Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 8 sách Cánh diều Ôn tập giữa kì 1 Lịch sử - Địa lí 8 (Có đáp án)
Đề cương ôn tập Lịch sử - Địa lí 8 giữa kì 1 Cánh diều năm 2024 - 2025 bao gồm tóm tắt kiến thức cần nhớ, bài tập trắc nghiệm kèm theo đề thi minh họa. Tài liệu được biên tập một cách logic và khoa học. Qua đó giúp các em học sinh lớp 8 nắm được kiến thức mình đã học trong chương trình giữa kì 1, rèn luyện và ôn tập một cách hiệu quả.
Đề cương Lịch sử - Địa lí 8 giữa kì 1 Cánh diều còn giúp giáo viên khái quát được nội dung ôn tập và nâng cao được hiệu quả ôn tập cho học sinh, tránh được tình trạng ôn tập cục bộ hoặc tràn lan. Vậy dưới đây là toàn bộ đề cương ôn tập Lịch sử - Địa lí 8 giữa kì 1 Cánh diều mời các bạn cùng theo dõi nhé. Bên cạnh đó các bạn tham khảo: đề cương ôn tập giữa kì 1 Ngữ văn 8 Cánh diều, đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 8 Cánh diều.
Đề cương giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 8 Cánh diều
TRƯỜNG THCS............ | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 8 |
I. Lý thuyết ôn thi giữa kì 1
PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ 8
CHƯƠNG 1. ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí.
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam.
- Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa.
- Tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hoá địa hình đối với sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên và khai thác kinh tế.
PHÂN MÔN: LỊCH SỬ 8
CHƯƠNG 3. VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII
- Nêu được những nét chính về sự ra đời của Vương triều Mạc.
- Giải thích được nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều,Trịnh – Nguyễn.
- Nêu được hệ quả của xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn.
- Trình bày được khái quát về quá trình mở cõi của Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII
- Trình bày được khái quát về quá trình khai phá vùng đất phía Nam trong các thế kỉ XVI – XVIII.
- Mô tả và nêu được ý nghĩa của quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các chúa Nguyễn.
- Nêu được những nét chính về tình hình kinh tế.
- Mô tả và nhận xét được những nét chính về sự chuyển biến văn hoá và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII.
- Nêu được một số nét chính (bối cảnh lịch sử, diễn biến, kết quả và ý nghĩa) của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII.
- Nêu được tác động của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài đối với xã hội Đại Việt thế kỉ XVIII.
II. Một số câu hỏi ôn tập
Câu 1. Người giữ vai trò lãnh đạo lực lượng Nghị viện chống lại phe Bảo hoàng trong cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII) là
A. G. Oa-sinh-tơn.
B. Ô. Crôm-oen.
C. G. Rút-xô.
D. M. Rô-be-spie.
Câu 2. Văn kiện nào dưới đây đã xác định quyền con người và quyền độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ?
A. Tuyên ngôn Giải phóng.
B. Tuyên ngôn Độc lập.
C. Tuyên ngôn hòa bình.
D. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm của cuộc cách mạng tư sản Anh (1642 - 1688)?
A. Diễn ra dưới hình thức nội chiến cách mạng.
B. Do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo.
C. Đưa nhân dân lao động lên nắm chính quyền.
D. Thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
Câu 4. Sự bùng nổ của Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII) được đánh dấu bởi sự kiện nào?
A. Quần chúng nhân dân Pa-ri đánh chiếm ngục Ba-xti (tháng 7/1789).
B. Vua Lu-i XVI bị xử tử với tội danh phản bội Tổ quốc (tháng 1/1793).
C. Rô-be-spie thiết lập nền chuyên chính dân chủ cách mạng (tháng 7/1793).
D. Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền được thông qua (tháng 8/1789).
Câu 5. Đến đầu thế kỉ XIX, nhờ tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp, nước Anh đã vươn lên trở thành
A. “công xưởng của thế giới”.
B. “nông trường của thế giới”.
C. “cường quốc nông nghiệp hàng đầu thế giới”.
D. “cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới”.
Câu 6. Trong cuộc cách mạng công nghiệp (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX), phát minh kĩ thuật nào đã tạo ra bước chuyển căn bản trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa?
A. Động cơ đốt trong.
B. Máy kéo sợi Gien-ni.
C. Máy tính điện tử.
D. Máy hơi nước.
Câu 7. Đến đầu thế kỉ XX, quốc gia nào ở Đông Nam Á đã trở thành thuộc địa của Mỹ?
A. Việt Nam.
B. In-đô-nê-xi-a.
C. Phi-líp-pin.
D. Cam-pu-chia.
Câu 8. Sự kiện nào dưới đây đã mở đầu quá trình xâm nhập, xâm lược các nước Đông Nam Á của thực dân phương Tây?
A. Mỹ tấn công, đánh chiếm Phi-líp-pin.
B. Bồ Đào Nha đánh chiếm vương quốc Ma-lắc-ca.
C. Thực dân Pháp tấn công cửa biển Đà Nẵng (Việt Nam).
D. Thực dân Anh đánh chiếm toàn bộ bán đảo Ma-lay-a.
Câu 9. Năm 1527, nhà Mạc được thành lập, đóng đô ở Thăng Long, sử gọi là
A. Nam triều.
B. Bắc triều.
C. chính quyền Đàng Ngoài.
D. chính quyền Đàng Trong.
Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu nào khiến sự thống nhất của lãnh thổ Đại Việt bị xâm phạm nghiêm trọng trong suốt các thế kỉ XVI - XVIII?
A. Xung đột Nam - Bắc Triều và Trịnh - Nguyễn phân tranh.
B. Vua Xiêm sai tướng đem 5 vạn quân sang xâm lược Đại Việt.
C. Cuộc đấu tranh giữa các phe phái trong nội bộ triều đình Lê sơ.
D. Quân Thanh xâm chiếm khu vực biên giới phía Bắc của Đại Việt.
Câu 11. Trong các bộ chính sử của các triều đại phong kiến Việt Nam, tên gọi nào dưới đây không được dùng để chỉ quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?
A. Bãi Cát Vàng.
B. Bạch Long Vĩ.
C. Vạn Lý Hoàng Sa.
D. Vạn Lý Trường Sa.
Câu 12. Những hoạt động của chính quyền chúa Nguyễn trong việc xác lập chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong các thế kỉ XVII - XVIII đã có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo cơ sở lịch sử cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay.
B. Khẳng định và bảo vệ chủ quyền của các đảo, quần đảo thuộc Vịnh Bắc Bộ.
C. Đảm bảo cho hoạt động khai thác lâu dài của người Việt ở Vịnh Bắc Bộ.
D. Khẳng định chủ quyền và hoạt động khai thác lâu dài tại vùng vịnh Thái Lan.
ĐÁP ÁN
1- B | 2- B | 3- C | 4- A | 5- A | 6- D | 7- C | 8- B | 9- B | 10- A |
11- B | 12- A |
B - PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
Câu 1. Phần biển Việt Nam có diện tích rộng khoảng bao nhiêu?
A. 300 nghìn km2
B. 500 nghìn km2
C. 1 triệu km2
D. 2 triệu km2
Câu 2. Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh thành nào ở nước ta?
A. Thừa Thiên Huế
B. Đà Nẵng
C. Quảng Nam
D. Quảng Ngãi
Câu 3. Nơi hẹp nhất theo chiều tây - đông của nước ta thuộc tỉnh thành nào?
A. Quảng Nam
B. Quảng Ngãi
C. Quảng Bình
D. Quảng Trị
Câu 4. Đâu không phải là đặc điểm của địa hình đồi núi ở nước ta?
A. Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích lãnh thổ
B. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích lãnh thổ
C. Địa hình thấp dưới 500m chiếm 70% diện tích lãnh thổ
D. Địa hình dưới 2000m chiếm khoảng 35% diện tích lãnh thổ
Câu 5. Địa hình nước ta có hướng chủ yếu nào sau đây?
A. Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung
B. Tây Đông
C. Tây Bắc - Đông Nam
D. Vòng cung
Câu 6. Đỉnh núi nào sau đây có độ cao lớn nhất ở Việt Nam?
A. Chư-Yang-sin.
B. Pu-sai-lai-leng.
C. Phan-xi-păng.
D. Tây Côn Lĩnh.
Câu 7. Phạm vi của vùng núi Đông Bắc là:
A. Nằm tả ngạn sông Hồng.
B. Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
C. từ phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.
D. phía Nam dãy Bạch Mã đến Đông Nam Bộ.
Câu 8. Phạm vi của vùng núi Tây Bắc là:
A. Nằm tả ngạn sông Hồng.
B. Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
C. từ phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.
D. phía Nam dãy Bạch Mã đến Đông Nam Bộ.
Câu 9. Phạm vi của vùng núi Trường Sơn Bắc là:
A. Nằm tả ngạn sông Hồng.
B. Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
C. từ phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.
D. phía Nam dãy Bạch Mã đến Đông Nam Bộ.
Câu 10. Than đá phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Quảng Ninh.
B. Lào Cai.
C. Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 11. Bô-xít phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Quảng Ninh.
B. Lào Cai.
C. Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 12. A-pa-tit phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Quảng Ninh.
B. Lào Cai.
C. Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Hồng.
ĐÁP ÁN
1- C | 2- B | 3- C | 4- D | 5- A | 6- C | 7- A | 8- B | 9- C | 10- A |
11- C | 12- B |
III. Đề thi minh họa giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8
A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
* Phân môn Lịch sử
( Khoanh tròn chữ cái đầu ý trả lời đúng, mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm)
Câu 1. Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII được ví như cái gì?
A. "cái máy khổng lồ hút sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu Âu"
B. "cái quạt khổng lồ thổi sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu Âu"
C. "cái chổi khổng lồ quét sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu Á"
D. "cái chổi khổng lồ quét sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu Âu"
Câu 2. Ngày 14/7/1789, ở Pháp diễn ra sự kiện gì?
A. Quần chúng tấn công, chiếm pháo đài nhà tù Ba-xti.
B. Nền chuyên chính dân chủ Gia-cô-banh
C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế
D. Thiết lập nền cộng hoà đầu tiên
Câu 3. Đâu không phải là Kết quả của Cách mạng tư sản Pháp?
A. Đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền
B. Lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa
C. Lật đổ chế độ phong kiến, thành lập chế độ công hòa
D. Xóa bỏ nhiều trở ngại trên con đường phát triển của chủ nghĩa tư bản
Câu 4. Đâu là nguyên nhân nào khiến Đông Nam Á trở thành mục tiêu xâm lược của các nước tư bản phương Tây?
A. Đông Nam Á có vị trí địa lí quan trọng, giàu tài nguyên khoáng sản.
B. Đông Nam Á có nền kinh tế, văn hoá phát triển.
C. Đông Nam Á có hệ thống giao thông thuận lợi.
D. Đông Nam Á có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Câu 5. Từ giữa thế kỉ XVI, ở Phi-lip-pin, thực dân Tây Ban Nha đã làm gì??
A. Chiếm một số hòn đảo ở phía Đông
B. Tranh chấp ảnh hưởng với Anh, Hà Lan
C. Xâm chiếm hầu hết và đặt ách thống trị suốt 350 năm
D. Tranh giành phạm vi ảnh hưởng với Bồ Đào Nha và Pháp
Câu 6. Tình hình chính trị của các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây như thế nào?
A. Thực dân đẩy mạnh vơ vét, bóc lột người dân bản xứ, không chú trọng mở mang công nghiệp nặng.
B. Chính quyền và tầng lớp trên ở các nước đã đầu hàng, phụ thuộc hoặc làm tay sai cho thực dân.
C. Du nhập văn hoá phương Tây, làm xói mòn những giá trị văn hoá truyền thống
d. Thực hiện chính sách nô dịch nhằm đồng hoá và ngu dân để dễ bề cai trị
Câu 7. Sự kiện nào không phải là sự kiện trong công cuộc khai phá vùng đất phía Nam trong các thế kỉ XVI - XVIII?
A. Nguyễn Hoàng lập phủ Phú Yên.
B. Dinh Thái Khang (Khánh Hòa ngày nay) được thành lập.
C. Nguyễn Kim qua đời, Trịnh Kiểm nắm toàn bộ binh quyền.
D. Chúa Nguyễn hoàn thiện hệ thống chính quyền trên vùng đất Nam Bộ .
Câu 8. Chính quyền đầu tiên xác lập chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là
A. Chúa Trịnh ở Đàng Trong.
B. Chúa Nguyễn ở Đàng Ngoài.
C. Chúa Trịnh ở Đàng Ngoài.
D. Chúa Nguyễn ở Đàng Trong.
B.PHẦN ĐỊA LÍ:
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Theo chiều đông – tây, phần đất liền nước ta mở rộng khoảng bao nhiêu kinh độ?
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Câu 2: Vị trí phần đất liền Việt Nam nằm trong khoảng những vĩ độ nào?
A. 8034'B đến 23023'B.
B. 8034'B đến 23033'B.
C. 8034'B đến 23053'B.
D. 8054'B đến 53023'B.
Câu 3: Vùng biển của Việt Nam là một phần của biển nào?
A. Biển Xu-lu.
B. Biển Đông.
C. Biển Gia-va.
D. Biển Hoa Đông.
Câu 4. Trên đất liền, phía bắc nước ta có chung đường biên giới với quốc gia nào sau đây?
A. Lào.
B. Thái Lan .
C. Cam-pu-chia.
D. Trung Quốc.
Câu 5. Địa hình đồng bằng nước ta chiếm
A. ¾ diện tích phần đất liền.
B. 2/3 diện tích phần đất liền.
C. 1/4 diện tích phần đất liền.
D. 1/3 diện tích đất liền.
Câu 6. Địa hình nào sau đây là địa hình nhân tạo?
A. Địa hình cacxtơ.
B. Địa hình đồng bằng
C. Địa hình cao nguyên.
D. Địa hình đê sông, đê biển.
Câu 7: Địa hình của Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm gì?
A. Là những cánh đồng nhỏ trù phú nằm giữa vùng núi cao.
B. Đồng bằng bị chia cắt bởi hệ thống đê chống lũ, tạo thành những ô trũng.
C Bị các nhánh núi đâm ngang sát biển chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp và ít màu mỡ.
D. Cao trung bình 2-3m, vào mùa lũ có nhiều vùng đất trũng rộng lớn bị ngập úng sâu và khó thoát nước.
Câu 8. Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở vùng núi nào của nước ta?
A. Vùng núi Tây Bắc.
B. Vùng núi Đông Bắc.
C. Vùng núi Trường Sơn Bắc.
D. Vùng núi Trường Sơn Nam.
B. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
*Phân môn Lịch sử
Câu 1. (0,5 điểm)
Tìm hiểu và cho biết: Những câu nào trong bản Tuyên ngôn Độc lập của Hợp chúng quốc Mỹ được Chủ tịch Hồ Chí Minh trích dẫn cho bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (2 - 9 - 1945)?
Câu 2. (1,0 điểm)
Hãy chọn và lập bảng hệ thống 2 thành tựu tiêu biểu nhất của cách mạng công nghiệp ở nước Anh từ nửa sau thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX? (theo mẫu)
Năm | Người phát minh | Tên phát minh |
Câu 3. (1,5 điểm) Dựa vào kiến thức bài 5. Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn, em hãy giải thích nguyên nhân bùng nổ cuộc xung đột Nam - Bắc triều và cuộc xung đột Trịnh - Nguyễn?
*Phân môn Địa lí
Câu 1 (1,5 điểm).
a. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có ảnh hưởng gì đối với sự hình thành đặc điểm khí hậu ở nước ta.
b. Trình bày đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu của Việt Nam.
Câu 2 (1,5 điểm).
a. Em hãy lấy ví dụ về ảnh hưởng của địa hình đối với khai thác kinh tế ở một trong những khu vực đồi núi của nước ta.
b. Liên hệ phân tích những thuận lợi của địa hình đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương em.
Đáp án đề thi minh họa
* Phân môn Lịch sử
I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | D | A | B | A | C | B | C | D |
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu | Nội dung cần đạt | Điểm | |||||||||
Câu 1. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trích dẫn những câu văn sau trong bản Tuyên ngôn Độc Lập của Hợp chúng quốc Mỹ cho bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (2 - 9 - 1945) | 0,5 | ||||||||||
“Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc” | 0,5 | ||||||||||
Câu 2. Lập bảng hệ thống 2 thành tựu tiêu biểu nhất của cách mạng công nghiệp ở nước Anh từ nửa sau thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX | 1,0 | ||||||||||
( Lưu ý: Giáo viên linh động chấm theo sự hiểu biết của HS, nếu HS chọn 2 thành tựu khác của nước Anh GV vẫn cho điểm) | 0,5 0,5 | ||||||||||
Câu 3. Nguyên nhân bùng nổ cuộc xung đột Nam - Bắc triều và nguyên nhân dẫn đến cuộc xung đột Trịnh - Nguyễn | 1,5 | ||||||||||
- Nguyên nhân bùng nổ cuộc xung đột Nam - Bắc triều + Năm 1527, nhà Mạc được thành lập, một bộ phận quan lại trung thành với nhà Lê ra sức chống đối, nhằm khôi phục lại vương triều Lê (Bắc triều). + Năm 1533, ở Thanh Hóa, Nguyễn Kim lấy danh nghĩa “phù Lê diệt Mạc" đưa một người con vua Lê lên ngôi, thiết lập lại vương triều (Nam triều) - Nguyên nhân dẫn đến cuộc xung đột Trịnh - Nguyễn: + Năm 1545, Nguyễn Kim qua đời, con rể Trịnh Kiểm nắm toàn bộ binh quyền. Mâu thuẫn giữa hai dòng họ Trịnh - Nguyễn ngày càng gay gắt. + Nguyễn Hoàng xin vào trấn thủ vùng Thuận Hóa để tìm cách xây dựng sự nghiệp. Nguyễn Phúc Nguyên tiếp tục củng cố địa vị, cắt đứt quan hệ lệ thuộc với họ Trịnh. | 0,5 0,25 0,5 0,25 |
B. PHẦN ĐỊA LÍ:
I. Trắc nghiệm (mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | A | B | D | C | D | B | A |
II. Tự luận
Câu | Nội dung chính | Điểm |
1 (1,5 điểm) | a. Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến đặc điểm khí hậu: - Việt Nam nằm hoàn toàn trong đới nóng của bán cầu Bắc, trong vùng gió mùa châu Á, một năm có hai mùa rõ rệt. - Phần đất liền hẹp ngang, nằm kề Biển Đông đã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển; chịu nhiều ảnh hưởng của các cơn bão đến từ khu vực biển nhiệt đới Tây Thái Bình Dương. | 0,25 0,25 |
b. Đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu: - Than đá: Trữ lượng 7 tỉ tấn, chủ yếu ở Quảng Ninh. - Dầu mỏ và khí tự nhiên: Trữ lượng 10 tỉ tấn dầu quy đổi, chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía đông nam. - Bô-xit: Trữ lượng 9,6 tỉ tấn, tập trung ở Tây Nguyên và một số tỉnh phía bắc. - Sắt: Trữ lượng 1,1 tỉ tấn, chủ yếu ở Đông Bắc và Bắc Trung Bộ. - A-pa-tít: Trữ lượng 2 tỉ tấn, tập trung ở Lào Cai. - Ti-tan: Trữ lượng 663 triệu tấn, phân bố rải rác ven biển. - Đá vôi: Trữ lượng 8 tỉ tấn, chủ yếu ở vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ. | 1,0 | |
2 (1,5 điểm) | a. Lấy ví dụ về ảnh hưởng của địa hình đối với khai thác kinh tế ở một trong những khu vực đồi núi của nước ta. (HS lấy đúng ví dụ) Tham khảo: Vùng núi Đông Bắc: - Thế mạnh: Lâm sản phong phú thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp; đồng cỏ tự nhiên rộng lớn phát triển chăn nuôi gia súc lớn; thổ nhưỡng và khí hậu thích hợp cho trồng cây công nghieẹp lâu năm và cây ăn quả; khoáng sản phong phú đa dạng là cơ sở để phát triển ngành khai khoáng, luyện kim; khí hậu mát mẻ, cảnh quan đa dạng đặc sắc là cơ sở để phát triển du lịch. - Hạn chế: Địa hình bị chia cắt, khó khăn giao thông, cần chú ý phòng chống thiên tai như lũ quét, sạt lở... | 1,0 |
b. Liên hệ phân tích thuận lợi của địa hình đối với sự phát triển kinh tế địa phương - Địa phương em thuộc khu vực đồng bằng, địa hình bằng phẳng, đất màu mỡ, nguồn nước dồi dào, dân cư đông đúc thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế…, đặc biệt là ngành trồng trọt. Địa phương em nổi tiếng trong việc trồng các loại cây ăn quả như: bưởi, ổi, vải… | 0,5 |
Link Download chính thức:
Các phiên bản khác và liên quan:
- Phan ThúyThích · Phản hồi · 0 · 09:57 24/12