Tiếng Anh 8 Unit 3: Reading Soạn Anh 8 Chân trời sáng tạo trang 32
Giải Tiếng Anh 8 Unit 3: Reading giúp các em học sinh lớp 8 trả lời các câu hỏi tiếng Anh bài Adventure trang 32 sách Chân trời sáng tạo trước khi đến lớp.
Soạn Reading Unit 3 lớp 8 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Friends Plus Student Book. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt tiếng Anh 8. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Anh 8 Unit 3 Reading trang 32 mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.
Bài 1
Read the blog post and answer the questions to identify the purpose of the text.
(Đọc bài đăng trên blog và trả lời các câu hỏi để xác định mục đích của văn bản.)
Gợi ý đáp án
1. Rachel Ridey, who has been following Liz Clark’s inspirational blog, is writing this blog post. Because Rachel Ridey wanted to write about Liz Clark following her dream of adventure.
(Rachel Ridey, người đã theo dõi blog truyền cảm hứng của Liz Clark, đang viết bài đăng trên blog này. Vì Rachel Ridey muốn viết về việc Liz Clark theo đuổi giấc mơ phiêu lưu của cô ấy.)
2. The author is writing for anyone who wants to join the journey around the world with her and Liz Clark.
(Tác giả viết cho bất kỳ ai muốn tham gia hành trình vòng quanh thế giới cùng cô và Liz Clark.)
3. The question she wants her readers to answer is “Does anyone else want some adventure?” / “Do you dream of adventure?”.
(Câu hỏi mà cô ấy muốn độc giả của mình trả lời là "Có ai khác muốn phiêu lưu không?" / “Bạn có mơ về cuộc phiêu lưu không?”.)
Bài 2
Read and listen to the text again and answer the questions.
(Đọc và nghe lại văn bản và trả lời câu hỏi.)
Gợi ý đáp án
1. Liz Clark has been travelling for over fifteen years.
2. Liz got her yacht when one of her old professors offered to lend her his yacht for as long as she wanted it.
3. When she stops somewhere, she surfs, does yoga and writes her blog.
4. Adverts on Liz's blog have been paying for her trip.
5. Because Liz inspired Rachel to live her dream.
Bài 3
VOCABULARY PLUS. Use a dictionary to check the meaning of the phrases in blue in the text.
(Sử dụng từ điển để tra nghĩa của các cụm từ tô màu xanh trong văn bản.)
Gợi ý đáp án
set off = to start on a trip, begin a journey
leave behind = to leave a place without taking someone or something with you
stop off = to visit or stay at a place for a short time when you are going somewhere else
stay with = keep up with, continue with
carry on = to continue doing something
Bài 4
USE IT! Work in pairs. Think of three advantages and three disadvantages of going on a trip on your own.
(Làm việc theo cặp. Hãy nghĩ về ba ưu điểm và ba nhược điểm của việc đi du lịch một mình.)
Gợi ý đáp án
Advantages (Ưu điểm) | Disadvantages (Nhược điểm) |
Get to know myself better (Hiểu rõ bản thân mình hơn) | Safety is a big issue (An toàn là một khó khăn lớn) |
Lets me get out of my comfort zone (Bước ra khỏi vùng an toàn của bản thân) | No or little help in times of trouble (Không có hoặc có ít sự giúp đỡ khi khó khăn) |
Get to make own decisions (Tự đưa ra quyết định) | Struggle to get great photos (Đấu tranh để có được những bức ảnh tuyệt vời) |
Improve problem-solving and decision-making skills (Cải thiện kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định) | Nobody to share experiences with (Không có ai để chia sẻ trải nghiệm) |
Complete freedom to choose my own path (Hoàn toàn tự do lựa chọn con đường của riêng mình) | It can get lonely (Có thể cô đơn) |
Motivate to learn a language faster (Thúc đẩy để học một ngôn ngữ nhanh hơn) | Travel expenses can be higher (Chi phí du lịch có thể cao hơn) |
- Lượt tải: 02
- Lượt xem: 767
- Dung lượng: 121,9 KB