Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Đề cương ôn tập giữa kì 1 Lịch sử - Địa lý 8 Chân trời sáng tạo năm 2025 - 2026 gồm 20 trang được biên soạn rất chi tiết giúp học sinh nhìn lại toàn bộ nội dung đã học trong nửa kì, sắp xếp lại các phần quan trọng để tránh bỏ sót.
Đề cương ôn thi giữa học kì 1 Lịch sử và Địa lí 8 Chân trời sáng tạo tóm tắt kiến thức cần nắm kèm theo các dạng bài tập trọng tâm bám sát Công văn 7991 chưa có đáp án. Qua đề cương ôn tập giữa kì 1 Lịch sử và Địa lí 8 Chân trời sáng tạo giúp giáo viên dễ kiểm tra việc ôn tập của học sinh, phụ huynh có thể dựa vào đó để hỗ trợ con học tập đúng hướng. Bên cạnh đó các bạn tham khảo đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo.
|
TRƯỜNG THCS............ |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2025 - 2026 MÔN LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 8 |
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM.
Chương I: Đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, địa hình và khoáng sản Việt Nam - Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
-Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thánh đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.
-Nắm được đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam và đặc điểm các khu vực địa hình: đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa
-Hiểu được và giải thích được ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế.
B. TRẮC NGHIỆM
1. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng
Câu 1: Ở vùng Tây Bắc có mùa đông ngắn và ấm hơn vùng Đông Bắc do ảnh hưởng của dãy núi nào sau đây?
A. Ngân Sơn.
B. Pu Đen Đinh.
C. Đông Triều.
D. Hoàng Liên Sơn.
Câu 2: Vùng biển và thềm lục địa ở nước ta có thế mạnh nào sau đây để phát triển giao thông vận tải biển?
A. Nhiều thủy sản có giá trị, giàu muối.
B. Có nhiều vũng và vịnh biển nước sâu.
C. Giàu tài nguyên dầu khí và thủy triều.
D. Nhiều bãi tắm, đảo có phong cảnh đẹp.
Câu 3: Ở nước ta hiện nay, đảo nào sau đây có diện tích lớn nhất?
A. Phú Quý.
B. Côn Đảo.
C. Cái Bầu.
D. Phú Quốc.
Câu 4: Ở nước ta, các mỏ nội sinh thường hình thành ở
A. các vùng biển nông, vùng bờ biển.
B. các vùng đứt gãy sâu, uốn nếp mạnh.
C. vùng trũng được bồi đắp, lắng đọng.
D. nơi có hoạt động mac-ma, ven biển.
Câu 5 Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào sau đây?
A. Thềm lục địa phía Đông Nam.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Vùng biển Trung Bộ, các đảo.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 6: Ở vùng Bắc Trung Bộ, mỏ sắt tập trung chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?
A. Thanh Hóa.
B. Nghệ An.
C. Quảng Trị.
D. Hà Tĩnh.
...................
2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai
Câu 1: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về vị trí địa lí của Việt Nam?
a) Nằm ở rìa phía tây của bán đảo Đông Dương.
b) Nằm ở rìa phía nam của bán đảo Đông Dương.
c) Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương.
d) Gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về vị trí địa lí của Việt Nam?
a) Trên đất liền, nước ta chỉ có chung đường biên giới với Trung Quốc.
b) Trên đất liền, nước ta không có chung đường biên giới với Lào.
c) Trên đất liền, nước ta chỉ có chung đường biên giới với ba quốc gia.
d) Nằm trên đường di lưu của các luồng sinh vật và vị trí giao thoa của các vành đai sinh khoáng lớn trên Trái Đất.
Câu 3: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về vị trí địa lí của Việt Nam?
a) Phần đất liền nằm trải dài từ khoảng 23°23’B đến vĩ độ 8°34’B đến khoảng kinh độ 109°28’Đ đến kinh độ 102°09’Đ.
b) Điểm cực Bắc nằm ở xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
c) Điểm cực Nam nằm ở xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
d) Vùng biển kéo dài tới khoảng vĩ độ 6°50’B và từ khoảng kinh độ 101°Đ đến trên 117°20’Đ tại biển Đông.
Câu 4 Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về ảnh hưởng của địa hình đối với khí hậu và sinh vật?
a) Tính trên phạm vi cả nước, địa hình dưới 1 000 m chiếm 75% diện tích, làm cho tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên được bảo toàn trên phần lớn lãnh thổ nước ta.
b) Đai nhiệt đới gió mùa: ở độ cao dưới 600 – 700 m (miền Bắc) hoặc dưới 900 – 1 000 m (miền Nam); mùa hạ nóng, sinh vật tiêu biểu là hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng nhiệt đới gió mùa.
c) Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi: lên đến độ cao 2.600 m, khí hậu mát mẻ, sinh vật gồm có rừng cận nhiệt lá rộng, rừng lá kim,...
d) Đai ôn đới gió mùa trên núi: ở độ cao trên 2 600 m (chỉ có ở miền Bắc); khí hậu có tính chất ôn đới, sinh vật là các loài thực vật ôn đới (đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam,..
Câu 5: Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về ảnh hưởng của địa hình đối với sông ngòi và đất?
a) Đối với sông ngòi: Độ dốc của địa hình ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy: ở vùng núi, sông thường chảy nhanh; ở vùng đồng bằng, sông chảy chậm và điều hoà hơn.
b) Đối với sông ngòi: Hướng nghiêng của địa hình ảnh hưởng đến hướng chảy của sông ngòi: khu vực Đông Bắc, sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam; khu vực Tây Bắc, sông chảy theo hướng vòng cung.
c) Đối với đất: Khu vực đồi núi chủ yếu là đất feralit, khu vực đồng bằng là đất phù sa.
d) Đối với đất: Càng lên cao, độ dày tầng đất càng tăng lên. Hai bên sườn của địa hình cũng có sự khác nhau về ranh giới bắt đầu và kết thúc của các vành đai đất
Câu 6: Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về ảnh hưởng của địa hình đồi núi đối với thác kinh tế?
a) Địa hình đồi núi thấp, bán bình nguyên và cao nguyên thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn và lâm nghiệp.
b) Một số vùng núi có nhiều tiềm năng phát triển thuỷ điện, công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản
c) Địa hình núi bị chia cắt mạnh cũng gây hạn chế trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển giao thông vận tải và hay xảy ra thiên tai (lũ quét, sạt lở đất,..)
d) Địa hình đồi núi có đất phì nhiêu, thuận lợi cho sản xuất lương thực.
Câu 7: Khi nói về đặc điểm của các loại khoáng sản chủ yếu của Việt Nam, em hãy chọn ra đâu là ý đúng, đâu là ý sai?
a) Ti-tan phân bố chủ yếu ở vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ.
b) Đá vôi phân bố chủ yếu ở vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ.
c) Bô-xít phân bố tập trung ở Tây Nguyên, ngoài ra còn có ở một số tỉnh phía bắc.
d) Sắt phân bố tập trung ở Lào Cai.
Câu 8: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về ảnh hưởng của địa hình đối với khí hậu và sinh vật nước ta?
a) Đai nhiệt đới gió mùa có sinh vật tiêu biểu là hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng nhiệt đới gió mùa.
b) Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có khí hậu khá oi nóng.
c) Sinh vật ở đai cận nhiệt đới gió mùa bao gồm rừng cận nhiệt lá rộng, rừng lá kim,...
d) Khí hậu ở đai ôn đới gió mùa trên núi mang tính chất nhiệt đới.
Câu 9 Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về ảnh hưởng của địa hình đối với sông ngòi và đất?
a) Hướng nghiêng của địa hình ảnh hưởng đến hướng chảy của sông ngòi.
b) Sông ngòi ở khu vực Tây Bắc sông chảy theo hướng vòng cung.
c) Sông ngòi ở khu vực Đông Bắc sông chảy theo hướng tây bắc – đông nam.
d) Độ dốc ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy.
Câu 10: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về ảnh hưởng của địa hình đối với sông ngòi và đất?
a) Ở vùng núi, sông thường chảy nhanh.
b) Ở đồng bằng, sông chảy chậm và điều hòa hơn.
c) Ở khu vực đồi núi chủ yếu là đất phù sa, khu vực đồng bằng là đất feralit.
d) Càng lên cao, độ dày tầng đất càng tăng.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Hình dạng kéo dài lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới điều kiện tự nhiên ở nước ta?
Câu 2. Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước ta?
Câu 3. Em hãy cho biết khi rừng bị con người chặt phá thì mưa lũ sẽ gây ra hiện tượng gì? Bảo vệ rừng có những lợi ích gì?
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM.
-Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa, tính chất của cách mạng tư sản.
-Nêu được một số đặc điểm chính của các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu ở Anh, Pháp, Mỹ - Nêu được những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất và đời sống. - Trình bày được những nét chính trong quá trình xâm nhập của tư bản phương Tây vào các nước Đông Nam Á.
-Nêu được nguyên nhân, hệ quả của xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn.
-Hiểu được vì sao vào thế kỉ XVI – XIX các nước tư bản phương Tây tiến hành xâm lược các nước Đông Nam Á.
-Mô tả và nêu được ý nghĩa của quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các chúa Nguyễn.
-Bản thân em làm gì để góp phần bảo vệ tổ quốc.
-Nêu được một số nét chính (bối cảnh lịch sử, diễn biến, kết quả và ý nghĩa) của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII.
-Nêu được tác động của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài đối với xã hội Đại Việt thế kỉ XVIII.
B. TRẮC NGHIỆM
1. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng
Câu 1. Trước cách mạng, Pháp là một nước có nền kinh tế
A. nông nghiệp phát triển.
B. công- thương nghiệp lạc hậu.
C. nông nghiệp lạc hậu.
D. công nghiệp lạc hậu.
Câu 2. Kinh tế của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ nửa đầu thế kỉ XVIII có đặc điểm
A. miền Nam phát triển kinh tế công nghiệp.
B. miền Bắc phát triển kinh tế thương nghiệp.
C. miền Nam phát triển kinh tế đồn điền, miền Bắc phát triển kinh tế công thương nghiệp.
D. cả hai miền Bắc – Nam đều có các đồn điền, trang trại lớn.
Câu 3. Những nước nào ở Đông Nam Á là thuộc địa của Pháp?
A. Viêt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
B. Việt Nam, Miến Điện, Mã Lai.
C. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a..
D. Việt Nam, Phi-lip-pin, Bru-nây.
Câu 4. Nhân dân Đông Nam Á có thái độ như thế nào đối với chính quyền thực dân đô hộ?
A. Đốt công xưởng, đập phá máy móc.
B. Thành lập các tổ chức công đoàn ở mỗi nước.
C. Tiến hành chạy đua vũ trang.
D. Đấu tranh chống xâm lược, giải phóng dân tộc.
Câu 5. Phương án nào sau đây không phải là nguyên nhân thất bại các cuộc kháng chiến chống thực dân xâm lược của nhân dân các nước Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX?
A. Kẻ thù xâm lược còn rất mạnh.
B. Các nước đế quốc cấu kết với nhau.
C. Các cuộc đấu tranh của nhân dân thiếu tổ chức, thiếu lãnh đạo.
D. Chính quyền phong kiến ở nhiều nước thỏa hiệp, đầu hàng, làm tay sai.
Câu 6. Cuối thế kỉ XIX, tình hình nổi bật ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á là
A. chế độ phong kiến khủng hoảng suy vong và bị biến thành thuộc địa của tư bản phương Tây.
B. chế độ phong kiến khủng hoảng sâu sắc.
C. sự bùng phát của các cuộc khởi nghĩa nông dân.
D. sự chia rẽ về sắc tộc và tôn giáo của các quốc gia trong khu vực.
........................
2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về yếu tố giúp Anh trở thành quốc gia đầu tiên tiến hành Cách mạng công nghiệp:
a) Có vốn đầu tư dồi dào và phát triển kỹ thuật.
b) Có lực lượng lao động đông đảo và tài nguyên thiên nhiên phong phú.
c) Sự hỗ trợ từ các quốc gia châu Âu lân cận.
d) Phát triển nông nghiệp và chính sách thương mại tự do.
Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về những phát minh đã thúc đẩy sự phát triển của ngành giao thông trong thời kỳ Cách mạng công nghiệp:
a) Đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước của Xti-phen-xơn.
b) Máy dệt của E. Các-rai.
c) Máy hơi nước của Giêm Oát.
d) Tàu thuỷ chạy bằng hơi nước của R. Fulton.
Câu 3: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về những tác động xã hội của Cách mạng công nghiệp:
a) Hình thành hai giai cấp cơ bản: tư sản và vô sản.
b) Gia tăng sự bình đẳng xã hội giữa các tầng lớp trong xã hội.
c) Giai cấp tư sản trở thành giai cấp thống trị nhờ vào sự giàu có từ công nghiệp.
d) Giai cấp vô sản ngày càng được cải thiện điều kiện sống và làm việc.
Câu 4: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về những đặc điểm của cuộc cách mạng công nghiệp ở Pháp:
a) Bắt đầu từ năm 1830.
b) Bắt đầu sớm hơn so với Anh, diễn ra nhanh chóng và mạnh mẽ hơn.
c) Diễn ra trước tiên trong công nghiệp nhẹ, rồi lan sang công nghiệp nặng.
d) Tập trung vào nông nghiệp là chính.
Câu 5: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về những biến đổi trong sản xuất của cách mạng công nghiệp:
a) Bộ mặt của các nước tư bản thay đổi với nhiều khu công nghiệp lớn và thành phố đông dân mọc lên.
b) Tăng sự phụ thuộc vào lao động con người trong sản xuất.
c) Chuyển xã hội loài người từ văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp.
d) Chuyển nền kinh tế từ sản xuất nội địa sang nền kinh tế tự cung tự cấp.
Câu 6: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về kết quả của cách mạng tư sản Anh:
a) Chế độ quân chủ chuyên chế bị lật đổ.
b) Xóa bỏ hoàn toàn chế độ phong kiến ở Anh và châu Âu.
c) Chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập ở Anh.
d) Tất cả quyền lực thuộc về nhân dân và Quốc hội.
....................
Xem đầy đủ nội dung đề cương trong file tải về
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: