Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Đề cương ôn tập giữa kì 1 Công nghệ 8 năm 2025 - 2026 gồm 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức được biên soạn rất chi tiết giúp học sinh nhìn lại toàn bộ nội dung đã học trong nửa kì, sắp xếp lại các phần quan trọng để tránh bỏ sót.
Đề cương ôn thi giữa học kì 1 Công nghệ 8 tóm tắt kiến thức cần nắm kèm theo các dạng bài tập trọng tâm bám sát Công văn 7991 gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận tự luyện. Qua đề cương ôn tập giữa kì 1 Công nghệ 8 giúp giáo viên dễ kiểm tra việc ôn tập của học sinh, phụ huynh có thể dựa vào đó để hỗ trợ con học tập đúng hướng. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 8, đề cương ôn tập giữa kì 1 Ngữ văn 8.
|
TRƯỜNG THCS ………. NHÓM CÔNG NGHỆ 8 |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I Năm học 2025 – 2026
MÔN CÔNG NGHỆ 8 |
A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC
Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng hình vẽ và các kí hiệu theo quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ
Bài 2: Hình chiếu vuông góc của khối hình học cơ bản
|
Phép chiếu |
Đặc điểm các tia chiếu |
|
Xuyên tâm |
Luôn xuất phát từ 1 điểm |
|
Song song |
Song song với nhau |
|
Vuông góc |
Vuông góc với mặt phản chiếu |
- Các hình chiếu vuông góc:
a) Các mặt phản chiếu:
- Mặt chính diện gọi là mặt phản chiếu đứng
- Mặt nằm ngang gọi là mặt phản chiếu bằng
- Mặt cạnh bên phải gọi là mặt phản chiếu cạnh
b) Các hình chiếu:
- Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới
- Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống
- Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang
4/ Vị trí các hình chiếu
- Hình chiếu bằng nằm ở dưới hình chiếu đứng
- Hình chiếu cạnh nằm bên phải hình chiếu đứng
B. BÀI TẬP ÔN LUYỆN
Phần 1: Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng
Câu 1. Khổ giấy có kích thước 1189 × 841 là?
A. A0
B. A1
C. A2
D. A3
Câu 2. Khổ giấy có kích thước 594 × 420 là?
A. A0
B. A4
C. A2
D. A3
Câu 3. Chiều rộng khổ giấy A1 có kích thước bằng chiều dài khổ giấy nào sau đây?
A. A0
B. A4
C. A2
D. A3
Câu 4. Chiều dài khổ giấy A2 bằng chiều rộng khổ giấy nào sau đây?
A. A1
B. A4
C. A2
D. A3
Câu 5. Nét đứt mảnh dùng để vẽ:
A. Cạnh thấy
B. Đường kích thước
C. Cạnh khuất
D. Đường tâm
Câu 6. Nét gạch dài chấm mảnh dùng để vẽ:
A. Cạnh thấy
B. Đường kích thước
C. Cạnh khuất
D. Đường tâm
Câu 7. Cạnh khuất được vẽ bằng nét vẽ nào?
A. Nét liền đậm
B. Nét liền mảnh
C. Nét đứt mảnh
D. Nét gạch dài chấm mảnh
Câu 8. Đường trục đối xứng được vẽ bằng nét vẽ nào?
A. Nét liền đậm
B. Nét liền mảnh
C. Nét đứt mảnh
D. Nét gạch dài chấm mảnh
Câu 9: Khối đa diện được biểu diễn bởi bao nhiêu hình chiếu?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 10: Vị trí các hình chiếu trên bản vẽ được biểu diễn là:
A. Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng
B. Hình chiếu bằng ở trên hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên trái hình chiếu đứng
C. Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng, hình chiếu bằng ở bên trái hình chiếu đứng
D. Hình chiếu đứng ở dưới hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu bằng
Câu 11: Khối tròn xoay được biểu diễn bởi bao nhiêu hình chiếu?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 12: Hình chiếu đứng của hình hộp chữ nhật có hình dạng:
A. Hình vuông
B. Hình lăng trụ
C. Hình tam giác
D. Hình chữ nhật
Câu 13: Phần kích thước thước của bản vẽ chi tiết thể hiện điều gì?
A. Kích thước chung: kích thước dài, rộng, cao.
B. Kích thước bộ phận của chi tiết
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
....................
Phần 2: Trắc nghiệm đúng sai
Câu 1. Các kích thước ghi trên bản vẽ chỉ độ lớn thật của vật thể được biểu diễn. Cơ sở để xác định độ lớn và vị trí tương đối giữa các phần tử được biểu diễn là các kích thước, các kích thước đó không phụ thuộc vào tỉ lệ hình biểu diễn. Mỗi kích thước chỉ được ghi một lần trên bản vẽ, trừ trường hợp cần thiết khác. Dùng milimét làm đơn vị đo kích thước dài và sai lệnh giới hạn. Trên bản vẽ không cần ghi đơn vị đo. Trường hợp dùng đơn vị độ dài khác như centimét, mét… thì đơn vị đo được ghi ngay sau chữ số kích thước hoặc trong phần chú thích của bản vẽ
a) Các kích thước trên bản vẽ phụ thuộc vào tỉ lệ của hình biểu diễn, do đó cần ghi đi kèm tỉ lệ với mỗi kích thước.
b) Mỗi kích thước chỉ được ghi một lần trên bản vẽ (trừ trường hợp cần thiết khác).
c) Các kích thước trên bản vẽ thể hiện độ lớn thật của vật thể, không phụ thuộc vào tỉ lệ hình biểu diễn.
d) Trên bản vẽ luôn phải ghi đơn vị đo sau mỗi kích thước.
Câu 2. Để biểu diễn vật thể một cách rõ ràng trên bản vẽ, người ta dùng các loại đường nét khác nhau. Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) quy định các loại đường nét, cách vẽ và các ứng dụng của chúng trong các bản vẽ kỹ thuật của tất cả các ngành công nghiệp, xây dựng và cơ khí. Dưới đây là một số nhận định:
a) Nét liền đậm được sử dụng để biểu diễn cạnh thấy, đường bao thấy.
b) Nét liền mảnh biểu diễn các đường tâm, đường trục đối xứng.
c) Nét gạch dài - chấm - mảnh biểu diễn đường kích thước và đường gióng.
d) Nét đứt mảnh biểu diễn các cạnh khuất, đường bao khuất.
Câu 3. Tỷ lệ bản vẽ là tỷ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn với kích thước tương ứng đo trên vật thể. Có 3 loại tỷ lệ: Tỷ lệ thu nhỏ, tỷ lệ nguyên hình, tỷ lệ phóng to. Trị số kích thước trên hình biểu diễn chỉ giá trị thực của kích thước vật thể, nó không phụ thuộc vào tỉ lệ của hình biểu diễn đó.
a) Tỷ lệ bản vẽ cho biết kích thước đo được trên hình biểu diễn so với kích thước thật của vật thể.
b) Tỷ lệ 1:2 có nghĩa là kích thước của hình biểu diễn lớn gấp 2 lần kích thước tương ứng của vật thể.
c) Tỷ lệ nguyên hình nghĩa là hình vẽ được vẽ với kích thước chính xác bằng với kích thước thật của vật thể, không có sự phóng đại hay thu nhỏ.
d) Khi sử dụng tỷ lệ thu nhỏ, kích thước trên bản vẽ sẽ lớn hơn kích thước thật của vật thể.
Câu 4 Trong bản vẽ kỹ thuật cơ khí, hình biểu diễn bề mặt nhìn thấy của vật thể đối với người quan sát gọi là hình chiếu. Để hiểu bản vẽ cần biết rõ vị trí các hình chiếu. Tên gọi các hình chiếu phụ thuộc vào hướng chiếu của vật thể.
a) Hình chiếu là hình biểu diễn nhận được trên mặt phẳng hình chiếu.
b) Mặt phẳng thẳng đứng ở chính diện gọi là mặt phẳng hình chiếu đứng.
c) Mặt phẳng nằm ngang gọi là hình chiếu ngang.
d) Mặt phẳng bên phải gọi là hình chiếu phải.
Câu 5 Quan sát hình ảnh dưới đây:

a) Bản vẽ bao gồm ba hình chiếu vuông góc: hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh.
b) Hình chiếu đứng là hình chữ nhật, kích thước các cạnh là a, b.
c) Hình chiếu bằng là hình chữ nhật, kích thước các cạnh là b, h.
d) Hình chiếu cạnh là hình chữ nhật, kích thước các cạnh là a, h.
Câu 6. Khi tìm hiểu về cách đọc bản vẽ chi tiết, các bạn học sinh đưa ra một số ý kiến như sau:
a) Khi đọc bản vẽ chi tiết, cần tuân theo trình tự như sau: Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kỹ thuật.
b) Khung tên giúp xác định tên gọi chi tiết, vật liệu chế tạo và tỉ lệ bản vẽ.
c) Chỉ cần đọc hình biểu diễn là có thể hiểu đầy đủ nội dung bản vẽ.
d) Khi đọc bản vẽ chi tiết, có thể bỏ qua bước đọc khung tên.
.................
Xem đầy đủ nội dung tài liệu trong file tải về
|
TRƯỜNG THCS ………. NHÓM CÔNG NGHỆ 8 |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I Năm học 2025 – 2026
MÔN CÔNG NGHỆ 8 |
I.NỘI DUNG ÔN TẬP
1/ Khái niệm bản vẽ kĩ thuật:
Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng hình vẽ và các kí hiệu theo quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ.
2/ Các hình chiếu vuông góc:
a) Các mặt phản chiếu:
- Mặt chính diện gọi là mặt phẳng chiếu đứng.
- Mặt nằm ngang gọi là mặt phẳng chiếu bằng.
- Mặt cạnh bên phải gọi là mặt phẳng chiếu cạnh.
b) Các hình chiếu:
- Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới.
- Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống.
- Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang.
3/ Vị trí các hình chiếu
- Hình chiếu bằng nằm ở dưới hình chiếu đứng.
- Hình chiếu cạnh nằm bên phải hình chiếu đứng.
4/ Khối đa diện: được bao bởi các hình đa giác phẳng. Các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
5/ Hình hộp chữ nhật: được bao bởi 6 hình chữ nhật.
6/ Hình lăng trụ đều: được bao bởi 2 mặt đáy là hình đa giác đều bằng nhau và các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau.
7/ Hình chóp đều: được bao bởi mặt đáy là 1 hình đa giác đều và các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
Chú ý: Mỗi 1 hình chiếu thể hiện 2/3 kích thước chiều dài, chiều cao, chiều rộng của 1 khối đa diện.
8/ Khối tròn xoay:
- Khi quay hình chữ nhật 1 vòng quanh 1 cạnh cố định, ta được hình trụ.
- Khi quay hình tam giác vuông 1 vòng quanh 1 cạnh góc vuông cố định, ta được hình nón.
- Khi quay nửa hình tròn 1 vòng quanh đường kính cố định, ta được hình cầu.
Khối tròn xoay được tạo thành khi quay 1 hình phẳng quanh 1 đường cố định(trục quay) của hình
9/ Phân loại bản vẽ kĩ thuật:
- Bản vẽ cơ khí
- Bản vẽ xây dựng
10/ Trình tự đọc bản vẽ chi tiết:
- Khung tên
- Hình biểu diễn
- Kích thước
- Yêu cầu kĩ thuật
- Tổng hợp
2. BÀI TẬP ÔN LUYỆN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Em hãy chọn đáp án đúng
Câu 1. Trong bản vẽ kĩ thuật có bao nhiêu loại hình chiếu?
A. Hai loại
B. Ba loại
C. Bốn loại
D. Năm loại
Câu 2. Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống là gì?
A. Một phương tiện thông tin dung trong sản xuất và đời sống. Giúp con người sử dụng các sản phẩm một cách hiệu quả và an toàn.
B. Chỉ giúp việc kiểm tra máy móc dễ dàng hơn.
C. Chỉ giúp việc thi công dễ dàng hơn.
D. Không có vai trò gì đặc biệt.
Câu 3. Hình chiếu của vật thể là
A. Phần thấy của vật đối với mặt phẳng bản vẽ.
B. Phần thấy của vật đối với người quan sát.
C. Phần thấy của vật đối với mặt phẳng hình chiếu
D. Phần phía sau vật thể.
Câu 4. Hình hộp chữ nhật được bao bởi những hình gì?
A. Hình tam giác.
B. Hình đa giác phẳng.
C. Hình chữ nhật.
D. Hình bình hành.
Câu 5. Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ đâu tới?
A. Trước tới.
B. Trên xuống.
C. Trái sang.
D. Phải sang.
Câu 6. Hình chiếu trên mặt phẳng song song với trục quay của hình trụ là hình gì?
A. Hình bình hàn
B. Hình thang cân.
C. Hình tam giác cân.
D. Hình chữ nhật.
Câu 7. Công dụng của bản vẽ chi tiết là
A. Chế tạo và lắp ráp.
B. Thiết kế, thi công và sử dụng.
C. Thiết kế và sữa chữa.
D. Chế tạo và kiểm tra.
Câu 8. Nếu mặt đáy của hình chóp đều có đáy vuông song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình gì?
A. Hình chữ nhật.
B. Hình tròn.
C. Hình tam giác.
D. Hình vuông.
Câu 9. Trong bản vẽ kĩ thuật có ghi tỷ lệ 1: 100 nghĩa là
A. Kích thước trong bản vẽ nhỏ hơn kích thước ngoài 100 lần.
C. Bản vẽ phóng to so với vật thật.
B. Kích thước trong bản vẽ lớn hơn kích thước ngoài 100 lần.
D. Bản vẽ thu nhỏ so với vật thật.
Câu 10. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào về khối tròn xoay là không đúng?
A. Khi quay nửa hình tròn một vòng quanh đường kính cố định, ta được hình cầu.
B.Khi quay hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định, ta được hình trụ.
C.Khi quay hình tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định, ta được hình nón.
D. Khi quay nửa hình tròn một vòng quanh đường kính cố định, ta được hình tròn.
.............
2. Phần câu hỏi lựa chọn đúng sai
Câu 1. Khi tìm hiểu về phương pháp các hình chiếu vuông góc, các bạn học sinh đưa ra một số ý kiến như sau:
a) Phương pháp các hình chiếu vuông góc là một phương pháp dùng các hình chiếu vuông góc để biểu diễn hình dạng và kích thước của vật thể.
b) Hình chiếu đứng là hình chiếu vuông góc của vật thể theo hướng chiếu từ trước mặt lên mặt phẳng hình chiếu đứng.
c) Hình chiếu bằng là hình chiếu vuông góc của vật thể theo hướng chiếu từ trái lên mặt phẳng hình chiếu bằng.
d) Hình chiếu cạnh là hình chiếu vuông góc của vật thể theo hướng chiếu từ trên lên mặt phẳng hình chiếu bằng.
Câu 2. Trong một buổi thực hành vẽ bản vẽ kĩ thuật, khi tiến hành ghi kích thước của bản vẽ, các bạn học sinh đưa ra một số ý kiến như sau:
a) Các quy định về ghi kích thước được trình bày trong TCVN 7583-1:2006.
b) Đường kích thước xác định đối tượng được ghi kích thước, được vẽ bằng nét liền đậm và thường có vẽ mũi tên ở hai đầu.
c) Đường gióng giới hạn phần được ghi kích thước, được vẽ bằng nét đứt mảnh và vượt quá đường kích thước từ 2 đến 4 mm.
d) Giá trị kích thước chỉ trị số kích thước thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ.
Câu 3. Khi tìm hiểu về một số tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật, có một số ý kiến như sau:
a) Dùng mm làm đơn vị đo kích thước dài, trên bản vẽ cần ghi đơn vị đo.
b) Để phân biệt với kích thước dài, ghi kí hiệu Ø trước giá trị kích thước đường kính và kí hiệu R trước giá trị kích thước bán kính.
c) Sử dụng nét liền đậm để thể hiện đường bao thấy, cạnh thấy của vật thể.
d) Đường gióng nên vẽ song song với độ dài cần ghi kích thước.
...............
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Hình nón được tạo thành như thế nào? Nếu đặt mặt đáy của hình nón song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh có hình dạng gì?
..............
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập giữa kì 1 Công nghệ 8 Kết nối tri thức
|
TRƯỜNG THCS ………. NHÓM CÔNG NGHỆ 8 |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I Năm học 2025 – 2026
MÔN CÔNG NGHỆ 8 |
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu kĩ thuật trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế.
- Bản vẽ kĩ thuật được vẽ theo các tiêu chuẩn sau:

+ Khổ giấy: A0, A1, A2, A3, A4.
+ Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng trên vật thể đó.ð Tỉ lệ của bản vẽ: tỉ lệ thu nhỏ (1:X), tỉ lệ nguyên hình (1:1), tỉ lệ phóng to (X:1).
+ Đường nét: nét liền đậm, nét liền mảnh, nét đứt mảnh, nét gạch chấm mảnh.

+ Ghi kích thước: đường kích thước, đường gióng kích thước, chữ số kích thước.
Đường kích thước: vẽ song song với phần tử được ghi kích thước, đầu đường kích thước có vẽ mũi tên,
Đường gióng kích thước: thường kẻ vuông góc với đường kích thước và vượt quá đường kích thước khoảng 2 -> 4mm.
Chữ số kích thước: được ghi trên đường kích thước, chỉ trị số kích thước thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ.
Ghi kí hiệu 𝛟 trước con số kích thước đường kính của đường tròn; ghi kí hiệu R trước con số kích thước bán kính của cung tròn.
2. Khái niệm về hình chiếu: Vật thể được chiếu lên mặt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng chiếu gọi là hình chiếu của vật thể.
* Mỗi phép chiếu đã học có đặc điểm (có 03 loại phép chiếu):
- Phép chiếu vuông góc: các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu.
+ Phép chiếu vuông góc được dùng để vẽ các hình chiếu vuông góc.
+ Sử dụng phép chiếu vuông góc sẽ cho kích thước của vật được chiếu chính xác nhất.
- Phép chiếu song song: các tia chiếu song song với nhau.
- Phép chiếu xuyên tâm: các tia chiếu đồng quy tại 1 điểm.
* Tên gọi và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ:
- Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng.
- Hình chiếu cạnh bên phải hình chiếu đứng.
3. Khối đa diện, khối tròn xoay
............
B. TRẮC NGHIỆM
Phần 1: Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng
Câu 1. Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ :
A. Trước tới.
B. Trên xuống.
C. Trái sang.
D. Phải sang.
Câu 2. Câu nào sau đây là phát biểu đúng về vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật?
A. Hình chiếu cạnh nằm bên phải hình chiếu đứng; hình chiếu bằng nằm bên trái hình chiếu đứng.
B. Hình chiếu cạnh nằm bên trái hình chiếu đứng; hình chiếu bằng nằm dưới hình chiếu đứng.
C. Hình chiếu cạnh nằm bên phải hình chiếu đứng; hình chiếu bằng nằm trên hình chiếu đứng.
D. Hình chiếu cạnh nằm bên phải hình chiếu đứng; hình chiếu bằng nằm dưới hình chiếu đứng.
Câu 3. Hình nón được tạo thành như thế nào?
A. Khi quay một hình tam giác cân quanh cạnh đáy của nó.
B. Khi quay một hình tam giác đều quanh một cạnh của nó.
C. Khi quay một tam giác vuông quanh một cạnh góc vuông của nó.
D. Khi quay một tam giác quanh một cạnh bất kì của nó.
Câu 4. Hình cầu được tạo thành như thế nào?
A. Khi quay một hình tam giác cân quanh cạnh đáy của nó.
B. Khi quay một phần tư hình tròn quanh một cạnh của nó.
C. Khi quay một nửa hình tròn quanh
một đường kính cố định của nó.
D. Khi quay một tam giác quanh một cạnh bất kì của nó.
Câu 5. Hình trụ được tạo thành như thế nào?
A. Khi quay một hình chữ nhật quanh một cạnh cố định của nó.
B. Khi quay một hình hình chữ nhật quanh một đường chéo của nó
C. Khi quay một tam giác vuông quanh một cạnh góc vuông của nó.
D. Khi quay một hình vuông
quanh một đường chéo bất kì của nó.
............
2. Trắc nghiệm đúng sai
Câu 1 Để biểu diễn vật thể một cách rõ ràng trên bản vẽ, người ta dùng các loại đường nét khác nhau. Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) quy định các loại đường nét, cách vẽ và các ứng dụng của chúng trong các bản vẽ kỹ thuật của tất cả các ngành công nghiệp, xây dựng và cơ khí. Dưới đây là một số nhận định:
a) Để biểu diễn đường bao thấy, cạnh thấy của vật thể, ta dùng nét liền đậm.
b) Để vẽ các đường trục cũng như các đường tâm, để xác định tâm của đường tròn hay tâm cung tròn, ta dùng nét liền mảnh.
c) Nét gạch chấm mảnh được sử dụng để ghi kích thước và đường gióng.
d) Để thể hiện đường bao khuất của vật thể, ta dùng nét đứt.
Câu 2. Kích thước trên bản vẽ kỹ thuật là yếu tố quan trọng giúp các nhà thiết kế, kỹ sư và thợ thi công hiểu rõ các thông số kỹ thuật của chi tiết hay công trình cần thực hiện. Đơn vị đo lường thường sử dụng là milimet (mm), đảm bảo tính thống nhất và chính xác trong quá trình chế tạo và lắp ráp. Dưới đây là các quy tắc và tiêu chuẩn liên quan đến việc ghi kích thước trên bản vẽ kỹ thuật:
a) Khi ghi kích thước đường tròn, ký hiệu ∅ được đặt trước con số đường kính, còn ký hiệu R được dùng cho bán kính cung tròn.
b) Đường gióng kích thước song song với đường kích thước và thường vượt quá đường kích thước khoảng 2-4 mm.
c) Chữ số kích thước chỉ trị số kích thước thực và không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ.
d) Kích thước độ dài thường được ghi bằng đơn vị cm và cần ghi đơn vị trên bản vẽ.
Câu 3. Hình chiếu của khối đa diện trên một mặt phẳng chiếu thường là các hình đa giác phẳng, phản ánh hình dạng và kích thước của các mặt phẳng tạo nên khối đa diện. Dưới đây là một số nhận định:
a) Khối đa diện là khối được tạo bởi các đa giác phẳng.
b) Hình lăng trụ đều được bao bởi 2 mặt đáy là 2 tứ giác và các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau.
c) Hình chóp đều được bao bởi mặt đáy là một tam giác đều và các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
d) Hình hộp chữ nhật được bao bởi hai mặt đáy là 2 hình chữ nhật bằng nhau và 4 mặt bên là các hình chữ nhật.
Câu 4. Kim loại đen là những kim loại có thành phần chính là sắt (Fe), với các hợp kim phổ biến như thép và gang. Chúng thường có màu đen hoặc xám và được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Dưới đây là một số đặc điểm và ứng dụng chính của kim loại đen:
a) Kim loại đen có thành phần chủ yếu là sắt (iron), carbon cùng một số nguyên tố khác.
b) Gang có tỉ lệ carbon £ 2,14%, thép có tỉ lệ carbon > 2.14%.
c) Tỉ lệ carbon càng thấp thì vật liệu càng cứng và giòn.
d) Kim loại đen được sử dụng trong xây dựng, chế tạo các chi tiết máy và dụng cụ gia đình.
Câu 5. Kim loại màu là các kim loại không chứa sắt (Fe), bao gồm cả các kim loại thuần túy và hợp kim không chứa sắt. Khác với kim loại đen, kim loại màu thường có khả năng chống ăn mòn cao, dẫn điện và nhiệt tốt, dễ dàng gia công và có ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Nhờ những đặc tỉnh vượt trội này, kim loại màu được sử dụng để sản xuất các sản phẩm có độ bền cao, thân thiện với môi trường và đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
a) Kim loại màu là các loại kim loại trong thành phần không chứa sắt.
b) Kim loại màu có đặc tính: chống ăn mòn; dễ gia công; dẫn điện, dẫn nhiệt tốt;...
c) Kim loại màu chủ yếu được sử dụng để sản xuất thép.
d) Kim loại màu không có khả năng chống ăn mòn, nên dễ bị gỉ sét.
..........
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập giữa kì 1 Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: