bênh vực lẽ phải.
C. Tránh đi không tham gia vào cuộc cãi nhau, đánh nhau đó.
D. Can ngăn một cách khôn khéo để giúp các bạn hoà giải.
Câu 22. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng cách quản lí thời gian hiệu quả?
A. Xác định mục tiêu công việc cần hoàn thành.
B. Xây dựng kế hoạch thực hiện công việc.
C. Thực hiện kế hoạch một cách hời hợt.
D. Nghiêm túc thực hiện kế hoạch đề ra.
Câu 23. Phân bổ thời gian cụ thể để hoàn thành công việc theo thứ tự là nội dung của bước nào trong quá trình quản lí thời gian hiệu quả?
A. Xác định mục tiêu công việc.
B. Xác định thời gian cụ thể.
C. Xây dựng kế hoạch thực hiện công việc.
D. Thực hiện kế hoạch.
Câu 24. Chủ thể nào trong trường hợp dưới đây chưa biết cách quản lí thời gian?
Trường hợp. Trong tuần tới, P và bạn S phải hoàn thành sản phẩm tuyên truyền và thuyết trình trước lớp. Buổi họp nhóm nào P cũng hỏi S: “Bạn đã làm xong phần thiết kế sản phẩm của bạn chưa? Để tớ còn hoàn thiện nốt phần thuyết trình”. Bạn S thường xuyên trả lời: "Từ từ đã, đã đến hạn đâu mà phải vội, thiết kế sản phẩm thì cần phải có cảm hứng mới làm được".
A. Bạn P.
B. Bạn S.
C. Bạn P và S.
D. Không có bạn học sinh nào.
Phần 2. Tự luận (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Theo em, quản lí thời gian hiệu quả là gì? Em hãy nêu một số lợi ích khi học sinh biết sắp xếp, quản lí thời gian hiệu quả.
Câu 2: (2 điểm): Em hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi:
Trường hợp. Chủ nhật, T cùng bố mẹ tham gia nhóm từ thiện do Hội Chữ thập đỏ xã tổ chức, nấu những nồi cháo để tặng những bệnh nhân nghèo đang điều trị tại các bệnh viện đóng trên địa bàn. Mẹ nhắc em gái T (đang học lớp 7) cùng tham gia nhưng em từ chối vì muốn được nghỉ ngơi, vui chơi sau một tuần học tập.
Em có nhận xét gì về thái độ của em gái T? Hãy đưa ra lời khuyên cho em gái T.
Đáp án đề thi học kì 1 GDCD 9
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
- Mỗi câu hỏi trả lời đúng, học sinh được 0,25 điểm
1-C | 2-B | 3-A | 4-D | 5-C | 6-A | 7-B | 8-C | 9-B | 10-B |
11-C | 12-A | 13-A | 14-B | 15-B | 16-D | 17-C | 18-C | 19-D | 20-B |
21-D | 22-C | 23-C | 24-A |
Phần 2. Tự luận (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm):
Xem chi tiết đáp án trong file tải về
Ma trận đề thi học kì 1 GDCD 9
TT | Nội dung | Mức độ nhận thức | Tổng | % Tổng | ||||||||||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||||||||||||||
CH | Điểm | CH | Điểm | CH | Điểm | CH | Điểm | CH | Điểm | |||||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
1 | Bài 1: Sống có lí tưởng | 1 | 0,3 | 1 | 0,25 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0,5 | 0 | 5 | ||||||||||
2 | Bài 2: Khoan dung | 1 | 0,3 | 1 | 0,25 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0,5 | 0 | 5 | ||||||||||
3 | Bài 3: Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng | 2 | 0,5 | 2 | 0,5 | 1 | 0,25 | 5 | 0 | 1,25 | 0 | 12,5 | ||||||||||
4 | Bài 4: Khách quan và công bằng | 3 | 0,8 | 2 | 0,5 | 1 | 0,25 | 6 | 0 | 1,5 | 0 | 15 | ||||||||||
5 | Bài 5: Bảo vệ hoà bình | 3 | 0,8 | 1 | 0,25 | 1 | 1 | 0,25 | 2 | 5 | 1 | 1,25 | 2 | 32,5 | ||||||||
6 | Bài 6: Quản lí thời gian hiệu quả | 2 | 0,5 | 1 | 0,25 | 1 | 0,25 | 1 | 2 | 4 | 1 | 1 | 2 | 30 | ||||||||
Tổng | 12 | 0 | 3 | 0 | 8 | 0 | 2 | 0 | 4 | 1 | 1 | 2 | 0 | 1 | 0 | 2 | 24 | 2 | 6 | 4 | 100 | |
Tỷ lệ % | 30 | 20 | 30 | 20 | 26 | 10 |
...............
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 GDCD 9 năm 2024