Toán 8 Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Giải Toán 8 Kết nối tri thức trang 99, 100, 101, 102, 103, 104, 105
Toán 8 Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 8 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 8 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 trang 99, 100, 101, 102, 103, 104, 105.
Giải Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 trang 99 → 105 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 20 Chương V: Dữ liệu và biểu đồ. Vậy mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Toán 8 Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Kết nối tri thức
Giải Toán 8 Kết nối tri thức Tập 1 trang 104, 105
Bài 5.10
Biểu đồ cột (H.5.17) biểu diễn số tiền mỗi người trong nhóm học sinh có được nhờ bán phế liệu.
a) Số tiền của Tuyết có gấp đôi số tiền của Khánh không? Giải thích tại sao.
b) Lập bảng thống kê cho số tiền mỗi bạn có được nhờ bán phế liệu.
Bài giải:
a) Trong biểu đồ cột của Tuyết cao gấp đôi cột của Khánh nhưng số tiền của Tuyết không gấp đôi số tiền của Khánh. Do gốc của trục đứng không phải là 0 ( Số liệu cột Tuyết biểu diễn là 280 nghìn đồng không gấp đôi số liệu cột Khánh biểu diễn là 240 nghìn đồng)
b) Bảng thống kê:
An | Bình | Tuyết | Khánh | Hải | |
Số tiền (nghìn đồng) | 230 | 250 | 280 | 240 | 350 |
Bài 5.11
Cho hai biểu đồ (H.5.18)
a) Doanh thu của nhà máy trong biểu đồ a) có tăng nhanh hơn doanh thu của nhà máy trong biểu đồ b) hay không?
b) Hai biểu đồ này có cùng biểu diễn một dãy số liệu không?
c) Giải thích tại sao hai đường gấp khúc trên hai biểu đồ có độ dốc khác nhau.
Bài giải:
a) Doanh thu của nhà máy trong biểu đồ a) không tăng nhanh hơn doanh thu của nhà máy trong biểu đồ b)
b) Hai biểu đồ này cùng biểu diễn một dãy số liệu
c) Hai đường gấp khúc trên hai biểu đồ có độ dốc khác nhau là do gốc của trục đưng ở biểu đồ a) không phải là 0
Bài 5.12
Cho biểu đồ (H.5.19)
a) So sánh tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của hai nước
b) Cho biết xu thế tăng, giảm của tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của mỗi nước.
c) Lập bảng thống kê về tỉ lệ diện tích đất rừng của Việt Nam trên tổng diện tích đất qua các năm
d) Tổng diện tích đất của Việt Nam, Indonesia tương ứng là 331690 km2; 11826440 km2. Tính diện tích đất rừng của Việt Nam, Indonesia năm 2017.
Bài giải:
a) tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của Indonesia cao hơn Việt Nam qua các năm.
b) Tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của Indonesia có xu hướng giảm trong giai đoạn 2013 - 2017
Tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam có xu hướng tăng trong giai đoạn 2013 - 2017
c) Bảng thống kê về tỉ lệ diện tích đất rừng của Việt Nam trên tổng diện tích đất qua các năm
Năm | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 |
Tỉ lệ (%) | 44,5 | 44,9 | 45,4 | 46,4 | 46,5 |
c) Diện tích đất rừng của Việt Nam năm 2017: 46,5% x 33169 = 15423.585 (km2)
Diện tích đất rừng của Indonesia năm 2017: 50% x 11826440 = 5913220 (km2)
Bài 5.13
Biểu đồ (H.5.20) cho biết cơ câu GDP của Việt Nma năm 2021
a) Lĩnh vực nào đóng góp nhiều nhất vào GDP, với bao nhiêu phần trăm?
b) GDP Việt Nam năm 2021 là 0,4 nghìn tỉ đô la Mỹ. Lĩnh vực dịch vụ đóng góp bao nhiêu tỉ đô la Mỹ?
Bài giải:
a) Lĩnh vực đóng góp nhiều nhất vào GDP là dịch vụ, với 40,95%
b) Lĩnh vực dịch vụ đóng góp: 400 x 40,95%= 163,8 (tỉ đô la Mỹ)
Bài 5.14
Cho biểu đồ (H.5.21)
a) Nhận xét về xu thế của thị phần xuất khẩu gạo của Thái Lan trong các năm từ 2017 đến 2020
b) Lập bảng thống kê thị phần xuất khẩu gạo của Việt Nam trong giai đoạn này.
Bài giải:
a) Thị phần xuất khẩu gạo của Thái Lan có xu thế giảm dần trong các năm từ 2017 đến 2020
b) Bảng thống kê thị phần xuất khẩu gạo của Việt Nam
Năm | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
Tỉ lệ (%) | 12 | 13 | 15 | 14 |