Giáo án buổi 2 Tiếng Việt 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm) Giáo án buổi chiều môn Tiếng Việt lớp 4
Giáo án buổi 2 Tiếng Việt 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm các bài giảng trong cả năm học 2024 - 2025, giúp thầy cô dễ dàng xây dựng kế hoạch bài dạy buổi chiều môn Tiếng Việt lớp 4 KNTT theo chương trình mới.
KHBD buổi chiều Tiếng Việt 4 KNTT cả năm được biên soạn kỹ lưỡng, trình bày khoa học. Bên cạnh đó, thầy cô tham khảo thêm giáo án Tiếng Việt 4 KNTT. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để soạn giáo án tăng cường Tiếng Việt 4 Kết nối tri thức:
Giáo án buổi chiều Tiếng Việt lớp 4 sách Kết nối tri thức
TUẦN 1
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
Tiết 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài “Chữ O và con số 0”
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở Luyện tập Tiếng Việt; máy soi
2. Học sinh: Vở Luyện tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. | - HS thực hiện - HS lắng nghe |
2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: tròn trĩnh, bắt chước, quấn quýt, sóng bước - Luyện đọc câu dài: Chẳng thế mà mới đây/, o Xuân vừa nhận được một thùng quà rất nặng từ quê ngoại gửi ra với lời nhắn: /"Vườn nhà con năm nay có nhiều loại quà lắm, /chúng con hái 10 quả mỗi loại/ gửi sang biếu o đây ạ."// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. | - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - 2-3 HS đọc câu dài. - HS luyện đọc theo nhóm 4
|
Hoạt động 2: HDHS làm bài tập - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS chưa đạt chuẩn làm bài tập 1,2/4 Vở Luyện tập Tiếng Việt. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 1,2,3/ 4,5 Vở Luyện tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng 10 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. | - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài |
Hoạt động 3: Chữa bài - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ trước lớp. * Đọc bài “Chữ O và con số 0” , khoanh vào đáp án đúng 1. Chữ o nói gì về số 0? A. Đằng ấy bắt chước tớ, bắt chước là xấu lắm. B. Đằng ấy có họ hàng với tớ đây. c. Đằng ấy cũng lẻ loi đơn độc như tớ. D. Đằng ấy tròn trĩnh thế. 2. Số 0 trả lời chữ o thế nào? A. Tớ không có họ hàng gì với cậu. B. Tớ chỉ là tớ thôi. c. Tớ không muốn phân bua đúng sai với câu. D. Hai ý A và B. 3. Vì sao chữ o nhận ra là số 0 không hề bắt chước mình? A. Gia đình chữ o nhận được thư của một người bà con. B. Gia đình số 0 nhận được thư của một người bà con. c. Số 0 mang bức thư của người bà con đưa cho chữ o xem. D. Số 0 phân bua giải thích cho chữ o về mình. 4. Từ hôm đó, chữ o hiểu ra điều gì? A. Chữ o và số 0 không có họ hàng gì. B. Chữ o và số 0 là hai người bạn có thể kết thân với nhau. c. Không có số 0 thì chữ o cũng rất lẻ loi. D. Hai ý A và B. 5. Câu chuyện Chữ O và con số 0 muốn nói đến điều gì? A. Hai sự vật có tên gọi khác nhau là phải khác nhau. B. Sự khác biệt trong cuộc sống luôn làm nên những điều thú vị. c. Hình thức bên ngoài và nội dung bên trong vừa thống nhất vừa không thống nhất. Ý kiến của em: ................................................ 6. Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ o đứng trước chữ nào, sau chữ nào? Trong dây số tự nhiên, số 0 đứng trước số nào, sau số nào?
- Gv cho học sinh làm theo cặp - gọi 1 hs nêu yêu cầu. cho 1 HS khác đọc kết quả. hoặc dùng hoa xoay hay bảng con ghi đáp án mình chọn - GV nhận xét, chốt kết quả. => GV giáo dục mỗi người có tính cách khác nhau , có thể giống nhau về hình dáng bên ngoài nhưng tính nết ... do mình học tập rèn luyện nên | -1 Hs lên chia sẻ. -Hs trình bày - HS chữa bài vào vở. 1. khoanh vào A 2. khoanh vào D 3. khoanh vào B
4. khoanh vào D 5. khoanh vào C Nêu thêm ý kiến của riêng mình (nếu có)…. 6. Chữ O đứng trước chữ P, đứng sau chữ N, Trong dãy số tự nhiên số 0 đứng đầu không sau số nào và đứng trước số 1 |
3. HĐ Vận dụng trải nghiệm + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - GV gợi ý cho HS vận dụng giới thiệu về mình với mọi người - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. | - Hs nêu yêu cầu bài tập. - HS nối tiếp chia sẻ trước lớp, nhận xét sửa để câu văn hay và đúng - HS chia sẻ. |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... |
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
Tiết 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức:Tìm và nhận biết danh từ, sắp xếp danh từ theo nhóm chỉ vật, chỉ đồ vật, chỉ người.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở luyện tập Tiếng Việt; máy soi (BT2,3)
2. Học sinh: Vở luyện tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. | - HS thực hiện - HS lắng nghe |
2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: - GV cho HS đọc lại bài viết tiết 1 theo yêu cầu + Gọi 2 HS đọc lại. + HD HS nêu lại bố cục đoạn văn: + GV đọc + Chấm, chữa bài. - GV đánh giá nhận xét 5 - 7 học sinh NX, rút kinh nghiệm. | - HS đọc bài. - Học sinh làm việc cá nhân |
Hoạt động 2: HDHS làm bài tập trang 5,6 Đọc lại nội dung bài tập, nêu nội dung vần ôn tập trong tiết học: -Nêu thế nào là danh từ, cho 1 vài ví dụ - GV cho Hs làm bài trong vòng 10 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. | -Hs làm bài nhóm 2, chia sẻ trước lớp |
Hoạt động 3: Chữa bài - Gv Gọi Hs lên chia sẻ trước lớp. Sửa lỗi đoạn văn (nếu có). * Bài 1/5: . Ghi lại danh từ trong mỗi đoạn sau: a) Khi đã hiểu ra rồi, chữ o kết thân với số 0. Hai bạn nhiều khi sóng bước bên nhau quấn quýt không rời. Chẳng thế mà mới đây, o Xuân nhận được một thùng quà rất nặng từ quê ngoại gửi ra với lời nhắn: "Vườn nhà con năm nay có nhiều loại quả lắm, chúng con hái 10 quà mỗi loại gửi sang biếu o đây ạ." b) Con cò trong câu ca dao Bay vào giấc ngủ trắng phau giọng bà Bà đưa cháu đến đồng xa Con cò theo mẹ la đà dòng mương Bà đưa cháu đến Trường Sơn Con cò theo bố rập rờn nguy trang. (Hoàng Hiếu Nhân)
- GV gọi 1 hs nêu yêu cầu. - GV cho HS đọc kết quả. - HS đọc lại bài tập - GV nhận xét, chốt kết quả. => GV chốt thế nào là danh từ Bài 2: cho học sinh hoạt động nhóm 4 phương pháp khăn trải bàn 2. Xếp các danh từ sau vào nhóm thích hợp. nhân dân, giáo viên, xe đạp, bàn ghế, sấm, chớp, thước kẻ, bút bi, bác sĩ, thợ xây, ông nội, bà nội, giường, tủ, cơn lốc, gió bấc, mưa phùn, mưa rào, buổi sáng, buổi trưa, ngày, tháng a) Danh từ chỉ người: nhân dân,...... b) Danh từ chỉ đồ vật: xe máy,.. c) Danh từ chỉ thời gian: buổi sáng d) Danh từ chỉ hỉện tượng tự nhiên: sóng thần,. - GV cho HS đọc kết quả. - HS đọc lại bài tập - GV nhận xét, chốt kết quả. => GV chốt danh từ chỉ người, vật, thời gian, hiện tượng tự nhiên Bài 3: Học sinh làm việc cá nhân Với mỗi danh từ dưới đây, hây đặt một câu. - bà nội: ........................................................................ - xe đạp :....................................................................... - buổi sáng: ................................................................ - mưa rào: ................................................................... | -1 Hs lên chia sẻ. -Hs khác nhận xét bổ sung - HS chữa bài vào vở. a. bạn, o Xuân, thùng quê ngoại,vườn nhà con, năm nay,quả, chúng con b. Con cò, câu ca dao,giấc ngủ, giọng bà, bà, cháu, đồng, mẹ, dòng mương, Trường Sơn, bố, Hoàng Hiếu Nhân Học sinh làm nhóm 4 theo phương pháp khăn trải bàn rồi ghi vở a) Danh từ chỉ người: nhân dân,giáo viên, thợ xây, ông nội, bà nội b) Danh từ chỉ đồ vật: xe máy, xe đạp,thước kẻ, bút bi, giường tủ c) Danh từ chỉ thời gian: buổi sáng,buổi trưa, ngày tháng d) Danh từ chỉ hỉện tượng tự nhiên: sóng thần,.sấm, chớp, cơn lốc, gió bác, mưa phùn, mưa rào
Học sinh nối tiếp nêu, chữa câu ghi vở -Trong gia đình, bà nội em là người luôn yêu thương, giúp đỡ các con cháu. -Vào năm học mới, em rất vui khi được bố mẹ mua cho chiếc xe đạp mới. - Ở nhà em, buổi sáng ai cũng hào hứng dậy sớm tập thể dục rèn luyện sức khỏe. - Mùa hạ, mưa rào tắm mát cho vườn rau vươn dài nhảy nhót dưới làn nước trắng xóa. |
=> GV nhắc nhở HS chú ý cách viết câu, dấu câu phù hợp gợi ý Hs viết câu theo mẫu: Trạng ngữ - ở đâu, lúc nào...+ Chủ ngữ + vị ngữ (thái độ của người là chủ ngữ , kết quả của việc làm – vị ngữ | |
3. HĐ Vận dụng - Chia sẻ với người thân về nội dung câu văn em viết, có thể viết thành đoạn văn ngắn Ghi lại ý kiến của người thân hoặc viết lại những câu văn em muốn chỉnh sửa cho hay hơn. - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương HS. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. | - HS thực hiện - HS chia sẻ. |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. |
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
(Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Dựa vào bài viết tìm câu chủ đề, tập viết câu chủ đề.
- Hình thành và phát triển kĩ năng viết câu chủ đề đoạn, bài văn và dùng từ có biện pháp nghệ thuật nhân hóa , so sánh khi viết.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK, Vở luyện tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: SGK, Vở luyện tập Tiếng Việt, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. | - HS thực hiện - HS lắng nghe |
2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao cho HS làm bài. - Gv lệnh: đọc, tim,Viết lại những câu chủ đề - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. Gạch dưới câu chủ đề của đoạn văn sau: Khi đã hiểu ra rồi, chữ o kết thân với số 0. Hai bạn nhiều khi sóng bước bên nhau quấn quýt Chẳng thế mà mớỉ đây, o Xuân nhận được một thùng quà rất nặng từ quê gửí ra với lời nhắn: "Vườn nhà con năm nay có nhiều loại quả lắm, chúng con hái mỗi loại 10 quả gửi sang biếu o đây ạ.". - Mời HS trình bày. - Mời các HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: - GV chốt: củng cố cách trình bày câu chủ đề trong đoạn văn | - HS làm bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - HS trình bày: Khi đã hiểu ra rồi, chữ o kết thân với số 0. - HS nhận xét, bổ sung. - HS quan sát, bổ sung. |
Bài 2:. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2: Viết câu chủ đề cho đoạn văn ở bài tập 1 theo ý của em. - Mời HS đọc bài làm - Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung Bài 3: Em chọn câu nào làm câu chủ đề cho mỗi đoạn vân ở dưới? (1) Nhà bà ngoại ở quê giản dị mà thoáng mát. (2) Bên vệ đường, sừng sững một cây sồi. a) Gỉàn hoa giấy loà xoà phủ đầy hiên. Vườn có đủ thứ hoa trái. Nào hoa hoè, hoa huệ, hoa quỳ, hoa lan,... Nào trái cam, trái chanh, trái mãng cầu, trái dâu da,... Hương hoa thoang thoảng khắp vườn, nhất là về khuya. Nghỉ hè về nhà bà ngoại tha hồ chạy nhảy và hái trái cây. (Theo Tiếng Việt 1 tập hai, Công nghệ giáo dục, 1997) b) Cây sồi to lớn, hai người ôm không xuể, có cành đã gãy từ lâu, vỏ cây nứt nẻ đầy vết sẹo. Với những cánh tay to xù xì, không cân đối, với những ngón tay quều quào xoè rộng, nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười. (Theo Lép Tôn-xtôi) | - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Một số HS trình bày kết quả. Chữ O và số 0 đôi bạn bên nhau không rời khi đã hiểu biết về nhau. - HS nhận xét bạn. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3, thảo luận nhóm bàn - Một số HS trình bày kết quả. a.Chọn đáp án 1: Nhà bà ngoại ở quê giản dị mà thoáng mát. b.Chọn đáp án 2: Bên vệ đường, sừng sững một cây sồi. |
3. HĐ Vận dụng H: Em biết được thông điệp gì qua bài học? è GV hệ thống bài: - Nắm được cách viết câu chủ đề là câu văn giới thiệu nội dung đoạn văn định phát triển tiếp theo. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. | - Theo dõi bổ sung. - HS nghe HS lắng nghe |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. |
....
>> Tải file để tham khảo trọn bộ Giáo án buổi 2 Tiếng Việt 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống