Toán 10 Bài 2: Tập hợp Giải SGK Toán 10 trang 20 - Tập 1 sách Chân trời sáng tạo

Giải bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 2 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần thực hành và bài tập trong SGK bài Tập hợp.

Giải Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 20, 21 tập 1 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. Giải Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 2 là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 10 trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.

Trả lời Toán lớp 10 Bài 2 phần Thực hành

Thực hành 1

a) Lấy ba ví dụ về tập hợp và chỉ ra một số phần tử của chúng.

b) Với mỗi tập hợp hãy sử dụng kí hiệu ∈, ∉ để chỉ ra hai phần tử thuộc, hai phần tử không thuộc tập hợp đó.

Lời giải chi tiết

a) A là tập hợp những số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 12

=> A = {0; 2; 4; 6; 8; 10}

=> A = \left\{ {x \in \mathbb{N}|2x < 12} \right\}

Một số phần tử thuộc tập A là 2; 4; 6; …

b) Ta có:

2 \in \mathbb{N},1080 \in \mathbb{N}; - \frac{1}{2} \in \mathbb{N}; - 15 \in \mathbb{N}

4 \in \mathbb{Z}; - 152 \in \mathbb{Z};\frac{1}{3} \notin \mathbb{Z}; - 2\frac{1}{4} \notin \mathbb{Z}

1,2 \in \mathbb{Q}; - \frac{1}{2} \in \mathbb{Q};\sqrt 2  \notin \mathbb{Q};1,\left( {83} \right) \notin \mathbb{Q}

3,1458 \in \mathbb{R},\sqrt {12}  \in \mathbb{R}

Thực hành 2

Viết các tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử và tìm số phần tử của mỗi tập hợp đó.

a) Tập hợp A các ước của 24.

b) Tập hợp B gồm các chữ số trong số 1113305.

c) C = {| n là bội của 5 và n ≤ 30}

d) D = \left\{ {x \in \mathbb{R}|{x^2} - 2x + 3 = 0} \right\}

Lời giải chi tiết

a) Tập hợp A các ước của 24.

=> A = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}

b) Tập hợp B gồm các chữ số trong số 1113305.

=> B = {1; 3; 0; 5}

c) C = {| n là bội của 5 và n ≤ 30}

=> C = {0; 5; 10; 15; 20; 25; 30}

d) D = \left\{ {x \in \mathbb{R}|{x^2} - 2x + 3 = 0} \right\}

Ta có {x^2} - 2x + 3 = 0 vô nghiệm

=> D = {∅}

Thực hành 3

Viết các tập hợp sau đây dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:

a) A = {1; 3; 5; …; 15}

b) B = {0; 5; 10; 15; 20; …}

c) Tập hợp C các nghiệm của bất phương trình 2x + 5 > 0.

Lời giải chi tiết

a) A = {1; 3; 5; …; 15}

Tập hợp A là tập hợp các số tự nhiên lẻ không lớn hơn 15

=> A = \left\{ {n \in \mathbb{N}|2n + 1 \leqslant 15} \right\}

b) B = {0; 5; 10; 15; 20; …}

Tập hợp B tập hợp các số tự nhiên là bội của 5

=> B = \left\{ {k \in \mathbb{N}|5k} \right\}

c) Tập hợp C các nghiệm của bất phương trình 2x + 5 > 0.

=> C = \left\{ {x \in \mathbb{R}|2x + 5 > 0} \right\}

Giải Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 20, 21

Bài 1 trang 20

Viết các tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử:

a) A = \{ x \in \mathbb{Z}|\;|x|\; < 5\}

b) B = \{ x \in \mathbb{R}|\;2{x^2} - x - 1 = 0\}

c) C = \{ x \in \mathbb{N}\;|x có hai chữ số

Gợi ý đáp án

a) A là tập hợp các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 5.

A = \{ - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3;4\}

b) B là tập hợp các nghiệm thực của phương trình 2{x^2} - x - 1 = 0.

B = \{ 1; - \frac{1}{2}\}

c) C là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số.

C = \{ 10;11;12;13;...;99\}

Bài 2 trang 21

Viết các tập hợp sau đây dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:

a. Tập hợp A = {1; 2; 3; 6; 9; 18};

b. Tập hợp B các nghiệm của bất phương trình 2x + 1 > 0;

c. Tập hợp C các nghiệm của phương trình 2x - y = 6.

Gợi ý đáp án

a. A = {x ∈ N | x là ước của 18}

b. B = {x ∈ R | 2x + 1 > 0}

c. C = {x ∈ R , y ∈ R | 2x - y = 6}

Bài 3 trang 21

Trong mỗi cặp tập hợp sau đây, tập hợp nào là tập con của tập còn lại? Chúng có bằng nhau không?

a) A = \{ x \in \mathbb{N}|\;x < 2\} và B = \{ x \in \mathbb{R}|\;{x^2} - x = 0\}

b) C là tập hợp các hình thoi và D là tập hợp các hình vuông

c)E = ( - 1;1] và F = ( - \infty ;2]

Gợi ý đáp án

a) A = \{ x \in \mathbb{N}|\;x < 2\} = \{ 0;1\}B = \{ x \in \mathbb{R}|\;{x^2} - x = 0\} = \{ 0;1\}

Vậy A = B, A là tập con của tập B và ngược lại.

b) D là tập hợp con của C vì: Mỗi hình vuông đều là một hình thoi đặc biệt: hình thoi có một góc vuông.

C \ne D vì có nhiều hình thoi không là hình vuông,

c) E = ( - 1;1] = \left\{ {x \in \mathbb{R}|\; - 1 < x \le 1} \right\}F = ( - \infty ;2] = \left\{ {x \in \mathbb{R}|\;x \le 2} \right\}

E là tập con của F vì - 1 < x \le 1 \Rightarrow x \le 2 .

E \ne F vì - 3 \in F nhưng - 3 \notin E

Bài 4 trang 21

Hãy viết tất cả các tập con của tập hợp B = \{ 0;1;2\} .

Gợi ý đáp án

Các tập con của tập hợp B là:

+) Tập con có 0 phần tử: \emptyset (tập hợp rỗng)

+) Các tập hợp con có 1 phần tử: {0}, {1}, {2}

+) Các tập hợp con có 2 phần tử: {0;1}, {1;2}, {0;2}

+) Tập hợp con có 3 phần tử: B = \{ 0;1;2\} .

Bài 5 trang 21

Dùng các kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để viết các tập hợp sau đây:

a) \left\{ {x \in \mathbb{R}|\; - 2\pi < x \le 2\pi } \right\}

b) \left\{ {x \in \mathbb{R}|\;\left| x \right| \le \sqrt 3 } \right\}

c) \{ x \in \mathbb{R}|\;x < 0\}

d) \left\{ {x \in \mathbb{R}|\;1 - 3x \le 0} \right\}

Gợi ý đáp án

a) Nửa khoảng \left( {\left. { - 2\pi ;2\pi } \right]} \right.

b) \left\{ {x \in \mathbb{R}|\;\left| x \right| \le \sqrt 3 } \right\} = \left\{ {x \in \mathbb{R}|\; - \sqrt 3 \le x \le \sqrt 3 } \right\}

Đoạn \left[ {\left. { - \sqrt 3 ;\sqrt 3 } \right]} \right.

c) Khoảng \left( { - \infty ;0} \right)

d) \left\{ {x \in \mathbb{R}|\;1 - 3x \le 0} \right\} = \left\{ {x \in \mathbb{R}|\;x \ge \frac{1}{3}} \right\}

Nửa khoảng \left. {\left[ {\frac{1}{3}; + \infty } \right.} \right)

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 16
  • Lượt xem: 11.141
  • Dung lượng: 238,8 KB
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo