-
Tất cả
-
Học tập
-
Lớp 1
-
Lớp 2
-
Lớp 3
-
Lớp 4
-
Lớp 5
-
Thi vào 6
-
Lớp 6
-
Lớp 7
-
Lớp 8
-
Lớp 9
-
Thi vào 10
-
Lớp 10
-
Lớp 11
-
Lớp 12
-
Thi THPT QG
-
Thi ĐGNL
-
Đề thi
-
Thi IOE
-
Thi Violympic
-
Trạng nguyên Tiếng Việt
-
Văn học
-
Sách điện tử
-
Học tiếng Anh
-
Tiếng Nhật
-
Mầm non
-
Cao đẳng - Đại học
-
Giáo án
-
Bài giảng điện tử
-
Cao học
-
Tài liệu Giáo viên
-
Công thức toán
-
-
Tài liệu
-
Hướng dẫn
-
Toán 7 Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Giải Toán lớp 7 trang 46 - Tập 1 sách Kết nối tri thức
Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 7 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 46, 47, 48, 49. Qua đó, giúp các em ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.
Giải Toán 7 Bài 9 chi tiết phần câu hỏi, luyện tập, bài tập, đồng thời còn giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của Bài 9 Chương III: Góc và đường thẳng song song. Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Giải Toán 7 bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Phần Hoạt động
Hoạt động 1 trang 47 Toán 7 tập 1
Trên Hình 3.18, cho biết hai góc so le trong A1 và B3 bằng nhau và bằng
Hãy tính và so sánh hai góc so le trong còn lại A2 và B4.
Hướng dẫn giải:
+) Vì
+) Vì
Vậy hai góc so le trong còn lại A2 và B4 bằng nhau và bằng
Hoạt động 2 trang 47 Toán 7 tập 1
Trên Hình 3.18, cho biết hai góc so le trong A1 và B3 bằng nhau và bằng
Chọn hai góc đồng vị rồi tính và so sánh hai góc đó.
Hướng dẫn giải:
Chọn cặp góc đồng vị: góc A1 và góc B4
Ta có:
Phần Luyện tập
Luyện tập 1 trang 47 Toán 7 tập 1
Quan sát hình 3.19:
a) Biết
b) Các cặp góc A1 và B4; A2 và B3 được gọi là các cặp góc trong cùng phía. Tính tổng
Gợi ý đáp án:
a) Ta có: Góc A1 và góc A2 là hai góc kề bù
Suy ra:
Góc A2 và góc A4 là hai góc đối đỉnh
Suy ra:
Góc A1 và góc A3 là hai góc đối đỉnh
Suy ra:
Ta có: Góc B1 và góc B4 là hai góc kề bù
Suy ra:
Góc B2 và góc B4 là hai góc đối đỉnh
Suy ra:
Góc B1 và góc B3 là hai góc đối đỉnh
Suy ra:
b) Ta có:
Luyện tập 2 trang 48 Toán 7 tập 1
1) Quan sát Hình 3.22 và giải thích tại sao AB // DC.
2) Tìm trên hình 3.23 hai đường thẳng song song với nhau và giải thích vì sao chúng song song.
Gợi ý đáp án:
1) Quan sát hình 3.22 ta có:
Mà hai góc
=> AB // DC
2) Quan sát hình 3.23 ta có:
xx' vuông góc với zz’ =>
yy’ vuông góc với zz’ =>
=>
Mặt khác hai góc
Suy ra xx’ // yy’
Phần Bài tập
Bài 3.6 trang 49 Toán 7 tập 1
Quan sát Hình 3.24.
a) Tìm một góc ở vị trí so le trong với góc MNB.
b) Tìm một góc ở vị trí đồng vị với góc ACB.
c) Kể tên một cặp góc trong cùng phía.
d) Biết MN // BC, em hãy kể tên ba cặp góc bằng nhau trong hình vẽ.
Gợi ý đáp án:
a) Góc ở vị trí so le trong với góc MNB là góc NBC.
b) Góc ở vị trí đồng vị với góc ACB là góc ANM.
c) Cặp góc trong cùng phía là: góc MNB và góc MBC
d) Ta có: MN // BC
=>
=>
=>
Bài 3.7 trang 49 Toán 7 tập 1
Quan sát Hình 3.25. Biết . Em hãy giải thích tại sao EF // NM.
Gợi ý đáp án:
Theo bài ra ta có:
Mà hai góc
=> EF // NM
Bài 3.8 trang 49 Toán 7 tập 1
Quan sát hình 3.26, giải thích tại sao AB // DC.
Gợi ý đáp án:
Ta có:
AB vuông góc với AD =>
CD vuông góc với AD =>
=>
Mặt khác hai góc
Suy ra AB // CD
Bài 3.9 trang 49 Toán 7 tập 1
Cho điểm A và đường thẳng d không đi qua A. Hãy vẽ đường thẳng d’ đi qua A và song song với d.
Gợi ý đáp án:
Dùng góc nhọn 600 của ê ke
Bài 3.10 trang 49 Toán 7 tập 1
Cho hai điểm A và B. Hãy vẽ đường thẳng a đi qua A và đường thẳng b đi qua B sao cho a song song với b.
Gợi ý đáp án:
Vẽ đường thẳng b bất kì đi qua điểm B rồi vẽ đường thẳng a đi qua A và song song với b như bài tập 3.9
Bài 3.11 trang 49 Toán 7 tập 1
Hãy vẽ hai đoạn thẳng AB và MN sao cho AB // MN và AB = MN.
Gợi ý đáp án:
Ta thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB (giả sử AB = 3cm).
Bước 2. Lấy điểm M nằm ngoài đoạn thẳng AB.
Bước 3. Vẽ đường thẳng qua M song song với đoạn thẳng AB. Trên đường thẳng này lấy điểm N sao cho MN = 3cm. Khi đó MN = AB = 3cm.
Ta có hình vẽ như sau:

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Tài liệu tham khảo khác
Lớp 7 tải nhiều
Có thể bạn quan tâm
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 có bảng ma trận đề thi
50.000+ 3 -
Văn mẫu lớp 11: Phân tích nhân vật Liên trong tác phẩm Hai đứa trẻ (2 Dàn ý + 12 mẫu)
100.000+ -
Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 5 theo Thông tư 22
50.000+ 4 -
Phân tích tác phẩm Người ở của Thái Chí Thanh
1.000+ -
Văn mẫu lớp 12: Phân tích tác phẩm Những đứa con trong gia đình của Nguyễn Thi
100.000+ -
Mẫu giấy 5 ô ly - Mẫu giấy luyện viết chữ
100.000+ -
Văn mẫu lớp 12: Phân tích tác phẩm Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành
100.000+ -
Tổng hợp 272 bài ôn tập các dạng Toán lớp 1
100.000+ 3 -
Văn mẫu lớp 12: Phân tích nhân vật Tnú trong tác phẩm Rừng xà nu
100.000+ 2 -
Văn mẫu lớp 12: Nghị luận xã hội về sống có mục đích (2 Dàn ý + 13 mẫu)
100.000+
Mới nhất trong tuần
-
Toán 7 - Tập 1
- Chương I. Số hữu tỉ
- Chương II. Số thực
- Chương III. Góc và đường thẳng song song
-
Chương IV. Tam giác bằng nhau
- Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác
- Bài 13: Hai tam giác bằng nhau
- Luyện tập chung trang 68
- Bài 14: Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác
- Luyện tập chung trang 74
- Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
- Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng
- Luyện tập chung trang 85
- Bài tập cuối chương IV
- Chương V. Thu thập và biểu diễn dữ liệu
- Hoạt động thực hành trải nghiệm
-
Toán 7 - Tập 2
- Chương IV. Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ
- Chương VII. Biểu thức đại số và đa thức một biến
- Chương VIII. Làm quen với biến cố và xác suất của biến cố
-
Chương IX. Quan hệ giữa các yếu tố trong một tam giác
- Bài 31: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
- Bài 32: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
- Bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác
- Luyện tập chung trang 70
- Bài 34: Sự đồng quy của ba trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác
- Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác
- Luyện tập chung trang 82
- Bài tập cuối chương IX
- Chương X. Một số hình khối trong thực tiễn
- Hoạt động thực hành trải nghiệm
- Không tìm thấy