Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 8 (Sách mới) Ôn tập giữa kì 1 môn KHTN 8 năm 2025 (Cấu trúc mới)

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 năm 2025 - 2026 được biên soạn theo cấu trúc mới bám sát Công văn 7991, giúp học sinh nhìn lại toàn bộ nội dung đã học trong nửa kì, sắp xếp lại các phần quan trọng để tránh bỏ sót.

Đề cương KHTN 8 giữa kì 1 gồm sách Cánh diều và Kết nối tri thức đầy đủ 3 phân môn: Hóa học, Sinh học, Vật lí giới hạn kiến thức cần năm, các dạng bài trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận tự luyện chưa có đáp án. Qua đề cương ôn tập giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 giúp giáo viên dễ kiểm tra việc ôn tập của học sinh, phụ huynh có thể dựa vào đó để hỗ trợ con học tập đúng hướng. Vậy dưới đây là toàn bộ đề cương ôn tập giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 năm 2025 mời các bạn cùng theo dõi nhé.

1. Đề cương giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

TRƯỜNG THCS............

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2025 - 2026

MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8

A. PHÂN MÔN SINH HỌC

I. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng

Câu 1: Một vận động viên đang chạy marathon, nhóm các hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường độ hoạt động?

A. Hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ vận động.
B. Hệ hô hấp, hệ tiêu hoá, hệ sinh dục.
C. Hệ vận động, hệ thần kinh, hệ bài tiết.
D. Hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ tiêu hoá.

Câu 2: Ở cơ thể người, cơ quan nào sau đây nằm trong khoang bụng?

A. Thực quản.
B.Tim.
C. Phổi.
D. Dạ dày.

Câu 3: Hệ vận động của người có chức năng

A. nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, tạo ra hình dạng, duy trì tư thế và giúp con người vận động.
B. nâng đỡ và bảo vệ cơ thể.
C. tạo ra hình dạng cơ thể.
D. giúp con người vận động.

Câu 4: Khớp xương tạo kết nối giữa các xương như thế nào để xương có khả năng chịu tải cao khi vận động?

A. Kết nối linh hoạt giữa các xương.
B. Kết nối kiểu đòn bẩy giữa các xương.
C. Gắn kết chắc chắn giữa các xương.
D. Kết nối kiểu khớp bất động.

............

II. Trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Khi nói về cơ thể người, phát biểu nào sau đây đúng, phát biểu nào sai?

a) Lớp ngoài cùng của cơ thể người là lớp da.

b) Cơ thể người chỉ bao gồm đầu, cổ và thân.

c) Da là lớp bao bọc bên ngoài bảo vệ cơ thể.

d) Xương nằm bên ngoài lớp cơ.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng hoặc sai khi nói về cơ thể người?

a) Cơ thể người chỉ có một loại xương.

b) Dưới lớp da là lớp cơ.

c) Các hệ cơ quan trong cơ thể có mối liên hệ mật thiết với nhau.

d) Mọi người đều có cùng một cấu trúc cơ thể.

Câu 3: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Hệ vận động chỉ bao gồm các cơ.

b) Xương chỉ có chức năng nâng đỡ cơ thể.

c) Hệ vận động bao gồm cơ, xương và khớp, giúp cơ thể vận động.

d) Tim thuộc hệ tuần hoàn.

...................

B. PHÂN MÔN HÓA HỌC

I. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng

Câu 1. Khi đun ống nghiệm dưới ngọn lửa đèn cồn, cần để đáy ống nghiệm cách bao nhiêu so với ngọn lửa từ dưới lên?

A. 1/2
B. 2/3.
C. 3/4
D. 4/5

Câu 2. Tình huống nguy hiểm có thể gặp phải trong phòng thực hành?

A. Ngửi hóa chất độc hại
B. Tự tiện đổ các loại hóa chất vào nhau
C. Làm vỡ ống hóa chất
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Câu 3: Chất được tạo thành sau phản ứng hóa học là?

A. Chất phản ứng
B. Chất lỏng
C. Chất sản phẩm.
D. Chất khí

Câu 4: Chất nào sau đây không phải là nhiên liệu sử dụng trong nhà bếp để đun nấu?

A. Khí gas
B. Khí hydrogen.
C. Than đá
D. Dầu hoả

Câu 5: Than (thành phần chính là carbon) cháy trong không khí tạo thành khí carbon dioxide. Trong quá trình phản ứng, lượng chất nào tăng dần?

A. Carbon dioxide.
B. Oxygen
C. Carbon
D. Tất cả đều tăng

Câu 6: Dấu hiệu nào giúp ta có khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra?

A. Có chất kết tủa (chất không tan)
B. Có chất khí thoát ra (sủi bọt)
C. Có sự thay đổi màu sắc
D. Một trong số các dấu hiệu trên.

Câu 7: Nước được tạo ra từ nguyên tử của các nguyên tốc hóa học nào?

A. Carbon và oxygen
B. Hydrogen và oxygen.
C. Nitrogen và oxygen
D. Hydrogen và nitrogen

........

II. Trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Phản ứng thu nhiệt giải phóng năng lượng (dạng nhiệt) ra môi trường.

b) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng trong đó hỗn hợp phản ứng nhận nhiệt từ môi trường.c) Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.

d) Trong phản ứng, liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm phân tử này biến đổi thành phân tử khác.

Câu 2: Quá trình sản xuất vôi sống (CaO) từ đá vôi (thành phần chính là CaCO3) gồm hai công đoạn:

- Công đoạn 1: nghiền đá vôi thành nhiều viên nhỏ.

- Công đoạn 2: các viên đá vôi nhỏ được cho vào lò nung nóng để thu được vôi sống và giải phóng khí CO2

Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Phương trình chữ của phản ứng hóa học xảy ra là: Đá vôi → Vôi sống + Khí carbon dioxide.

b) Trong quá trình sản xuất vôi chỉ xảy ra sự biến đổi hoá học.

c) Một trong các dấu hiệu nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra là có khí CO2.

d) Quá trình xảy ra ở công đoạn 2 là sự biến đổi vật lí.

..............

Xem đầy đủ Đề cương KHTN 8 giữa kì 1 Kết nối tri thức trong file tải về

2. Đề cương giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

TRƯỜNG THCS............

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2025 - 2026

MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8

A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

I. Phần vật lý

1. Khối lượng riêng

- Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.

- Công thức: tính khối lượng riêng

2. Áp suất trên một bề mặt

- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

- Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.

- Cách làm tăng, giảm áp suất:

+ Để tăng áp suất: tăng áp lực và giảm diện tích bị ép.

+ Giảm áp suất: Giảm áp lực và tăng diện tích bị ép.

3. Áp suất chất lỏng – Áp suất khí quyển

- Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên các vật ở trong lòng nó. Vật càng ở sâu trong lòng chất lỏng thì chịu tác dụng của áp suất chất lỏng càng lớn.

- Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng.

- Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.

II. Phần hóa học:

  • Bài 1: Biến đổi vật lí và biến đổi hóa học
  • Bài 2: Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học
  • Bài 3: Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hóa học

III. Phần sinh học:

  • Bài 27: Khái quát về cơ thể người
  • Bài 28: Hệ vận động ở người
  • Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

PHẦN 1: Câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng

Câu 1. Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?

A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg.
C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V
D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.

Câu 2. Người ta thường nói sắt nặng hơn nhôm. Câu giải thích nào sau đây là không đúng?

A. Vì trọng lượng của sắt lớn hơn trọng lượng của nhôm.
B. Vì trọng lượng riêng của sắt lớn hơn trọng lượng riêng của nhôm.
C. Vì khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm
D. Vì trọng lượng riêng của miếng sắt lớn hơn trọng lượng của miếng nhôm có cùng thể tích.

Câu 3. Muốn tăng áp suất thì:

A. giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ.
B. giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực.
C. tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ.
D. tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực.

Câu 4. Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu.
B. Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng trọng lực của tàu.
C. Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực ma sát giữa tàu và đường ray
D. Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng cả ba lực trên.

Câu 5. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:

A. phương của lực.
B. chiều của lực.
C. điểm đặt của lực.
D. độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép.

Câu 6. Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?

A. Săm ruột xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ.
B. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên.
C. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ.
D. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng.

Câu 7. Điều nào sau đây là đúng khi nói về áp suất của chất lỏng?

A. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
B. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương ngang.
C. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương thẳng đứng, hướng từ dưới lên trên.
D. Chất lỏng chỉ gây ra áp suất tại những điểm ở đáy bình chứa.

Câu 8. Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào liên quan đến áp suất khí quyển?

A. Các ống thuốc tiêm nếu bẻ một đầu rồi dốc ngược thuốc vẫn không chảy ra ngoài.
B. Các nắp ấm trà có lỗ nhỏ ở nắp sẽ rót nước dễ hơn.
C. Trên các nắp bình nước uống 20lit có lỗ nhỏ thông với không khí.
D. Các ví dụ trên đều liên quan đến áp suất khí quyển.

Câu 9: Phản ứng tỏa nhiệt là:

A. Phản ứng có nhiệt độ nhỏ hơn môi trường xung quanh
B. Phản ứng có nhiệt độ lớn hơn môi trường xung quanh
C. Phản ứng có nhiệt độ bằng môi trường xung quanh
D. Phản ứng không có sự thay đổi nhiệt độ

............

Phần II. Câu hoir trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Khối lượng mol của một chất là khối lượng của NAnguyên tử hoặc phân tử đó tính theo đơn vị kilogam.

b) Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 1 m3 phân tử chất khí đó.

c) Mol là lượng chất có chứa NAnguyên tử hoặc phân tử chất đó.

d) Tỉ khối của khí A đối với khí B là tỉ lệ khối lượng mol giữa khí A và khí B.

Câu 2: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Khối lượng 1 nguyên tử carbon là 12 amu.

b) Thể tích mol của các chất khí bất kì bằng nhau nếu được đo ở cùng nhiệt độ.

c) Ở điều kiện chuẩn (25 oC và 1 bar) thì 1 mol của bất kì chất khí nào đều chiếm thể tích là 24,79 lít.

d) Hai chất khí có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì khối lượng của hai chất khí bằng nhau.

Câu 3: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Số mol của 8,428.1022nguyên tử K là 0,14 mol.

b) Số mol của 1,505.1024phân tử SO2 là 2,5 mol.

c) Số mol của 7,224.1023nguyên tử Na là 0,12 mol.

d) Số mol của 1,204.1021phân tử K2O là 0,02 mol.

Câu 4: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng được gọi là chất phản ứng.

b) Phản ứng vật lí là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.

c) Chất mới sinh ra được gọi là sản phẩm.

d) Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng tăng dần, lượng sản phẩm giảm dần.

.........

Phần III. BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1. Tính khối lượng của một khối đá hoa cương dạng hình hộp chữ nhật có kích thước 2,0 m x 3,0 m x 1,5 m. Biết khối lượng riêng của đá hoa cương là D =2750kg/m3

Câu 2. Đặt một bao gạo 60kg lên một ghế 4 chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Tính áp suất mà gạo và ghế tác dụng lên mặt đất?

..............

Xem đầy đủ nội dung đề cương trong file tải về

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Nhắn tin Zalo