Toán 8 Luyện tập chung trang 62 Giải Toán 8 Kết nối tri thức trang 62, 63

Giải bài tập Toán lớp 8 Luyện tập chung với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 8 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 62, 63. Qua đó, giúp các em ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.

Giải Toán 8 chi tiết, còn giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của bài Luyện tập chung Chương III: Tứ giác. Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Toán 8 Kết nối tri thức Tập 1 trang 63

Bài 3.19 trang 63 Toán 8 tập 1

Trong các tứ giác ở Hình 3.39, tứ giác nào là hình bình hành? Vì sao?

Bài 3.19

Hướng dẫn:

Vận dụng các định lí về tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình bình hành.

Bài giải:

a) là hình bình hành vì có các cặp góc đối bằng nhau

b) Không là hình bình hành vì có cặp góc đối không bằng nhau

c) là hình bình hành vì có AD = BC, AD // BC

Bài 3.20 trang 63 Toán 8 tập 1

Cho hình bình hành ABCD. Lấy điểm M thuộc cạnh AB và điểm N thuộc cạnh CD sao cho AM = CN. Chứng minh rằng:

a) AN = CM

b) \widehat{AMC}=\widehat{ANC}\(\widehat{AMC}=\widehat{ANC}\)

Hướng dẫn:

Vận dụng các định lí về tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình bình hành:

Định lí 1: Trong hình bình hành:

a) Các cạnh đối bằng nhau

b) Góc bằng đối bằng nhau

c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Định lí 2:

a) Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là một hình bình hành.

b) Tứ giác có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau là một hình bình hành

Định lí 3:

a) Tứ giác có các góc đối bằng nhau là một hình bình hành

b) Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là một hình bình hành.

Bài giải:

Bài 3.20

a) Ta có: AB//CD(hai cạnh đối trong hình bình hành ABCD)

mà M∈AB(gt)

và N∈CD(gt)

nên AM//CN

Xét tứ giác AMCN có AM//CN(cmt) và AM=CN(gt)

nên AMCN là hình bình hành(Dấu hiệu nhận biết hình bình hành)

⇒ AN=MC(hai cạnh đối trong hình bình hành AMCN)

b) AMCN là hình bình hành ⇒ \widehat{AMC}=\widehat{ANC}\(\widehat{AMC}=\widehat{ANC}\)

Bài 3.21 trang 63 Toán 8 tập 1

Vẽ tứ giác ABCD theo hướng dẫn sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB và đường thẳng a song song với AB

Bước 2. Lấy điểm C\in a\(C\in a\)

Bước 3. Trên a chọn D sao cho CD = AB và A, D nằm cùng phía đối với BC

Hãy giải thích tại sao tứ giác ABCD là hình bình hành

Hướng dẫn:

Vẽ hình theo hướng dẫn.

Vận dụng các định lí về tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình bình hành.

Bài giải:

Bài 3.21

Xét tứ giác ABCD có:

AB = CD

AB // CD

do đó ABCD là hình bình hành

Bài 3.22 trang 63 Toán 8 tập 1

Cho hình bình hành ABC có AB = 3 cm, AD = 5 cm

a) Hỏi tia phân giác của góc A cắt cạnh CD hay cạnh BC?

b) Tính khoảng cách từ giao điểm đó đến điểm C

Bài giải:

Bài 3.22

a) Cắt cạnh BC

b)Gọi giao điểm của tia phân giác góc A và BC là K

Ta có: \widehat{BKA}=\widehat{DAK}\(\widehat{BKA}=\widehat{DAK}\) (so le trong)

\widehat{DAK}=\widehat{BAK}\(\widehat{DAK}=\widehat{BAK}\) (AK là tia phân giác \widehat{A}\(\widehat{A}\))

Suy ra \widehat{BAK}=\widehat{BKA}\Rightarrow  BA\(\widehat{BAK}=\widehat{BKA}\Rightarrow  BA\) là tam giác cân tại B \Rightarrow BA=BK =3cm\(\Rightarrow BA=BK =3cm\)

\Rightarrow CK=BC-BK=2cm\(\Rightarrow CK=BC-BK=2cm\)

Bài 3.23 trang 63 Toán 8 tập 1

Cho hình bình hành ABCD. Lấy điểm E sao cho B là trung điểm của AE, lấy điểm F sao cho C là trung điểm của DF. Chứng minh rằng:

a) Hai tứ giác AEFD, ABFC là những hình bình hành

b) Các trung điểm của ba đoạn thẳng AF, DE, BC trùng nhau

Bài giải:

a) Ta có AE = 2AB; DF = 2 CD, AB = CD suy ra AE = DF

Xét tứ giác AEFD có AE = DF. AE//DF suy ra AEFD là hình bình hành

Ta có FC = CD, AB = CD suy ra FC = AB

Xét tứ giác AEFD có FC = AB. FC//AB suy ra ABFC là hình bình hành

b) AEFD là hình bình hành suy ra trung điểm của AF và DE trùng nhau

ABFC là hình bình hành suy ra trung điểm của AF và BC trùng nhau

Do đó các trung điểm của ba đoạn thẳng AF, DE, BC trùng nhau

Bài 3.24 trang 63 Toán 8 tập 1

Cho ba điểm không thẳng hàng.

a) Tìm một điểm sao cho nó cùng với ba điểm đã cho là bốn đỉnh của một hình bình hành. Hãy vẽ hình và mô tả cách tìm

b) Hỏi tìm được bao nhiêu điểm như vậy

Bài giải

Bài 3.24

a) Gọi 3 điểm cho trước là Q, E, R

- Nối Q với E, ta được đoạn thẳng QE

- Qua R kẻ đường thẳng t // QE

- Trên t lấy điểm Y sao cho YR=QE

- Nối 4 điểm Q, E, R, Y lại với nhau ta được 1 hình bình hành

b) Tìm được 2 điểm

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm