Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Đề cương ôn tập KHTN 8 giữa kì 1 Cánh diều năm 2025 - 2026 gồm 13 trang được biên soạn theo cấu trúc mới bám sát Công văn 7991, giúp học sinh nhìn lại toàn bộ nội dung đã học trong nửa kì, sắp xếp lại các phần quan trọng để tránh bỏ sót.
Đề cương KHTN 8 giữa kì 1 Cánh diều đầy đủ 3 phân môn: Hóa học, Sinh học và Vật lí với các dạng bài trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận tự luyện chưa có đáp án. Qua đề cương ôn tập giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều giúp giáo viên dễ kiểm tra việc ôn tập của học sinh, phụ huynh có thể dựa vào đó để hỗ trợ con học tập đúng hướng. Vậy dưới đây là toàn bộ đề cương ôn tập Khoa học tự nhiên 8 giữa kì 1 Cánh diều mời các bạn cùng theo dõi nhé. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 8 Cánh diều.
|
TRƯỜNG THCS............ |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2025 - 2026 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 |
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
I. Phần vật lý
1. Khối lượng riêng
- Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
- Công thức: tính khối lượng riêng
2. Áp suất trên một bề mặt
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
- Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
- Cách làm tăng, giảm áp suất:
+ Để tăng áp suất: tăng áp lực và giảm diện tích bị ép.
+ Giảm áp suất: Giảm áp lực và tăng diện tích bị ép.
3. Áp suất chất lỏng – Áp suất khí quyển
- Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên các vật ở trong lòng nó. Vật càng ở sâu trong lòng chất lỏng thì chịu tác dụng của áp suất chất lỏng càng lớn.
- Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng.
- Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Phần hóa học:
III. Phần sinh học:
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
PHẦN 1: Câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng
Câu 1. Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?
A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg.
C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V
D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.
Câu 2. Người ta thường nói sắt nặng hơn nhôm. Câu giải thích nào sau đây là không đúng?
A. Vì trọng lượng của sắt lớn hơn trọng lượng của nhôm.
B. Vì trọng lượng riêng của sắt lớn hơn trọng lượng riêng của nhôm.
C. Vì khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm
D. Vì trọng lượng riêng của miếng sắt lớn hơn trọng lượng của miếng nhôm có cùng thể tích.
Câu 3. Muốn tăng áp suất thì:
A. giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ.
B. giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực.
C. tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ.
D. tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực.
Câu 4. Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu.
B. Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng trọng lực của tàu.
C. Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực ma sát giữa tàu và đường ray
D. Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng cả ba lực trên.
Câu 5. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:
A. phương của lực.
B. chiều của lực.
C. điểm đặt của lực.
D. độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép.
Câu 6. Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
A. Săm ruột xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ.
B. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên.
C. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ.
D. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng.
Câu 7. Điều nào sau đây là đúng khi nói về áp suất của chất lỏng?
A. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
B. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương ngang.
C. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương thẳng đứng, hướng từ dưới lên trên.
D. Chất lỏng chỉ gây ra áp suất tại những điểm ở đáy bình chứa.
Câu 8. Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào liên quan đến áp suất khí quyển?
A. Các ống thuốc tiêm nếu bẻ một đầu rồi dốc ngược thuốc vẫn không chảy ra ngoài.
B. Các nắp ấm trà có lỗ nhỏ ở nắp sẽ rót nước dễ hơn.
C. Trên các nắp bình nước uống 20lit có lỗ nhỏ thông với không khí.
D. Các ví dụ trên đều liên quan đến áp suất khí quyển.
Câu 9: Phản ứng tỏa nhiệt là:
A. Phản ứng có nhiệt độ nhỏ hơn môi trường xung quanh
B. Phản ứng có nhiệt độ lớn hơn môi trường xung quanh
C. Phản ứng có nhiệt độ bằng môi trường xung quanh
D. Phản ứng không có sự thay đổi nhiệt độ
............
Phần II. Câu hoir trắc nghiệm đúng sai
Câu 1: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Khối lượng mol của một chất là khối lượng của NAnguyên tử hoặc phân tử đó tính theo đơn vị kilogam.
b) Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 1 m3 phân tử chất khí đó.
c) Mol là lượng chất có chứa NAnguyên tử hoặc phân tử chất đó.
d) Tỉ khối của khí A đối với khí B là tỉ lệ khối lượng mol giữa khí A và khí B.
Câu 2: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Khối lượng 1 nguyên tử carbon là 12 amu.
b) Thể tích mol của các chất khí bất kì bằng nhau nếu được đo ở cùng nhiệt độ.
c) Ở điều kiện chuẩn (25 oC và 1 bar) thì 1 mol của bất kì chất khí nào đều chiếm thể tích là 24,79 lít.
d) Hai chất khí có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì khối lượng của hai chất khí bằng nhau.
Câu 3: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Số mol của 8,428.1022nguyên tử K là 0,14 mol.
b) Số mol của 1,505.1024phân tử SO2 là 2,5 mol.
c) Số mol của 7,224.1023nguyên tử Na là 0,12 mol.
d) Số mol của 1,204.1021phân tử K2O là 0,02 mol.
Câu 4: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng được gọi là chất phản ứng.
b) Phản ứng vật lí là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
c) Chất mới sinh ra được gọi là sản phẩm.
d) Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng tăng dần, lượng sản phẩm giảm dần.
.........
Phần III. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1. Tính khối lượng của một khối đá hoa cương dạng hình hộp chữ nhật có kích thước 2,0 m x 3,0 m x 1,5 m. Biết khối lượng riêng của đá hoa cương là D =2750kg/m3
Câu 2. Đặt một bao gạo 60kg lên một ghế 4 chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Tính áp suất mà gạo và ghế tác dụng lên mặt đất?
..............
Xem đầy đủ nội dung đề cương trong file tải về
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: