Toán 7 Bài 7: Tập hợp các số thực Giải Toán lớp 7 trang 33 - Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Toán lớp 7 bài 7: Tập hợp các số thực bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 7 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 33, 34, 35, 36.

Lời giải Toán 7 Bài 7 Kết nối tri thức trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 7, từ đó học tốt môn Toán lớp 7 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài 7 Chương II - Số thực. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 bài 7 - Luyện tập

Luyện tập 1

a) Trong các cách viết \sqrt 2  \in \mathbb{Q};15 \in \mathbb{R}2Q;15R, cách viết nào đúng?

b) Viết số đối của các số: 5,08(299); \sqrt 55

Gợi ý đáp án:

a) Ta có: \sqrt 22 là số vô tỉ

=> \sqrt 2  \in \mathbb{Q}2Q là cách viết sai

15 là số hữu tỉ => 15 thuộc tập số thực

=> 15 \in \mathbb{R}15R là cách viết đúng.

b) Số đối của các số 5,08(299) là số -5,08(299)

Số đối của các số \sqrt 55 là số - \sqrt 55

Luyện tập 2

Cho biết nếu một tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng 1 và 3 thì cạnh huyền của tam giác bằng \sqrt {10}10 . Em hãy vẽ điểm biểu diễn số - \sqrt {10}10 trên trục số.

Gợi ý đáp án:

Bước 1: Vẽ hình chữ nhật OABC có hai cạnh bằng 3 và 1.

Khi đó ta được OA = \sqrt {10}OA=10

Bước 2: Vẽ đường tròn tâm O, bán kính OA cắt tia Ox tại hai điểm M

=> OM = OA = \sqrt {10}OM=OA=10

Trên tia đối của tia Ox lấy điểm N sao cho ON = OM

=> OM = ON = \sqrt {10}OM=ON=10

=> Điểm N biểu diễn số - \sqrt {10}10

Hình vẽ minh họa:

Hình vẽ minh họa

Luyện tập 3

So sánh:

a) 1,313233 … và 1,(32)

b) \sqrt 55 và 2,36 (có thể dùng máy tính cầm tay để tính \sqrt 55)

Gợi ý đáp án:

a) Ta có:

1,(32) = 1,323232 ….

Mà 1,313233 … < 1,323232 ….

=> 1,313233 … < 1,(32)

c) Ta có:

Sử dụng máy tính cầm tay tính \sqrt 55 ta được kết quả:

\sqrt 5  \approx 2,2452,24

Mà 2,24 < 2,26

=> \sqrt 5  < 2,265<2,26

Luyện tập 4

Tính:

a) |-2,3|

b) \left| {\frac{7}{5}} \right||75|

c) |-11|

d) \left| { - \sqrt 8 } \right||8|

Gợi ý đáp án:

a) |-2,3| = 2,3

b) \left| {\frac{7}{5}} \right| = \frac{7}{5}|75|=75

c) |-11| = 11

d) \left| { - \sqrt 8 } \right| = \sqrt 8|8|=8

Giải Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 36 tập 1

Bài 2.13

Xét tập hợp A = \left\{ {7,1; - 2,(61);0;5,14;\frac{4}{7};\sqrt {15} ; - \sqrt {81} } \right\}A={7,1;2,(61);0;5,14;47;15;81}. Bằng cách liệt kê phần tử, hãy viết tập hợp B gồm các số hữu tỉ thuộc tập A và tập hợp C gồm các số vô tỉ

Gợi ý đáp án:

B = \left\{ {7,1; - 2,(61);0;5,14;\frac{4}{7}; - \sqrt {81} } \right\}B={7,1;2,(61);0;5,14;47;81}

C = \left\{ {\sqrt {15} } \right\}C={15}

Chú ý:

Số - \sqrt {81}81là số hữu tỉ vì - \sqrt {81} =-981=9

Bài 2.14

Gọi A’ là tập hợp các số đối của các số thuộc tập A trong bài tập 2.13. Liệt kê các phần tử của A’

Gợi ý đáp án:

Số đối của số 7,1 là -7,1

Số đối của số -2,(61) là 2,(61)

Số đối của số 0 là 0

Số đối của số 5,14 là -5,14

Số đối của số \frac{4}{7}47- \frac{4}{7}47

Số đối của số \sqrt {15}15- \sqrt {15}15

Số đối của số - \sqrt {81}  = \sqrt {81}81=81

Bài 2.15

Mũi tên màu xanh trong mỗi hình sau chỉ số thực nào?

Bài 2.15

Gợi ý đáp án:

Bài 2.15

Bài 2.16

Tính:

a)\left| { - 3,5} \right|;a)|3,5|;        b)\left| {\frac{{ - 4}}{9}} \right|;b)|49|;     c)\left| 0 \right|;c)|0|;    d)\left| {2,0(3)} \right|.d)|2,0(3)|.

Gợi ý đáp án:

\begin{array}{l}a)\left| { - 3,5} \right| = 3,5;\\b)\left| {\frac{{ - 4}}{9}} \right| = \frac{4}{9};\\c)\left| 0 \right| = 0;\\d)\left| {2,0(3)} \right| = 2,0(3)\end{array}a)|3,5|=3,5;b)|49|=49;c)|0|=0;d)|2,0(3)|=2,0(3)

Chú ý:

Nếu a \ge 0a0 thì \left| a \right| = a|a|=a

Nếu a < 0 thì \left| a \right| =  - a|a|=a

Bài 2.17

Xác định dấu và giá trị tuyệt đối của mỗi số sau:

a) a = 1,25;

b) b = - 4,1;

c) c = - 1,414213562....

Gợi ý đáp án:

a) a = 1,25 có dấu dương, \left| a \right| = \left| {1,25} \right| = 1,25|a|=|1,25|=1,25

b) b = - 4,1 có dấu âm, \left| b \right| = \left| { - 4,1} \right| = 4,1|b|=|4,1|=4,1

c) c = - 1,414213562.... có dấu âm,\left| c \right| = \left| { - 1,414213562....} \right| = 1,414213562....|c|=|1,414213562....|=1,414213562....

Bài 2.18

Tìm tất cả các số thực x thỏa mãn điều kiện \left| x \right| = 2,5|x|=2,5

Gợi ý đáp án:

Các số thực x thỏa mãn điều kiện \left| x \right| = 2,5|x|=2,5 là các số thực có khoảng cách từ số đó đến gốc tọa độ O là 2,5.

Đó là 2 số -2,5 và 2,5 nằm về 2 phía so với gốc O và cách gốc O một khoảng 2,5 đơn vị.

Chú ý: Có 2 số thực thỏa mãn giá trị tuyệt đối của nó bằng một số dương cho trước.

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ Twitter
    Đóng