Toán 7 Bài tập cuối chương X - Kết nối tri thức với cuộc sống Giải Toán lớp 7 trang 102 - Tập 2
Giải Toán lớp 7 Bài tập cuối chương X bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 7 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 102.
Lời giải Toán 7 trang 102 trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 7, từ đó học tốt môn Toán lớp 7 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài tập cuối chương 10: Một số hình khối trong thực tiễn. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Giải Toán 7 Bài tập cuối chương X sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 102 tập 2
Bài 10.20
Người ta làm một cái hộp có dạng hình hộp chữ nhật bằng bìa với chiều dài 20cm, chiều rộng 14cm và chiều cao 15cm.
a) Tích thể tích của cái hộp.
b) Tính diện tích bìa dùng để làm cái hộp.
Phương pháp giải:
a = 20 cm, b = 14 cm, h = 15 cm
a) V = a.b.h
b)Sbìa dùng = Sxp + 2Sđáy = Cđáy.h + 2a.b = 2 (a + b).h + 2ab.
Gợi ý đáp án:
a) Thể tích của hộp là:
20. 14. 15 = 4200 (cm3)
b) Diện tích bìa để làm hộp tương ứng với diện tích xung quanh và diện tích 2 mặt đáy của hình hộp chữ nhật
Diện tích bìa dùng làm hộp là:
2. (14 + 20). 15 + 2. 20. 14 = 1580 (cm2)
Bài 10.21
Tính thể tích, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lăng trụ trong hình 10.43.
Phương pháp giải:
Sxq = Cđáy.h
Stp = Sxq + 2Sđáy
V = Sđáy.h
Gợi ý đáp án:
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:
2. (4 + 9). 9 = 234
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:
234 + 2 . 9 . 4 = 306
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
9 . 4 . 9 = 324
Diện tích xung quanh hình lăng trụ là:
20 . (5 + 12 + 13) = 600
Diện tích toàn phần hình lăng trụ là:
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
Bài 10.22
Người ta xếp một số viên gạch dạng hình hộp chữ nhật tạo thành một khối hình lập phương cạnh 20cm như hình 10.44.
a) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của khối hình lập phương.
b) Tìm kích thước mỗi viên gạch.
Phương pháp giải:
Cạnh a = 20 cm
a) Sxq = Cđáy.h = 4a.a = 4a2
Stp = Sxq + 2Sđáy = 4a2 + 2a2 = 6a2
Gợi ý đáp án:
a) Diện tích xung quanh khối gạch hình lập phương là:
4 . 202 = 1600 (cm2)
Diện tích mặt đáy của khối gạch hình lập phương là:
20 . 20 = 400 (cm2)
Diện tích toàn phần của khối gạch hình lập phương là:
1600 + 2 . 400 = 2400 (cm2)
b) Theo hình vẽ ta thấy chiều rộng của viên gạch hình hộp chữ nhật bằng
Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:
20 : 2=10 (cm)
Chiều cao của viên gạch bằng
Chiều cao của viên gạch là:
20:4 = 5 (cm)
Vậy mỗi viên gạch có kích thước là: chiều dài 20cm, chiều rộng 10cm, chiều cao 5cm.
Bài 10.23
Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5m, chiều rộng 4m và chiều cao 3m. Người ta muốn lăn sơn tường và trần nhà. Hỏi diện tích cần lăn sơn nhiêu mét vuông, biết rằng tổng diện tích các cửa bằng 5,8m2?
Gợi ý đáp án:
Diện tích xung quanh căn phòng đó là:
2 . (5 + 4 . 3 = 21 (m2)
Diện tích toàn phần căn phòng đó là:
21 + 2 . 5 . 4 = 61 (m2)
Diện tích cần lăn sơn là diện tích toàn phần của căn phòng trừ đi diện tích các cửa, nên diện tích lăn sơn là:
61 - 5,8 = 55,2 (m2)
Bài 10.24
Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật làm bằng kính (không có nắp) có chiều dài 80cm, chiều rộng 50cm, chiều cao 45cm. Mực nước ban đầu trong bể cao 35cm.
a) Tính diện tích kính dùng để làm bể cá đó.
b) Người ta cho vào bể một hòn đá trang trí chìm hẳn trong nước thì mực nước của bể dâng lên thành 37,5cm. Tính thể tích hòn đá.
Gợi ý đáp án:
a) Diện tích xung quanh bể cá là:
2 . (80 + 50) . 45 = 11700 (cm2)
Diện tích kính cần dùng để làm bể cá là diện tích xung quanh và diện tích một mặt đáy của hình hộp chữ nhật, nên diện tích kính cần dùng là:
11700 + ( 80 . 50) = 15700 (cm2)
b) Chiều cao tăng thêm của mực nước là:
37,5 - 35 = 2,5 (cm)
Thể tích lượng nước dâng lên sau khi ném hòn đá vào sẽ bằng với thể tích của hòn đá, nên thể tích của hòn đá là:
4000 x 2,5 = 10000 (cm3)
Bài 10.25
Một chiếc cốc có dạng hình trụ, chứa đầy nước. Hỏi nếu bỏ vào cốc 5 viên đá dạng hình lập phương có cạnh 2cm thì lượng nước trào ra ngoài là bao nhiêu?
Gợi ý đáp án:
Thể tích của một viên đá là:
23 = 8 (cm3)
Tổng thể tích của 5 viên đá là:
8 . 5 = 40 (cm3)
Thể tích của 5 viên đá sẽ bằng thể tích lượng nước dâng lên sau khi cho đá vào.
=> Lượng nước tràn ra sẽ là 80cm3 nước.

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Tài liệu tham khảo khác
Lớp 7 tải nhiều
Có thể bạn quan tâm
-
Tập làm văn lớp 4: Tả cây nho (Dàn ý + 9 mẫu)
10.000+ -
Phân tích 2 khổ cuối bài thơ Bếp lửa
100.000+ -
Phân tích truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi (Sơ đồ tư duy)
1M+ 2 -
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2022 - 2023
10.000+ -
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Sinh học 8
10.000+ -
Văn mẫu lớp 7: Giải thích câu tục ngữ Cái răng cái tóc là góc con người
10.000+ -
Viết đoạn văn ngắn về phong trào trồng và bảo vệ cây xanh ở địa phương
10.000+ 1 -
Mẫu biên bản kết nạp đảng viên mới
10.000+ -
Văn mẫu lớp 9: Phân tích Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Sơ đồ tư duy)
1M+ 2 -
Soạn bài Tự đánh giá: Qua Đèo Ngang Cánh diều
10.000+ 1
Mới nhất trong tuần
Toán 7 - Tập 1
- Chương I. Số hữu tỉ
- Chương II. Số thực
- Chương III. Góc và đường thẳng song song
- Chương IV. Tam giác bằng nhau
- Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác
- Bài 13: Hai tam giác bằng nhau
- Luyện tập chung trang 68
- Bài 14: Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác
- Luyện tập chung trang 74
- Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
- Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng
- Luyện tập chung trang 85
- Bài tập cuối chương IV
- Chương V. Thu thập và biểu diễn dữ liệu
- Hoạt động thực hành trải nghiệm
Toán 7 - Tập 2
- Chương IV. Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ
- Chương VII. Biểu thức đại số và đa thức một biến
- Chương VIII. Làm quen với biến cố và xác suất của biến cố
- Chương IX. Quan hệ giữa các yếu tố trong một tam giác
- Bài 31: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
- Bài 32: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
- Bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác
- Luyện tập chung trang 70
- Bài 34: Sự đồng quy của ba trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác
- Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác
- Luyện tập chung trang 82
- Bài tập cuối chương IX
- Chương X. Một số hình khối trong thực tiễn
- Hoạt động thực hành trải nghiệm
- Không tìm thấy