Toán 10 Bài 1: Tọa độ của vectơ Giải SGK Toán 10 trang 44 - Tập 2 sách Chân trời sáng tạo

Giải Toán lớp 10 trang 44 tập 2 Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi phần mở đầu và 11 bài tập trang 44, 45 được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Giải Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 44, 45 hướng dẫn giải bài tập Tọa độ của vectơ  trong sách giáo khoa rất chi tiết. Hy vọng rằng tài liệu sẽ giúp các em học sinh học tốt môn Toán 10. Đồng thời các thầy cô giáo, bậc phụ huynh có thể sử dụng tài liệu để hướng dẫn các em khi tự học ở nhà được thuận tiện hơn. Vậy sau đây là trọn bộ tài liệu giải Toán 10 trang 44, 45 Chân trời sáng tạo mời các bạn cùng theo dõi.

Phần Khởi động

 Tìm cách xác định vị trí các quân mã trên bàn cờ vua. 

Lời giải:

Bàn cờ được chia thành 8 hàng (1-8) và 8 cột (a-h) đánh số như hình vẽ.

Do đó mỗi quân cờ xác định khi biết số hàng và số cột, tương ứng với cặp số (x;y) trong đó x là số hàng, y là số cột.

Khi đó hai mã đen có vị trí là (8;b) và (4;e)

Hai mã trắng có vị trí là (3;c) và (3;f)

Cách 2:

Đặt gốc tọa độ tại góc dưới, bên trái của bàn cờ. Coi mỗi ô vuông là 1 đơn vị.

Ta xác định được tọa độ của các con mã như sau:

Hai mã đen có tọa độ lần lượt là (2;8), (5;4)

Hai mã trắng có tọa độ lần lượt là (3;3) và (6;3)

Phần Bài tập

Bài 1 trang 44

Bài tập 1. Trên trục (O; \vec{e})e) cho các điểm A, B, C, D có tọa độ lần lượt là 4; -1; -5; 0.

a. Vẽ trục và biểu diễn các điểm đã cho lên trên trục đó.

b. Hai vectơ \vec{AB}AB\vec{CD}CD cùng hướng hay ngược hướng.

Gợi ý đáp án

a.

b. Hai vectơ  \vec{AB}AB\vec{CD}CD ngược hướng nhau.

Bài 2 trang 45

Chứng minh rằng:

a.\vec{a}a = (4; -6) và \vec{b}b = (-2; 3) là hai vectơ ngược hướng.

b.\vec{a}a= (-2; 3) và \vec{b}b = (-8; 12) là hai vectơ cùng hướng.

c. \vec{a}a = (0; 4) và \vec{b}b = (0; -4) là hai vectơ đối nhau.

Gợi ý đáp án

a. Nhận thấy: \vec{a} = -2\vec{b} \Rightarrow \vec{a} và \vec{b}a=2bavàb ngược hướng.

b. Nhận thấy: \vec{a} = 4\vec{b} \Rightarrow \vec{a} và \vec{b}a=4bavàb cùng hướng.

c. Ta có:|\vec{a}| = \sqrt{0^{2} + 4^{2}} = 4; |\vec{b}| = \sqrt{0^{2} + (-4)^{2}} = 4|a|=02+42=4;|b|=02+(4)2=4

Nhận thấy:\vec{a} = -\vec{b} mà |\vec{a}| = |\vec{b}| = 4a=bmà|a|=|b|=4

\Rightarrow \vec{a}a\vec{b}b là hai vectơ đối nhau.

Bài 3 trang 45

Tìm tọa độ các vectơ sau:

a. \vec{a} = 2\vec{i} + 7\vec{j};a.a=2i+7j;

b.\vec{b}=-\vec{i}+3\vec{j};b.b=i+3j;

c. \vec{c} = 4\vec{i};c.c=4i;

d. \vec{d} = -9\vec{j}.d.d=9j.

Gợi ý đáp án

a. \vec{a} = (2; 7);a.a=(2;7);

b. \vec{b} = (-1; 3);b.b=(1;3);

c. \vec{c} = (4; 0);c.c=(4;0);

d. \vec{d} = (0; -9)d.d=(0;9)

Bài 4 trang 45

Cho bốn điểm A(3; 5), B(4; 0), C(0; -3), D(2; 2). Trong các điểm đã cho, hãy tìm điểm:

a. Thuộc trục hoành;

b. Thuộc trục tung;

c. Thuộc đường phân giác của góc phần tư thứ nhất

Gợi ý đáp án

a. Điểm B(4; 0) thuộc trục hoành.

b. Điểm C(0; -3) thuộc trục tung.

c. Điểm D(2; 2) thuộc đường phân giác của góc phần tư thứ nhất.

Bài 5 trang 45

Cho điểm M(x_{0}; y_{0})M(x0;y0). Tìm tọa độ:

a. Điểm H là hình chiếu vuông góc của điểm M trên trục Ox;

b. Điểm M' đối xứng với M qua trục Ox;

c. Điểm K là hình chiếu vuông góc của điểm M trên trục Oy;

d. Điểm M'' đối xứng với M qua trục Oy.

e. Điểm C đối xứng với điểm M qua gốc tọa độ.

Gợi ý đáp án

a. H(x_{0}; 0)H(x0;0)

b. M' đối xứng với M qua trục Ox \Rightarrow HOxH là trung điểm của MM'

\Rightarrow \left\{\begin{matrix}x_{M{xM=2xHxMyM=2yHyM{xM=2x0x0yM=2.0y0{xM=x0yM=y0

Vậy MM(x0;y0).

c. K(0; y_{0})K(0;y0)

d. M'' đối xứng với M qua trục Oy\Rightarrow KK là trung điểm của MM''

\Rightarrow \left\{\begin{matrix}x_{M{xM=2xKxMyM=2yKyM{xM=2.0x0yM=2.y0y0{xM=x0yM=y0

Vậy MM(x0;y0).

e. C đối xứng với M qua gốc tọa độ O nên O là trung điểm của CM.

\Rightarrow \left\{\begin{matrix}x_{C} = 2x_{O} - x_{M}\\ y_{C} = 2y_{O} - y_{M}\end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x_{C} = 2.0 - x_{0}\\ y_{C} = 2.0 - y_{0}\end{matrix}\right. \left\{\begin{matrix}x_{C} = -x_{0}\\ y_{M{xC=2xOxMyC=2yOyM{xC=2.0x0yC=2.0y0{xC=x0yM=y0

Vậy C(-x_{0}; -y_{0}).C(x0;y0).

Bài 6 trang 45

Cho ba điểm A(2; 2); B(3; 5), C(5; 5).

a. Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành.

b. Tìm tọa độ giao điểm hai đường chéo của hình bình hành.

c. Giải tam giác ABC.

Gợi ý đáp án

a. Xét D(x; y). Ta có: \vec{AB} = (1; 3); \vec{DC} = (5 - x; 5 - y)AB=(1;3);DC=(5x;5y)

Để ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi \vec{AB} = \vec{DC}AB=DC

\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}5 - x = 1\\ 5 - y = 3\end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x = 4\\ y = 2\end{matrix}\right.{5x=15y=3{x=4y=2

Vậy D(4; 2)

b. Gọi M là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD.

\Rightarrow \left\{\begin{matrix}x_{M}= \frac{x_{A} + x_{C}}{2}\\ y_{M} = \frac{y_{A}+y_{C}}{2}\end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x_{M}= \frac{2 + 5}{2}\\ y_{M} = \frac{2+5}{2}\end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x_{M}= \frac{7}{2}\\ y_{M} = \frac{7}{2}\end{matrix}\right.{xM=xA+xC2yM=yA+yC2{xM=2+52yM=2+52{xM=72yM=72

Vậy M(\frac{7}{2}; \frac{7}{2})M(72;72)

c. Ta có: \vec{AC} = (3; 3), \vec{BC} = (2; 0)AC=(3;3),BC=(2;0)

Suy ra: AB = |\vec{AB}| = \sqrt{1^{2} + 3^{2}} = \sqrt{10}AB=|AB|=12+32=10

AC = |\vec{AC}| = \sqrt{3^{2} + 3^{2}} = 3\sqrt{2}AC=|AC|=32+32=32

BC = |\vec{BC}| = \sqrt{2^{2} + 0^{2}} = 2BC=|BC|=22+02=2

cosA = cos(\vec{AB},\vec{AC}) = \frac{\vec{AB}.\vec{AC}}{AB.AC} = \frac{1.3+3.3}{\sqrt{10}.3\sqrt{2}} = \frac{2\sqrt{5}}{5} \Rightarrow \widehat{A} \approx 26^{\circ}34cosA=cos(AB,AC)=AB.ACAB.AC=1.3+3.310.32=255A^2634

cosB = cos(\vec{BA},\vec{BC}) = \frac{\vec{BA}.\vec{BC}}{BA.BC} = \frac{(-1).2+(-3).0}{\sqrt{10}.2} = \frac{-\sqrt{10}}{10} \Rightarrow \widehat{B} \approx 108^{\circ}26cosB=cos(BA,BC)=BA.BCBA.BC=(1).2+(3).010.2=1010B^10826

cosC = cos(\vec{CA},\vec{CB}) = \frac{\vec{CA}.\vec{CB}}{CA.CB} = \frac{(-3).(-2)+(-3).0}{3\sqrt{2}.2} = \frac{\sqrt{2}}{2}cosC=cos(CA,CB)=CA.CBCA.CB=(3).(2)+(3).032.2=22

Bài 7 trang 45

Cho tam giác ABC có các điểm M(2; 2), N(3; 4), P(5; 3) lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC và CA.

a. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC.

b. Chứng minh rằng trọng tâm của tam giác ABC và MNP trùng nhau.

c. Giải tam giác ABC

Gợi ý đáp án

a. \vec{MP} = (3; 1) \vec{BN} = (3 - x_{B}; 4 - y_{B})a.MP=(3;1)BN=(3xB;4yB)

Có M là trung điểm cạnh AB, P là trung điểm cạnh AC nên MP là đường trung bình của tam giác ABC

\Rightarrow MP // BC và MP = \frac{1}{2}BC = BN \Rightarrow MPNBMP//BCvàMP=12BC=BNMPNB là hình bình hành

\Rightarrow \vec{MP} = \vec{BN}MP=BN

\Rightarrow \left\{\begin{matrix}3 = 3 - x_{B}\\ 1 = 4 - y_{B}\end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x_{B}= 0\\ y_{B} = 3\end{matrix}\right. \Rightarrow B(0; 3){3=3xB1=4yB{xB=0yB=3B(0;3)

Ta có: N là trung điểm của BC nên \left\{\begin{matrix}x_{C}= 2x_{N} - x_{B}\\ y_{C} = 2y_{N} - y_{B}\end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x_{C} = 2.3 - 0\\ y_{C} = 2.4-3 \end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x_{C}= 6\\ y_{C} = 5 \end{matrix}\right.{xC=2xNxByC=2yNyB{xC=2.30yC=2.43{xC=6yC=5

\Rightarrow C(6; 5)C(6;5)

Ta có: M là trung điểm của AB nên \left\{\begin{matrix}x_{A}= 2x_{M} - x_{B}\\ y_{A} = 2y_{M} - y_{B}\end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x_{A} = 2.2 - 0\\ y_{A} = 2.2-3 \end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x_{A}= 4\\ y_{A} = 1 \end{matrix}\right.{xA=2xMxByA=2yMyB{xA=2.20yA=2.23{xA=4yA=1

\Rightarrow A(4; 1)A(4;1)

Vậy A(4;1), B(0; 3), C(6; 5)

b. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC, ta có:

\left\{\begin{matrix}x_{G}= \frac{x_{A} + x_{B} + x_{C}}{3}\\ y_{G} = \frac{y_{A} + y_{B} + y_{C}}{3}\end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x_{G}= \frac{4+0+6}{3}\\ y_{G} = \frac{1+3+5}{3}\end{matrix}\right. \left\{\begin{matrix}x_{G}= \frac{10}{3}\\ y_{G} =3\end{matrix}\right. \Rightarrow G(\frac{10}{3}; 3) (1){xG=xA+xB+xC3yG=yA+yB+yC3{xG=4+0+63yG=1+3+53{xG=103yG=3G(103;3)(1)

Gọi G' là trọng tâm tam giác MNP, ta có:

\left\{\begin{matrix}x_{G{xG=xM+xN+xP3yG=yM+yN+yP3{xG=2+3+53yG=2+4+33{xG=103yG=3G(103;3)(2)

Từ (1) và (2)\Rightarrow G \equiv GGG

Vậy trọng tâm tam giác ABC trùng với trọng tâm tam giác MNP.

c. Ta có: \vec{AB} = (-4; 2); \vec{AC} = (2; 4); \vec{BC} = (6; 2):AB=(4;2);AC=(2;4);BC=(6;2)

Suy ra: AB = |\vec{AB}| = \sqrt{(-4)^{2} + 2^{2}} = 2\sqrt{5}AB=|AB|=(4)2+22=25

AC = |\vec{AC}| = \sqrt{2^{2} + 4^{2}} = 2\sqrt{5}AC=|AC|=22+42=25

BC = |\vec{BC}| = \sqrt{6^{2} + 2^{2}} = 2\sqrt{10}BC=|BC|=62+22=210

cosA = cos(\vec{AB}, \vec{AC}) = \frac{\vec{AB}. \vec{AC}}{AB.AC} = \frac{(-4). 2 + 2.4}{2\sqrt{5}. 2\sqrt{5}} = 0 \Rightarrow \widehat{A} = 90^{\circ}cosA=cos(AB,AC)=AB.ACAB.AC=(4).2+2.425.25=0A^=90

Xét tam giác ABC có AB = AC (= 2\sqrt{5}) và \widehat{A} = 90^{\circ}AB=AC(=25)vàA^=90

\Rightarrow Tam giác ABC vuông cân tại A \Rightarrow \widehat{B} = \widehat{C} = 45^{\circ}B^=C^=45

Bài 8 trang 45

Cho hai điểm A(1; 3), B(4; 2).

a. Tìm tọa độ điểm D nằm trên trục Ox sao cho DA = DB

b. Tính chu vi tam giác OAB.

c. Chứng minh rằng OA vuông góc với AB và từ đó tính diện tích tam giác OAB.

Gợi ý đáp án

a. D nằm trên trục Ox nên D(x; 0)\Rightarrow \vec{AD} = (x - 1; -3); \vec{BD} = (x - 4; -2)AD=(x1;3);BD=(x4;2)

Ta có: DA = DB \Rightarrow (x - 1)^{2} + (-3)^{2} = (x - 4)^{2} + (-2)^{2}DA=DB(x1)2+(3)2=(x4)2+(2)2

\Leftrightarrow x^{2} - 2x + 1 + 9 = x^{2} - 8x + 16 + 4 \Leftrightarrow 6x = 10 \Leftrightarrow x = \frac{5}{3}x22x+1+9=x28x+16+46x=10x=53

Vậy D(\frac{5}{3};0)D(53;0)

b. Ta có:\vec{OA} = (1; 3); \vec{OB} = (4; 2); \vec{AB} = (3; -1)OA=(1;3);OB=(4;2);AB=(3;1)

Suy ra: OA = |\vec{OA}| = \sqrt{1^{2} + 3^{2}} = \sqrt{10}OA=|OA|=12+32=10

OB = |\vec{OB}| = \sqrt{4^{2} + 2^{2}} = 2\sqrt{5}OB=|OB|=42+22=25

AB = |\vec{AB}| = \sqrt{3^{2} + (-1)^{2}} = \sqrt{10}AB=|AB|=32+(1)2=10

\RightarrowChu vi tam giác OAB là: OA + OB + AB = \sqrt{10} + 2\sqrt{5} + \sqrt{10} = 2\sqrt{10} + 2\sqrt{5}OA+OB+AB=10+25+10=210+25

c. Ta có: \vec{OA}.\vec{AB} = 1. 3 + 3. (-1) = 0OA.AB=1.3+3.(1)=0

\Rightarrow \vec{OA} \perp \vec{AB}OAAB

\Rightarrow S_{OAB} = \frac{1}{2}OA. AB = \frac{1}{2}. \sqrt{10}. \sqrt{10} = 5SOAB=12OA.AB=12.10.10=5

Bài 9 trang 45

Tính góc xen giữa hai vectơ \vec{a} và \vec{b}avàb trong các trường hợp sau:

a. \vec{a} = (2; -3), \vec{b} = (6; 4)a.a=(2;3),b=(6;4)

b. \vec{a} = (3; 2); \vec{b} = (5; -1)b.a=(3;2);b=(5;1)

c. \vec{a} = (-2; -2\sqrt{3}), \vec{b} = (3; \sqrt{3})c.a=(2;23),b=(3;3)

Gợi ý đáp án

a. cos(\vec{a}, \vec{b}) = \frac{\vec{a}.\vec{b}}{|\vec{a}|. |\vec{b}|} = \frac{2. 6 + (-3). 4}{\sqrt{2^{2} + (-3)^{2}}. \sqrt{6^{2} + 4^{2}}} = 0 \Rightarrow (\vec{a}, \vec{b}) = 90^{\circ}a.cos(a,b)=a.b|a|.|b|=2.6+(3).422+(3)2.62+42=0(a,b)=90

b. cos(\vec{a}, \vec{b}) = \frac{\vec{a}.\vec{b}}{|\vec{a}|. |\vec{b}|} = \frac{3. 5 + (2. (-1)}{\sqrt{3^{2} + 2^{2}}. \sqrt{5^{2} + (-1)^{2}}} = \frac{\sqrt{2}}{2} \Rightarrow (\vec{a}, \vec{b}) = 45^{\circ}b.cos(a,b)=a.b|a|.|b|=3.5+(2.(1)32+22.52+(1)2=22(a,b)=45

c. cos(\vec{a}, \vec{b}) = \frac{\vec{a}.\vec{b}}{|\vec{a}|. |\vec{b}|} = \frac{(-2).3 + (-2\sqrt{3}).\sqrt{3}}{\sqrt{(-2)^{2} + (-2\sqrt{3})^{2}}. \sqrt{3^{2} + (\sqrt{3})^{2}}} = \frac{-\sqrt{3}}{2} \Rightarrow (\vec{a}, \vec{b}) = 150^{\circ}c.cos(a,b)=a.b|a|.|b|=(2).3+(23).3(2)2+(23)2.32+(3)2=32(a,b)=150

Bài 10 trang 45

Cho bốn điểm A(7; -3), B(8; 4), C(1; 5), D(0; -2). Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình vuông.

Gợi ý đáp án

Ta có: \vec{AB} = (1; 7), \vec{DC} = (1; 7); \vec{AD} = (-7; 1)AB=(1;7),DC=(1;7);AD=(7;1)

Nhận thấy:\vec{AB} = \vec{DC} \RightarrowAB=DC ABCD là hình bình hành

|\vec{AB}| = |\vec{AD}||AB|=|AD| (vì cùng =5\sqrt{2}52) hay AB = AD\Rightarrow ABCD là hình thoi (1)

Ta có:\vec{AB}. \vec{AD} = 1. (-7) + 7. 1 = 0 \Rightarrow \vec{AB} \perp \vec{AD} \Rightarrow AB \perp AD (2)AB.AD=1.(7)+7.1=0ABADABAD(2)

Từ (1) và (2) \Rightarrow ABCD là hình vuông (đpcm)

Bài 11 trang 45

Một máy bay đang hạ cánh với vận tốc\vec{v} = (-210; -42).v=(210;42). Cho biết vận tốc của gió là \vec{w} = (-12; -4)w=(12;4) và một đơn vị trên hệ trục tọa độ tương ứng với 1 km. Tìm độ dài vectơ tổng hai vận tốc \vec{v} và \vec{w}vvàw

Gợi ý đáp án

Ta có:\vec{v} + \vec{w} = (-210 + (-12); -42 + (-4))= (-222; -46)v+w=(210+(12);42+(4))=(222;46)

Độ dài của vectơ tổng hai vận tốc \vec{v} và \vec{w}vvàw là:

|\vec{v} + \vec{w}| = \sqrt{(-222)^{2} + (-46)^{2}} = 10\sqrt{514} (km)|v+w|=(222)2+(46)2=10514(km)

Lý thuyết Tọa độ của vectơ

1. Toạ độ của vectơ đối với một hệ trục toạ độ

Mặt phẳng mà trên đó đã cho một hệ trục toạ độ Oxy được gọi là mặt phẳng toa độ Oxy, hay gọi tắt là mặt phẳng Oxy.

*Toạ độ của một vectơ

Trong mặt phẳng Oxy, cặp số (x; y) trong biểu diễn \overrightarrow a = x\overrightarrow i + y\overrightarrow ja=xi+yj được gọi là toạ độ của vectơ \overrightarrow aa. kí hiệu \overrightarrow aa = (x, y), x gọi là hoành độ, y gọi là tung độ của vectơ \overrightarrow aa.

Chú ý:

+ \overrightarrow a = \left( {x,y} \right) \Leftrightarrow \overrightarrow a = x\overrightarrow i + y\overrightarrow ja=(x,y)a=xi+yj

+ Nếu cho \overrightarrow a = \left( {x,y} \right) và \overrightarrow b = \left( {xa=(x,y)vàb=(x,y) thì \overrightarrow a = \overrightarrow b \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = xa=b{x=xy=y

*Toạ độ của một điểm

Trong mặt phẳng toa độ, cho một điểm M tuỳ ý. Toạ độ của vectơ \overrightarrow {OM}OM được gọi là toạ độ của điểm M.

Nhận xét:

+ Nếu \overrightarrow {OM} = \left( {x;y} \right)OM=(x;y) thì cặp số (x; y) là toa độ của điểm M, kí hiệu M(x; y), x gọi là hoành độ, y gọi là tung độ của điểm M

+ M\left( {x;y} \right) \Leftrightarrow \overrightarrow {OM} = x\overrightarrow i + y\overrightarrow jM(x;y)OM=xi+yj

Chú ý: Hoành độ của điểm M còn được kí hiệu là xM, tung độ của điểm M còn được kí hiệu là yM. Khi đó ta việt M(xM; yM).

2. Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ

Cho hai vectơ \overrightarrow a = \left( {{a_1};{a_2}} \right),\overrightarrow b = \left( {{b_1};{b_2}} \right)a=(a1;a2),b=(b1;b2) và số thực k. Khi đó:

\begin{array}{l}
1)\;\;\;\overrightarrow a + \overrightarrow b = \left( {{a_1} + {b_1};{a_2} + {b_2}} \right);\\
2)\;\;\;\overrightarrow a - \overrightarrow b = \left( {{a_1} - {b_1};{a_2} - {b_2}} \right);\\
3)\;\;\;k\overrightarrow a = \left( {k{a_1};k{a_2}} \right);\\
4)\;\;\;\overrightarrow a .\overrightarrow b = {a_1}.{b_1} + {a_2}.{b_2}.
\end{array}1)a+b=(a1+b1;a2+b2);2)ab=(a1b1;a2b2);3)ka=(ka1;ka2);4)a.b=a1.b1+a2.b2.

Ví dụ: Cho hai vectơ \overrightarrow a = \left( {1;5} \right),\overrightarrow b = \left( {4; - 2} \right)a=(1;5),b=(4;2). Tìm toạ độ của các vectơ \overrightarrow a + \overrightarrow b ,\overrightarrow a - \overrightarrow b ,3\overrightarrow a , - 5\overrightarrow ba+b,ab,3a,5b

Giải

\begin{array}{l}
\overrightarrow a + \overrightarrow b = \left( {1 + 4;5 + \left( { - 2} \right)} \right) = \left( {5;3} \right);\\
\overrightarrow a - \overrightarrow b = \left( {1 - 4;5 - \left( { - 2} \right)} \right) = \left( { - 3;7} \right);\\
3\overrightarrow a = \left( {3.1;3.5} \right) = \left( {3;15} \right);\\
- 5.\overrightarrow b = \left( { - 5.4; - 5.\left( { - 2} \right)} \right) = \left( { - 20;10} \right)
\end{array}a+b=(1+4;5+(2))=(5;3);ab=(14;5(2))=(3;7);3a=(3.1;3.5)=(3;15);5.b=(5.4;5.(2))=(20;10)

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ Twitter
Đóng