Giáo án Tiếng Việt 4 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm) Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt lớp 4 năm 2024 - 2025
Giáo án Tiếng Việt 4 sách Chân trời sáng tạo bao gồm các bài giảng trong cả năm học 2024 - 2025, giúp thầy cô dễ dàng xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo theo chương trình mới.
KHBD Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo cả năm được biên soạn kỹ lưỡng, trình bày khoa học theo SGK Tiếng Việt 4 Cánh diều. Bên cạnh đó, thầy cô tham khảo thêm giáo án Toán, Mĩ thuật, Hoạt động trải nghiệm. Mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để soạn giáo án Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo:
Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 4 sách Chân trời sáng tạo
TUẦN 1
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ
Bài 1: NHỮNG NGÀY HÈ TƯƠI ĐẸP (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Chia sẻ được về một món quà em được tặng hoặc đã tặng cho bạn bè, người thân; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.
Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Kỉ niệm đẹp của bạn nhỏ với với người thân, bạn bè,... ở quê trong ngày chia tay để trở lại thành phố. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Những lời nói, việc làm cho thấy các bạn đã lớn, đã biết thể hiện tình cảm, sự quan tâm, chia sẻ với bạn bè, người thân.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to.
- Tranh hoặc ảnh chụp một số món quà để thực hiện hoạt động khởi động.
- Vật thật hoặc tranh ảnh: cuốn từ điển TV, cây cỏ chọi gà, hòn bi ve,...
- Bảng phụ ghi đoạn từ “Vừa lúc hội bạn ở làng” đến “ở đình làng”.
2. Học sinh
- SHS, VBT, bút, vở….
- Một món quà em muốn chia sẻ ở phần khởi động.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
TIẾT 1 - 2 | |
1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Chia sẻ được về một món quà em được tặng hoặc đã tặng cho bạn bè, người thân; + Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ. - Cách tiến hành: | |
- GV tổ chức cho học sinh múa hát bài hát “Mùa hè vui”. - GV giới thiệu tên chủ điểm và yêu cầu HS nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm “Tuổi nhỏ làm việc nhỏ”. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi nói chia sẻ với bạn về một món quà em được tặng hoặc đã tặng cho bạn bè, người thân - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS xem tranh và dẫn dắt vào bài mới: “Những ngày hè tươi đẹp”. | - HS tham gia múa hát. - HS lắng nghe, suy nghĩ và trả lời. -HS thảo luận nhóm đôi - HS lắng nghe. |
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu: - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. - Hiểu được nội dung bài đọc: Kỉ niệm đẹp của bạn nhỏ với với người thân, bạn bè,... ở quê trong ngày chia tay để trở lại thành phố. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Những lời nói, việc làm cho thấy các bạn đã lớn, đã biết thể hiện tình cảm, sự quan tâm, chia sẻ với bạn bè,người thân. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: | |
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng - GV đọc mẫu: Đọc phân biệt giọng nhân vật: giọng người dẫn chuyện thong thả, vui tươi, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái và cảm xúc của các nhân vật, từ ngữ gọi tên các món quà; giọng Điệp thể hiện tình cảm lưu luyến, không muốn rời xa). - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến “trôi nhanh quá”. + Đoạn 2: Tiếp theo đến “ra đầu ngõ”. + Đoạn 3: Tiếp theo đến “ở đình làng”. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: lớn tưởng, bịn rịn,...;,… - Luyện đọc câu dài: Sau cùng là Tuyết,/ nó cho tớ chồng bánh đa chưa nướng,/ dặn lên phố nướng ăn/ để nhớ/ mà về chơi với nhau.//; Tớ chào các bạn/ và hứa sẽ nhớ việc tập hợp sách/ để gửi về/làm tủ sách ở đình làng.//; ... - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu - Giải nghĩa từ khó hiểu: cỏ chọi gà (Cỏ gà, còn gọi là cỏ chỉ, cỏ ống, là loại cỏ có thân rễ bò dài ở gốc, thẳng đứng ở ngọn, cứng. Đặc biệt, thân cỏ thường có nốt sần do những bẹ lá tạo thành. Trẻ em thường chơi chọi cỏ gà bằng cách “chọi” nốt sần vào nhau, nốt sần nào bị đứt rời ra thì coi như “gà” thua.), đường thơm (ý nói đường thơm hương lúa chín, hương hoa cỏ ở làng quê), tưởng tượng (tạo ra trong trí hình ảnh những cái không có hoặc chưa có ở trước mắt), - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Kết thúc kì nghỉ hè ở quê, bạn nhỏ tiếc điều gì? - GV yêu cầu HS rút ra ý của đoạn 1 + Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy ông bà và cô Lâm rất yêu quý con cháu? - GV yêu cầu HS rút ra ý của đoạn 2 + Câu 3: Mỗi người bạn tặng cho bạn nhỏ món quà gì? Những món quà ấy thể hiện điều gì? + Câu 4: Trước khi trở lại thành phố, bạn nhỏ hứa sẽ làm gì? Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào? - GV yêu cầu HS rút ra ý của đoạn 3 + Câu 5: Theo em, bạn nhỏ tưởng tượng những điều gì về mùa hè năm sau? - GV yêu cầu HS rút ra ý của đoạn 4 Câu 6: Em mong ước điều gì cho kì nghỉ hè sắp tới của mình? Vì sao? - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt nội dung bài đọc: Kỉ niệm đẹp của bạn nhỏ với với người thân, bạn bè,... ở quê trong ngày chia tay để trở lại thành phố. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Những lời nói, việc làm cho thấy các bạn đã lớn, đã biết thể hiện tình cảm, sự quan tâm, chia sẻ với bạn bè,người thân. 2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. - GV đọc lại toàn bài. - GV gọi HS nêu lại ý nghĩa, nội dung bài đọc. - GV yêu cầu học sinh xác định được giọng đọc của các nhân vật. - GV yêu cầu HS đọc lại đoạn 3, xác định giọng đọc của đoạn 3: giọng thong thả, vui tươi, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái, từ ngữ gọi tên và chỉ đặc điểm của các món quà. - GV gọi HS luyện đọc câu nói của Điệp: giọng đọc thể hiện tình cảm lưu luyến, không muốn rời xa. -GV gọi HS đọc đoạn 3: Vừa lúc hội bạn ở làng/ ùa đến.// Đứa nào cũng cầm trên tay/ một thứ gì đó.// – Cậu tặng chúng tớ/ cuốn “Từ điển tiếng Việt” rồi,/ đây là quà,/ để cậu nhớ về chúng tớ.// – Điệp nói thế,/ sau khi chìa cho tớ cây cỏ chọi gà/ lớn chưa từng thấy.// Văn cho tớ/ hòn bi ve đẹp nhất,/ quý nhất của nó.// Lê cho tớ/ hòn đá hình siêu nhân/ nhặt ở bờ suối,/ trước giờ vẫn được nó giữ/ như báu vật.// Sau cùng là Tuyết,/ nó cho tớ chồng bánh đa chưa nướng,/ dặn lên phố nướng ăn/ để nhớ mà về chơi với nhau.// Tớ chào các bạn/ và hứa sẽ nhớ việc tập hợp sách/ để gửi về/ làm tủ sách ở đình làng.// - GV nhận xét, tuyên dương. | - Hs lắng nghe. - HS lắng nghe cách đọc. - 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - 2-3 HS đọc câu dài. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - HS lắng nghe. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: Câu 1: Kết thúc kì nghỉ hè ở quê, bạn nhỏ tiếc những ngày hè ở quê trôi nhanh quá! Ý đoạn 1: Cảm xúc của bạn nhỏ khi mùa hè khép lại. Câu 2: + Ông bà ôm bạn nhỏ, dặn dò hè năm sau nhớ về. + Ông bà cùng cô Lâm bịn rịn tiễn bố mẹ, anh em bạn nhỏ ra đầu ngõ. Ý đoạn 2: Tình cảm của ông bà và cô Lâm dành cho con cháu. Câu 3: + Điệp tặng cây cỏ chọi gà lớn chưa từng thấy. + Văn tặng hòn bi ve đẹp nhất, quý nhất của mình. + Lê tặng hòn đá hình siêu nhân nhặt ở bờ suối, trước giờ vẫn được Lê giữ như báu vật. +Tuyết tặng chồng bánh đa chưa nướng, dặn lên phố nướng ăn để nhớ mà về chơi với nhau. - Những món quà quê bình dị nhưng chứa nhiều tình cảm chân thành của các bạn nhỏ. Câu 4: + Bạn nhỏ hứa sẽ tập hợp sách gửi về làm tủ sách ở đình làng. + Việc tặng sách vừa để chia sẻ những quyển sách hay, chia sẻ tri thức; khuyến khích, động viên các bạn cùng học tập, cùng tiến bộ. Ý đoạn 3: Tình cảm giữa bạn nhỏ với những người bạn ở quê. Câu 5: - Bạn bè gặp nhau. Kể cho nhau nghe chuyện của một năm vừa qua. - Cùng chơi đùa trên những cánh đồng. - Tủ sách đình làng đã được hoàn thành. Bạn bè cùng nhau đọc sách. Ý đoạn 4: Cảm xúc của bạn nhỏ trên đường trở lại phố Câu 6: Ví dụ: về quê thăm ông bà, đi du lịch, học môn năng khiếu……….. - HS trả lời -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. - HS trả lời -HS trước lớp. - HS lắng nghe. |
3. Hoạt động nối tiếp - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: | |
-GV cho học sinh chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn” Câu 1: Nêu lại nội dung bài đọc “Những ngày hè tươi đẹp” Câu 2: Em nhớ nhất điều gì ở kỳ nghỉ hè vừa rồi của em? - GV nhận xét, tuyên dương. | - Hs tham gia chơi trò chơi và trả lời các câu hỏi. -HS lắng nghe. |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DANH TỪ (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận diện và biết cách sử dụng danh từ
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước:
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: | |
- GV tổ chức cho HS nhảy múa bài “Tập thể dục buổi sáng” để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới | - HS tham gia múa hát. - HS lắng nghe. |
2. Danh từ - Mục tiêu: Nhận diện và biết cách sử dụng danh từ - Cách tiến hành: | |
2.1. Hình thành khái niệm danh từ - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT1 - GV cho HS thảo luận nhóm 3( Làm bảng nhóm) - GV cho HS chia sẻ kết quả. - GV rút ra ghi nhớ: Danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, thời gian, hiện tượng tự nhiên,…). 2.2. Nhận diện danh từ - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT2 - GV cho HS làm vào VBT - GV cho HS chia sẻ kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương. 2.3. Đặt câu với danh từ cho trước - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của 3 - GV cho HS đặt câu trong nhóm nhỏ - GV cho HS chia sẻ kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương. | - HS đọc yêu cầu BT1 - HS thảo luận nhóm. - HS chia sẻ: Từ chỉ người: ông, bố, chú. Từ chỉ vật: bàn tay, cây, thơ, tàu, tóc, cát, dừa, biển, trăng. Từ chỉ thời gian: chiều, tối, đêm. Từ chỉ hiện tượng: sóng, gió. -HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu BT2 - HS làm vào VBT - Đáp án: cánh đồng, gió, nắng, xóm, con kinh, bông súng, đìa, chim tu hú, cá,... - HS đọc yêu cầu BT3 - HS đặt câu - Đáp án: +Vào mỗi buổi sáng, mẹ em đều thức dậy sớm. +Ánh nắng mặt trời xuyên qua các khẽ lá. +Con đường đến trường rất thân thuộc và gắn bó. -HS lắng nghe. |
3. Hoạt động nối tiếp - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: | |
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Nhổ cà rốt” để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Câu 1: Danh từ là gì? + Câu 2: Từ nào dưới đây là từ chỉ sự vật? - Nhận xét, tuyên dương. | - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - HS trả lời - Đáp án A: Từ chỉ sự vật - Đáp án B: bác nông dân + Trả lời các câu hỏi. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
>> Tải file để tham khảo toàn bộ Giáo án Tiếng Việt 4 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm)