Giáo án Lịch sử - Địa lí 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm) Kế hoạch bài dạy Lịch sử - Địa lý lớp 4 năm 2024 - 2025
Giáo án Lịch sử - Địa lí 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm các bài giảng trong cả năm học 2024 - 2025, giúp thầy cô dễ dàng xây dựng kế hoạch bài dạy môn Lịch sử - Địa lí 4 KNTT theo chương trình mới.
KHBD Lịch sử - Địa lý 4 KNTT cả năm được biên soạn kỹ lưỡng, trình bày khoa học theo SGK Lịch sử - Địa lý 4 Kết nối tri thức. Bên cạnh đó, thầy cô tham khảo thêm giáo án Tiếng Việt, Toán, Mĩ thuật, Đạo đức, Khoa học, Hoạt động trải nghiệm. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để soạn giáo án Lịch sử - Địa lý 4 KNTT:
Kế hoạch bài dạy Lịch sử - Địa lí 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 1: LÀM QUEN VỚI PHƯƠNG TIỆN HỌC TẬP MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Kể tên được một số phương tiện hỗ trợ học tập môn Lịch sử và địa lí: bản đồ, lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh, hiện vật, nguồn tư liệu,...
- Sử dụng được một số phương tiện vào học tập môn Lịch sử và Địa lí.
* Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, Năng lực tự chủ và tự học, NL Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, ham tìm tòi, học hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, ti vi, phiếu bài 1.
- HS: SGK, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1. Mở đầu: - GV trình chiếu cho HS quan sát hình SHS tr.6 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hai bạn trong hình đang trao đổi về nội dung gì? + Hãy kể tên một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí mà em biết. - GV mời 1 – 2 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho HS: (+ Hai bạn trong hình đang trao đổi về các phương tiện để học tập môn Lịch sử và Địa lí hiệu quả. + Một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí là: bản đồ, lược đồ; bảng số liệu, trục thời gian; hiện vật, tranh ảnh,...) | - HS quan sát - HS nêu - HS nêu - HS nhận xét - HS lắng nghe |
- GV giới thiệu- ghi bài | - HS ghi tên bài |
2. Hình thành kiến thức: | |
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bản đồ, lược đồ | |
- GV sử dụng phương pháp đàm thoại, diễn giải cho HS biết các khái niệm bản đồ và lược đồ. - GV kết luận: Bản đồ, lược đồ là phương tiện học tập quan trọng và không thể thiếu trong học tập môn Lịch sử và Địa lí. - GV chia HS thành 4 nhóm (2 nhóm thảo luận chung một nhiệm vụ. + Nhóm 1 + 2: Quan sát hình 1, hãy: ● Đọc tên bản đồ và cho biết bảng chú giải thể hiện những đối tượng nào. ● Chỉ một nơi có độ cao trên 1 500m trên bản đồ. + Nhóm 3 + 4: Quan sát hình 2, hãy: ● Đọc tên lược đồ và cho biết bảng chú giải thể hiện những đối tượng nào. ● Chỉ hướng tiến quân của quận Hai Bà Trưng trên lược đồ. - GV mời đại diện 4 nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Hình 1: Bản đồ địa hình phần đất liền Việt Nam. ● Bảng chú giải thể hiện: phân tầng độ cao địa hình; sông, hồ, đảo, quần đảo và tên địa danh hành chính ● Nơi có độ cao trên 1500 m: dãy núi Hoàng Liên Sơn. + Hình 2: Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40. ● Bảng chú giải thể hiện: địa điểm đóng quân của Hai Bà Trưng và bản doanh của quân Hán; hướng tiến quân của Hai Bà Trưng và các địa danh hành chính ● Hướng tiến quân của Hai Bà Trưng: ✔ Từ Hát Môn tiến về Mê Linh theo hướng: Đông Bắc. ✔ Từ Mê Linh tiến về Cổ Loa theo hướng: Đông Nam. ✔ Từ Cổ Loa tiến về Luy Lâu theo hướng: Đông Nam - GV mở rộng kiến thức và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu các bước sử dụng bản đồ, lược đồ? - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Các bước để sử dụng bản đồ, lược đồ: + Bước 1: Đọc tên bản đồ, lược đồ để biết phương tiện thể hiện nội dung gì. + Bước 2: Xem chú giải để biết kí hiệu của các đối tượng lịch sử hoặc địa lí. + Bước 3: Tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí dựa vào kí hiệu. | - HS thực hiện - Đại diện các nhóm trình bày - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe |
3. Vận dụng, trải nghiệm: | |
- GV yêu cầu HS nêu bản đồ là gì? Lược đồ là gì? | - HS thực hiện |
- Nhận xét giờ học |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (Nếu có)
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Bài 2: THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở ĐỊA PHƯƠNG EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Xác định được vị trí địa lí của Phú Thọ trên bản đồ Việt Nam.
- Mô tả được một số nét chính về tự nhiên của Phú Thọ có sử dụng lược đồ hoặc bản đồ.
- Thể hiện được tình cảm với địa phương và sẵn sàng hành động bảo vệ môi trường xung quanh.
* Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ tự học
* Phẩm chất: yêu nước, yêu thiên nhiên, chăm chỉ, ham học hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, ti vi, Tài liệu giáo dục địa phương lớp 4, tài liệu về tự nhiên, hoạt động kinh tế của Phú Thọ, bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ Phú Thọ, tranh ảnh, video về Phú Thọ.
- HS: SGK, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | ||||||||||
1. Mở đầu: - Cho HS yêu cầu HS đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi? - Những câu thơ trên giúp em liên tưởng tới những cảnh đẹp nào ở địa phương? - GV nhận xét | - HS đọc - HS lần lượt nêu - HS lắng nghe | ||||||||||
- GV giới thiệu vào bài- ghi bài | - HS ghi tên bài | ||||||||||
2. Hình thành kiến thức: | |||||||||||
2.1. Tìm hiểu về vị trí, địa lí tỉnh Phú Thọ - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1 và thực hiện nhiệm vụ. - GV hướng dẫn HS cách khai thác bản đồ - Xác định vị trí, địa lí địa phương em trên bản đồ hành chính Việt Nam? - Kể tên các tỉnh hoặc thành phố tiếp giáp? (Các thành phố tiếp giáp là: Phú Thọ về hướng bắc giáp tỉnh Tuyên Quang và Yên Bái, phía đông giáp tỉnh Vĩnh Phúc và thành phố Hà Nội, phía tây giáp tỉnh Sơn La, phía nam giáp tỉnh Hòa Bình). - Kể tên biển hoặc quốc gia tiếp giáp (nếu có)? - Yêu cầu HS thực hiện cá nhân - GV gọi 1-2 HS trình bày - GV nhận xét, kết luận 2.2. Tìm hiểu về tự nhiên - GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu về 1 nội dung. + Nhóm 1: Đặc điểm địa hình. + Nhóm 2: Đặc điểm khí hậu. + Nhóm 3: Đặc điểm sông, hồ. - Yêu cầu HS dựa vào tài liệu giáo dục địa phương lớp 4, cùng hiểu biết và kiến thức của bản thân để thực hiện nhiệm vụ | - HS quan sát hình - HS thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện cá nhân - HS trình bày - HS lắng nghe - HS lắng nghe và thực hiện - HS thực hiện | ||||||||||
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA PHÚ THỌ | |||||||||||
| |||||||||||
- GV gọi đại diện nhóm chia sẻ | - HS chia sẻ và góp ý | ||||||||||
- GV đánh giá, tuyên dương HS | |||||||||||
4. Vận dụng, trải nghiệm: | |||||||||||
- Em hãy cho biết các thành phố tiếp giáp với địa phương em? Em hãy giới thiệu lại nét về vị trí, địa lí của địa phương em cho người bạn ở xa của em? | - HS chia sẻ | ||||||||||
- Nhận xét giờ học. |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (Nếu có)
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
...
>> Tải file để tham khảo toàn bộ Giáo án LS - ĐL 4 KNTT (Cả năm)!