Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Đề cương ôn tập Lịch sử - Địa lí 8 giữa kì 1 Cánh diều năm 2025 - 2026 giúp các em học sinh lớp 8 nắm được kiến thức mình đã học trong chương trình giữa kì 1, rèn luyện và ôn tập một cách hiệu quả.
Đề cương ôn thi giữa kì 1 Lịch sử và Địa lí 8 Cánh diều gồm 12 trang bám sát Công văn 7991 gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trả lời đúng sai, tự luận tự luyện để các em ôn tập. Đề cương ôn tập giữa kì 1 Lịch sử và Địa lí 8 Cánh diều còn giúp giáo viên khái quát được nội dung ôn tập và nâng cao được hiệu quả ôn tập cho học sinh, tránh được tình trạng ôn tập cục bộ hoặc tràn lan. Bên cạnh đó các bạn tham khảo: đề cương ôn tập giữa kì 1 Ngữ văn 8 Cánh diều, đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 8 Cánh diều.
|
TRƯỜNG THCS............ |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2025 - 2026 MÔN LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 8 |
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Học sinh cần nắm được các kiến thức cơ bản sau:
I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ
1. Cách mạng tư sản Anh
- Trình bày những nét chung về nguyên nhân, kết quả của cách mạng tư sản Anh.
- Trình bày được tính chất và ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh.
- Xác định được trên bản đồ thế giới địa điểm diễn ra cuộc cách mạng tư sản Anh.
- Nêu được một số đặc điểm chính của cuộc cách mạng tư sản Anh.
2. Cách mạng công nghiệp
- Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp.
- Nêu được những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất và đời sống.
3. Xung đột Nam - Bắc triều, Trịnh - Nguyễn
- Nêu được những nét chính Mạc Đăng Dung về sự ra đời của Vương triều Mạc.
- Giải thích được nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn.
- Nêu được hệ quả của xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn.
4. Kinh tế, văn hoá, tôn giáo trong các thế kỉ XVI – XVIII
- Nêu được những nét chính về tình hình kinh tế trong các thế
- Mô tả những nét chính về sự chuyển biến văn hoá và tôn giáo Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII.
5. Những nét chính trong quá trình mở cõi từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII
- Trình bày được khái quát về quá trình mở cõi của Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII.
- Mô tả và nêu được ý nghĩa của quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các chúa Nguyễn.
II. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ
CHƯƠNG 1. ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH & KHOÁNG SẢN VN
1. Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí.
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.
2. Đặc điểm địa hình.
- Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam.
- Trình bày được đặc điểm các khu vực địa hình: địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa.
3. Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế.
- Tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hóa địa hình đối với sự phân hóa lãnh thổ tự nhiên và khai thác kinh tế.
4. Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản
- Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam.
- Phân tích được vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản.
5. Phân tích đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu
- Phân tích được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu.
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI THAM KHẢO
I.TRẮC NGHIỆM:
Phần 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Địa hình chủ yếu trong cấu trúc địa hình của phần đất liền Việt Nam là:
A. Đồi núi
B. Đồng bằng
C. Bán bình nguyên
D. Đồi trung du
Câu 2: Địa hình thấp dưới 1000m chiếm khoảng bao nhiêu % của phần đất liền Việt Nam:
A. 55%
B. 65%
C. 75%
D. 85%
Câu 3: Hướng núi Tây Bắc – Đông Nam là hướng chính của:
A. Khu vực Trường Sơn Nam
C. Khu vực Trường Sơn Bắc
B. Khu vực Đông Bắc
D. Khu vực Tây Bắc
Câu 4: Hướng vòng cung là hướng núi chính của:
A. Dãy Hoàng Liên Sơn
B. Khu vực Đông Bắc
C. Các hệthốngsônglớn.
D. Khu vực Trường Sơn Bắc
Câu 5: Đồng bằng châu thổ nào có diện tích lớn nhất nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Mã.
Câu 6: Đặc điểm đồng bằng ven biển Miền Trung là:
A. Hẹp ngang và bị chia cắt, đất giàu dinh dưỡng
B. Diện tích khá lớn, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành,
C. Hẹp ngang, kéo dài từ Bắc xuống Nam, đất nghèo dinh dưỡng
D. Hẹp ngang và bị chia cắt, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành, đất nghèo dinh dưỡng
Câu 7: Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?
A. Là đồng bằng châu thổ.
B. Được bồi đắp phù sa hàng năm của sông Tiền và sông Hậu.
C. Trên bề mặt có nhiều đê ven sông.
D. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
Câu 8: Đai nhiệt đới gió mùa có ở độ cao nào?
A. Dưới 600 – 700 m
B. Dưới 900 – 1 000 m '
C. Trên 900 – 1 000 m
D. Dưới 600 – 700 m (miền Bắc) hoặcdưới 900 – 1 000 m (miền Nam)
Câu 9: Đai nhiệt đới gió mùa có đặc điểm nổi bật là gì?
A. Mùa xuân nóng
B. Ít mưa, khô hạn
C. Mùa hạ nóng
Câu 10: Loại đất chủ yếu ở khu vực đồi núi là gì?
A. Đất sét
B. Đất cát
C. Đất phù sa
D. Đất feralit
Câu 11: Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm là:
A. Cao trung bình 2-3m, vào mùa lũ có nhiều ô trũng rộng lớn bị ngập nước.
B. Là những cánh đồng nhỏ trù phú nằm giữa vùng núi cao.
C. Các cánh đồng bị vây bọc bởi các con đê trở thành những ô trũng.
D. Được chia thành nhiều đồng bằng nhỏ.
Câu 12: Khí hậu có tính chất ôn đới, sinh vật là các loài thực vật ôn đới (đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam,...) là những đặc điểm của đai nào?
A. Đai nhiệt đới gió mùa
B. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
C. Đai ôn đới gió mùa trên núi
D. Đai Trường Sơn Nam
Câu 13: Độ dốc ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy của sông ngòi. Điều này được thể hiện như thế nào?
A. Khi có mưa bão thì ở vùng núi chảy chậm hơn nhưng khi trời nắng thì ở đồng bằng lại chảy chậm hơn.
B. Ở vùng đồng bằng, sông thường chảy nhanh; ở vùng núi, sông chảy chậm và điều hoà hơn.
C. Ở vùng núi, sông thường chảy nhanh; ở vùng đồng bằng, sông chảy chậm và điều hoà hơn.
D. Điều này không đúng. Độ dốc không ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy của sông ngòi
Câu 14: Địa hình ven biển nước ta đa dạng đã tạo điều kiện thuận lợi để phát triển
A. khai thác nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch biển đảo.
B. xây dựng cảng và khai thác dầu khí.
C. chế biến nước mắm và xây dựng nhiều bãi tắm.
D. khai thác tài nguyên khoáng sản, hải sản, phát triển giao thông, du lịch biển.
Câu 15: Các dạng địa hình: cồn cát, đầm phá, vũng vịnh nước sâu là đặc trưng của bờ biển:
A. Bắc Bộ
B. Trung Bộ
C. Nam Bộ
D. từ Cà Mau tới Hà Tiên
Câu 16. Phía Bắc của nước ta tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?
A. Thái Lan.
B. Cam-pu-chia.
C. Lào.
D. Trung Quốc.
Câu 17. Phần biển Việt Nam có diện tích khoảng
A. 1,3 triệu km2.
B. 1,2 triệu km2.
C. 1,0 triệu km2.
D. 1,5 triệu km2.
Câu 18. Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải nào dưới đây?
A. Hàng không và đường biển.
B. Đường ô tô và đường biển.
C. Đường ô tô và đường sắt.
D. Đường biển và đường sắt.
..............
Phần 2: Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai
Câu 1: Cho đoạn thông tin:
“Cách mạng tư sản Pháp là sự kiện lịch sử trọng đại, có ý nghĩa lớn đối với nước Pháp và thế giới. Đối với nước Pháp, cuộc cách mạng đã tấn công và xoá bỏ chế độ phong kiến từng tồn tại trong nhiều thế kỉ, hoàn thành nhiệm vụ của một cuộc cách mạng tư sản. Đối với thế giới, tư tưởng “Tự do – Bình đẳng – Bác ái của Cách mạng tư sản Pháp được truyền bá rộng rãi, được nhiều nước đón nhận.
Cách mạng tư sản Pháp đã mở ra thời đại mới – thời đại thắng lợi và củng cố quyền lực, địa vị của chủ nghĩa tư bản, đặt cơ sở cho việc tiến hành cách mạng công nghiệp.”
Dưới đây có một số ý kiến như sau:
a) Cách mạng tư sản Pháp chỉ ảnh hưởng đối với nước Pháp, không có ảnh hưởng gì đối với thế giới.
b) Cách mạng tư sản Pháp không có tác động đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
c) Cách mạng tư sản Pháp đã tấn công và xoá bỏ chế độ phong kiến, hoàn thành nhiệm vụ của một cuộc cách mạng tư sản.
d) Tư tưởng “Tự do – Bình đẳng – Bác ái” của Cách mạng tư sản Pháp được truyền bá rộng rãi và ảnh hưởng sâu rộng tới nhiều quốc gia.
Câu 2: Cho thông tin dưới đây:
Trong buổi thảo luận về cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức và Mỹ, các bạn học sinh đưa ra một số ý kiến sau:
a) Ở Pháp, năm 1830 chỉ có hơn 5.000 máy hơi nước, đến năm 1870 đã có trên 27.000 chiếc, giúp kinh tế Pháp vươn lên đứng thứ hai thế giới.
b) Ở Đức, sản lượng khai thác than đá từ năm 1860 đến năm 1870 đã giảm từ 16 triệu tấn xuống 12 triệu tấn nhờ sử dụng máy hơi nước.
c) Quá trình cơ khí hóa nông nghiệp ở Đức đã giúp tăng năng suất, với sự xuất hiện của máy cày, máy bừa và máy thu hoạch.
d) Ở Mỹ, cách mạng công nghiệp bắt đầu từ ngành khai thác than đá, sau đó lan sang ngành dệt và luyện kim.
Câu 3: Khi thảo luận về tác động của cách mạng công nghiệp:
“Cách mạng công nghiệp đã thay đổi nền kinh tế và xã hội các nước tư bản, tạo ra nhiều trung tâm công nghiệp mới và thành thị đông dân. Máy móc cải tiến quá trình sản xuất, nâng cao năng suất lao động và tạo ra nguồn của cải lớn, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho một bộ phận người dân, đặc biệt là giai cấp tư sản. Nhờ áp dụng thành tựu công nghiệp, Anh, Pháp, Mỹ và Đức trở thành các nước công nghiệp phát triển, với Anh được gọi là “công xưởng của thế giới”. Về xã hội, cách mạng công nghiệp hình thành hai giai cấp cơ bản: tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp, dẫn đến các cuộc đấu tranh mạnh mẽ của giai cấp vô sản từ giữa thế kỷ XIX. Cách mạng công nghiệp đánh dấu sự chuyển mình của nhân loại sang nền văn minh công nghiệp.”
Dưới đây có một số ý kiến như sau:
a) Cách mạng công nghiệp đã tạo ra sự phát triển nhanh chóng của các khu vực nông thôn, làm giảm sự phân hóa giữa các thành thị và nông thôn.
b) Anh, Pháp, Mỹ và Đức trở thành các nước công nghiệp phát triển nhờ vào việc áp dụng thành tựu công nghiệp, trong đó Anh được mệnh danh là “công xưởng của thế giới”.
c) Máy móc được cải tiến trong cách mạng công nghiệp giúp tăng năng suất lao động, tạo ra nguồn của cải lớn và cải thiện đời sống vật chất cho phần lớn người dân.
d) Cách mạng công nghiệp đánh dấu một bước chuyển mình quan trọng của nhân loại, tiến tới nền văn minh công nghiệp.
................
Xem đầy đủ nội dung Đề cương ôn tập giữa kì 1 Lịch sử - Địa lí 8 Cánh diều trong file tải về
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: