Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Đề cương ôn tập giữa kì 1 Lịch sử - Địa lí 8 năm 2025 - 2026 bao gồm sách Chân trời sáng tạo, Cánh diều và Kết nối tri thức. Đề cương giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8 tóm tắt kiến thức cần nhớ và bài tập trắc nghiệm kết hợp tự luận được biên tập một cách logic và khoa học. Qua đó giúp các em học sinh lớp 8 nắm được kiến thức mình đã học trong chương trình giữa kì 1, rèn luyện và ôn tập một cách hiệu quả.
Đề cương Lịch sử Địa lí 8 giữa kì 1 bám sát Công văn 7991 gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận giúp giáo viên khái quát được nội dung ôn tập và nâng cao được hiệu quả ôn tập cho học sinh, tránh được tình trạng ôn tập cục bộ hoặc tràn lan. Bên cạnh đó các bạn tham khảo đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 8.
|
TRƯỜNG THCS............ |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2025 - 2026 MÔN LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 8 |
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Học sinh cần nắm được các kiến thức cơ bản sau:
I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ
1. Cách mạng tư sản Anh
- Trình bày những nét chung về nguyên nhân, kết quả của cách mạng tư sản Anh.
- Trình bày được tính chất và ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh.
- Xác định được trên bản đồ thế giới địa điểm diễn ra cuộc cách mạng tư sản Anh.
- Nêu được một số đặc điểm chính của cuộc cách mạng tư sản Anh.
2. Cách mạng công nghiệp
- Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp.
- Nêu được những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất và đời sống.
3. Xung đột Nam - Bắc triều, Trịnh - Nguyễn
- Nêu được những nét chính Mạc Đăng Dung về sự ra đời của Vương triều Mạc.
- Giải thích được nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn.
- Nêu được hệ quả của xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn.
4. Kinh tế, văn hoá, tôn giáo trong các thế kỉ XVI – XVIII
- Nêu được những nét chính về tình hình kinh tế trong các thế
- Mô tả những nét chính về sự chuyển biến văn hoá và tôn giáo Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII.
5. Những nét chính trong quá trình mở cõi từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII
- Trình bày được khái quát về quá trình mở cõi của Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII.
- Mô tả và nêu được ý nghĩa của quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các chúa Nguyễn.
II. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ
CHƯƠNG 1. ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH & KHOÁNG SẢN VN
1. Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí.
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.
2. Đặc điểm địa hình.
- Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam.
- Trình bày được đặc điểm các khu vực địa hình: địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa.
3. Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế.
- Tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hóa địa hình đối với sự phân hóa lãnh thổ tự nhiên và khai thác kinh tế.
4. Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản
- Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam.
- Phân tích được vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản.
5. Phân tích đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu
- Phân tích được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu.
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI THAM KHẢO
I.TRẮC NGHIỆM:
Phần 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Địa hình chủ yếu trong cấu trúc địa hình của phần đất liền Việt Nam là:
A. Đồi núi
B. Đồng bằng
C. Bán bình nguyên
D. Đồi trung du
Câu 2: Địa hình thấp dưới 1000m chiếm khoảng bao nhiêu % của phần đất liền Việt Nam:
A. 55%
B. 65%
C. 75%
D. 85%
Câu 3: Hướng núi Tây Bắc – Đông Nam là hướng chính của:
A. Khu vực Trường Sơn Nam
C. Khu vực Trường Sơn Bắc
B. Khu vực Đông Bắc
D. Khu vực Tây Bắc
Câu 4: Hướng vòng cung là hướng núi chính của:
A. Dãy Hoàng Liên Sơn
B. Khu vực Đông Bắc
C. Các hệthốngsônglớn.
D. Khu vực Trường Sơn Bắc
Câu 5: Đồng bằng châu thổ nào có diện tích lớn nhất nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Mã.
Câu 6: Đặc điểm đồng bằng ven biển Miền Trung là:
A. Hẹp ngang và bị chia cắt, đất giàu dinh dưỡng
B. Diện tích khá lớn, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành,
C. Hẹp ngang, kéo dài từ Bắc xuống Nam, đất nghèo dinh dưỡng
D. Hẹp ngang và bị chia cắt, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành, đất nghèo dinh dưỡng
Câu 7: Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?
A. Là đồng bằng châu thổ.
B. Được bồi đắp phù sa hàng năm của sông Tiền và sông Hậu.
C. Trên bề mặt có nhiều đê ven sông.
D. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
Câu 8: Đai nhiệt đới gió mùa có ở độ cao nào?
A. Dưới 600 – 700 m
B. Dưới 900 – 1 000 m '
C. Trên 900 – 1 000 m
D. Dưới 600 – 700 m (miền Bắc) hoặcdưới 900 – 1 000 m (miền Nam)
Câu 9: Đai nhiệt đới gió mùa có đặc điểm nổi bật là gì?
A. Mùa xuân nóng
B. Ít mưa, khô hạn
C. Mùa hạ nóng
Câu 10: Loại đất chủ yếu ở khu vực đồi núi là gì?
A. Đất sét
B. Đất cát
C. Đất phù sa
D. Đất feralit
Câu 11: Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm là:
A. Cao trung bình 2-3m, vào mùa lũ có nhiều ô trũng rộng lớn bị ngập nước.
B. Là những cánh đồng nhỏ trù phú nằm giữa vùng núi cao.
C. Các cánh đồng bị vây bọc bởi các con đê trở thành những ô trũng.
D. Được chia thành nhiều đồng bằng nhỏ.
Câu 12: Khí hậu có tính chất ôn đới, sinh vật là các loài thực vật ôn đới (đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam,...) là những đặc điểm của đai nào?
A. Đai nhiệt đới gió mùa
B. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
C. Đai ôn đới gió mùa trên núi
D. Đai Trường Sơn Nam
Câu 13: Độ dốc ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy của sông ngòi. Điều này được thể hiện như thế nào?
A. Khi có mưa bão thì ở vùng núi chảy chậm hơn nhưng khi trời nắng thì ở đồng bằng lại chảy chậm hơn.
B. Ở vùng đồng bằng, sông thường chảy nhanh; ở vùng núi, sông chảy chậm và điều hoà hơn.
C. Ở vùng núi, sông thường chảy nhanh; ở vùng đồng bằng, sông chảy chậm và điều hoà hơn.
D. Điều này không đúng. Độ dốc không ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy của sông ngòi
Câu 14: Địa hình ven biển nước ta đa dạng đã tạo điều kiện thuận lợi để phát triển
A. khai thác nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch biển đảo.
B. xây dựng cảng và khai thác dầu khí.
C. chế biến nước mắm và xây dựng nhiều bãi tắm.
D. khai thác tài nguyên khoáng sản, hải sản, phát triển giao thông, du lịch biển.
Câu 15: Các dạng địa hình: cồn cát, đầm phá, vũng vịnh nước sâu là đặc trưng của bờ biển:
A. Bắc Bộ
B. Trung Bộ
C. Nam Bộ
D. từ Cà Mau tới Hà Tiên
Câu 16. Phía Bắc của nước ta tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?
A. Thái Lan.
B. Cam-pu-chia.
C. Lào.
D. Trung Quốc.
Câu 17. Phần biển Việt Nam có diện tích khoảng
A. 1,3 triệu km2.
B. 1,2 triệu km2.
C. 1,0 triệu km2.
D. 1,5 triệu km2.
Câu 18. Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải nào dưới đây?
A. Hàng không và đường biển.
B. Đường ô tô và đường biển.
C. Đường ô tô và đường sắt.
D. Đường biển và đường sắt.
..............
Phần 2: Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai
Câu 1: Cho đoạn thông tin:
“Cách mạng tư sản Pháp là sự kiện lịch sử trọng đại, có ý nghĩa lớn đối với nước Pháp và thế giới. Đối với nước Pháp, cuộc cách mạng đã tấn công và xoá bỏ chế độ phong kiến từng tồn tại trong nhiều thế kỉ, hoàn thành nhiệm vụ của một cuộc cách mạng tư sản. Đối với thế giới, tư tưởng “Tự do – Bình đẳng – Bác ái của Cách mạng tư sản Pháp được truyền bá rộng rãi, được nhiều nước đón nhận.
Cách mạng tư sản Pháp đã mở ra thời đại mới – thời đại thắng lợi và củng cố quyền lực, địa vị của chủ nghĩa tư bản, đặt cơ sở cho việc tiến hành cách mạng công nghiệp.”
Dưới đây có một số ý kiến như sau:
a) Cách mạng tư sản Pháp chỉ ảnh hưởng đối với nước Pháp, không có ảnh hưởng gì đối với thế giới.
b) Cách mạng tư sản Pháp không có tác động đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
c) Cách mạng tư sản Pháp đã tấn công và xoá bỏ chế độ phong kiến, hoàn thành nhiệm vụ của một cuộc cách mạng tư sản.
d) Tư tưởng “Tự do – Bình đẳng – Bác ái” của Cách mạng tư sản Pháp được truyền bá rộng rãi và ảnh hưởng sâu rộng tới nhiều quốc gia.
Câu 2: Cho thông tin dưới đây:
Trong buổi thảo luận về cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức và Mỹ, các bạn học sinh đưa ra một số ý kiến sau:
a) Ở Pháp, năm 1830 chỉ có hơn 5.000 máy hơi nước, đến năm 1870 đã có trên 27.000 chiếc, giúp kinh tế Pháp vươn lên đứng thứ hai thế giới.
b) Ở Đức, sản lượng khai thác than đá từ năm 1860 đến năm 1870 đã giảm từ 16 triệu tấn xuống 12 triệu tấn nhờ sử dụng máy hơi nước.
c) Quá trình cơ khí hóa nông nghiệp ở Đức đã giúp tăng năng suất, với sự xuất hiện của máy cày, máy bừa và máy thu hoạch.
d) Ở Mỹ, cách mạng công nghiệp bắt đầu từ ngành khai thác than đá, sau đó lan sang ngành dệt và luyện kim.
Câu 3: Khi thảo luận về tác động của cách mạng công nghiệp:
“Cách mạng công nghiệp đã thay đổi nền kinh tế và xã hội các nước tư bản, tạo ra nhiều trung tâm công nghiệp mới và thành thị đông dân. Máy móc cải tiến quá trình sản xuất, nâng cao năng suất lao động và tạo ra nguồn của cải lớn, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho một bộ phận người dân, đặc biệt là giai cấp tư sản. Nhờ áp dụng thành tựu công nghiệp, Anh, Pháp, Mỹ và Đức trở thành các nước công nghiệp phát triển, với Anh được gọi là “công xưởng của thế giới”. Về xã hội, cách mạng công nghiệp hình thành hai giai cấp cơ bản: tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp, dẫn đến các cuộc đấu tranh mạnh mẽ của giai cấp vô sản từ giữa thế kỷ XIX. Cách mạng công nghiệp đánh dấu sự chuyển mình của nhân loại sang nền văn minh công nghiệp.”
Dưới đây có một số ý kiến như sau:
a) Cách mạng công nghiệp đã tạo ra sự phát triển nhanh chóng của các khu vực nông thôn, làm giảm sự phân hóa giữa các thành thị và nông thôn.
b) Anh, Pháp, Mỹ và Đức trở thành các nước công nghiệp phát triển nhờ vào việc áp dụng thành tựu công nghiệp, trong đó Anh được mệnh danh là “công xưởng của thế giới”.
c) Máy móc được cải tiến trong cách mạng công nghiệp giúp tăng năng suất lao động, tạo ra nguồn của cải lớn và cải thiện đời sống vật chất cho phần lớn người dân.
d) Cách mạng công nghiệp đánh dấu một bước chuyển mình quan trọng của nhân loại, tiến tới nền văn minh công nghiệp.
................
Xem đầy đủ nội dung Đề cương ôn tập giữa kì 1 Lịch sử - Địa lí 8 Cánh diều trong file tải về
|
TRƯỜNG THCS............ |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2025 - 2026 MÔN LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 8 |
I. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
A. NỘI DUNG KIẾN THỨC
Chủ đề 1: Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam:
+ Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
+ Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam
Chủ đề 2: Đặc điểm địa hình Việt Nam:
+ Đặc điểm chung của địa hình
+ Các khu vực địa hình, đặc điểm cơ bản của từng khu vực địa hình
+ Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh tế
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
* PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
Câu 1. Vị trí Việt Nam nằm trong khoảng:
A. 8030'B –> 23023'B và 102010'Đ –> 109024'Đ
B. 8034'B –> 23023'B và 10209'Đ –> 109028'Đ
C. 8034'B –> 23023'B và 10205'Đ –> 109024'Đ
D. 8034'B –> 23023'B và 102010'Đ –> 109040'Đ
Câu 2. Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ?
A. 150 vĩ tuyến.
B. 160 vĩ tuyến.
C. 170 vĩ tuyến.
D. 180 vĩ tuyến.
Câu 3. Về vị trí địa lý, Việt Nam nằm ở đâu?
A. bán đảo Trung Ấn, khu vực nhiệt đới.
B. phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.
C. rìa đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
D. rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.
Câu 4. Hai quần đảo xa bờ của nước ta là:
A. Cồn Cỏ và Hoàng Sa.
B. Lý Sơn và Trường Sa.
C. Hoàng Sa và Trường Sa.
D. Trường Sa và Côn Đảo.
Câu 5. Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải:
A. Đường ô tô và đường sắt.
B. Đường bi
C. Đường hàng không và đường biển.
D. Đường ô tô và đường biển.
Câu 6. Vì sao vị trí địa lí nước ta có tính chiến lược trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới?
A. Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á và châu Á.
B. Cầu nối Đông Nam Á đất liền với Đông Nam Á biển đảo, nối lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtray-li-a và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.
C. Có vùng biển rộng lớn, là cầu nối lục địa Á-
Âu với lục địa Oxtraylia và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.
D. Trung tâm khu vực Đông Nam Á, có vùng biển rộng lớn và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.
........
2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai
Câu 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai khi nói về phạm vi lãnh thổ?
a) Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời.
b) Vùng đất của nước ta bao gồm toàn bộ phần đất liền và các đảo, quần đảo trên Biển Đông.
c) Tổng diện tích đất của các đơn vị hành chính là 313 344 km2.
d) Đường biển giới trên đất liền của nước ta dài hơn 5000km.
Câu 2: Khi nói về ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam, em hãy chọn ra đâu là ý đúng, đâu là ý sai?
a) Thiên nhiên nước ta là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
b) Thiên nhiên nước ta không chịu ảnh hưởng của biển.
c) Thiên nhiên phân hóa đa dạng.
d) Khí hậu nước ta chỉ phân hóa theo chiều bắc – nam.
Câu 3: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về đặc điểm địa hình của của Việt Nam?
a) Nhiều vùng núi lan sát ra biển hoặc biển nhấn chìm một phần tạo thành các đảo, quần đảo.
b) Địa hình đồng bằng chiếm ½ diện tích phần đất liền và chia thành nhiều khu vực.
c) Địa hình đồng bằng chiếm ¼ diện tích phần đất liền và chia thành nhiều khu vực.
d) Địa hình đồng bằng chiếm ¾ diện tích phần đất liền và chia thành nhiều khu vực.
Câu 4: Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về đặc điểm địa hình của Việt Nam?
a) Địa hình nước chỉ có hướng chính là hướng tây bắc – đông nam.
b) Địa hình nước chỉ có hướng chính là hướng vòng cung.
c) Địa hình nước ta có hai hướng chính là hướng tây bắc – đông nam và vòng cung.
d) Vùng núi Đông Bắc thể hiện rõ nét nhất đặc điểm hướng vòng cung của nước ta.
Câu 5: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai khi nói về đặc điểm địa hình của Việt Nam?
a) Đồng bằng duyên hải miền Trung bị đồi núi ngăn cách thành nhiều đồng bằng nhỏ.
b) Vùng núi Đông Bắc là hướng núi tây bắc – đông nam.
c) Hướng vòng cung thể hiện rõ nét nhất ở dãy Hoàng Liên Sơn.
d) Hướng tây bắc – đông nam điển hình là các dãy núi: Con Voi, Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc,...
..............
Xem đầy đủ đề cương trong file tải về
|
TRƯỜNG THCS............ |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2025 - 2026 MÔN LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 8 |
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ
Bài 1: CÁCH MẠNG TƯ SẢN ANH VÀ CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA 13 THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC MỸ
1. Cách mạng tư sản Anh
* Nguyên nhân:
- Kinh tế: Đầu thế kỉ XVII, Anh có nền kinh tế TBCN phát triển nhất châu Âu đặc biệt là ngành len dạ.
- Xã hội: + Xuất hiện tầng lớp quý tộc mới.
+ Phân hóa thành 2 phe đối lập: Một bên là vua và các thế lực phong kiến; một bên là tư sản, quý tộc mới, nông dân, bình dân thành thị.
Sự thay đổi về kinh tế và những mâu thuẫn gay gắt trong xã hội là nguyên nhân bùng nổ cách mạng tư sản Anh.
* Diễn biến:
+ 1640: vua sác-lơ triệu tập quốc hội yêu cầu tăng thuế.
+ 1642: Sác- lơ tuyên chiến với quốc hội.
+1649: Sác lơ I bị sử tử.
+ 1658-1688: Nền quân chủ phục hồi.
+ 1688-1689: Chế độ quân chủ lập hiến ra đời.
* Kết quả, ý nghĩa, tính chất
+ Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Anh.
+ Ảnh hưởng và tác động rất lớn đến Châu Âu
- Tính chất: Là cuộc cách mạng tư sản không triệt để.
* Đặc điểm chính: Cách mạng tư sản Anh do giai cấp quý tộc mới và tư sản lãnh đạo, diễn ra dưới hình thức một cuộc nội chiến, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
2. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
* Nguyên nhân
+ Đầu thế kỉ XVIII, thực dân Anh đã thành lập 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ.
- Kinh tế 13 thuộc địa phát triển mạnh theo con đường TBCN. Thực dân Anh tìm ngăn cản sự phát triển của kinh tế thuộc địa à Thuộc địa mâu thuẫn chính quốc ngày càng gay gắt
Cuộc chiến tranh giành độc lập bùng nổ.
* Kết quả:
+ Chiến tranh kết thúc, Anh phải công nhận độc lập của 13 thuộc địa. + Hợp chúng quốc Mỹ được thành lập
+ Năm 1787, Hiến pháp mới được ban hành
* Ý nghĩa:
+ Giải phóng Bắc Mỹ, mở đường cho CNTB phát triển.
+ Ảnh hưởng đến phong trào giành độc lập trên thế giới
- Tính chất: Là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để do. Lãnh đạo: tầng lớp chủ nô và tư sản
- Hình thức: là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ cộng hòa tổng thống.
BÀI 2: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỈ XVIII
1. Tình hình nước Pháp trước cách mạng
a, Nguyên nhân chính dẫn đến cuộc cách mạng tư sản Pháp bùng nổ:
- Nguyên nhân sâu sa:
+ Kinh tế nông nghiệp lạc hậu, công thương nghiệp phát triển.
+ Chế độ quân chủ chuyên chế, đẳng cấp nặng nề; dẫn đến mâu thuẫn xã hội gay gắt.
+ Triết học Ánh sáng dọn đường.
- Nguyên nhân trực tiếp: khủng hoảng tài chính, vua Lu-i tăng thuế khiến đời sống nhân dân càng khốn khổ hơn. Nhân dân Pa-ri đã nổi dậy khởi nghĩa.
b. Một số sự kiện tiêu biểu của tiến trình cách mạng tư sản Pháp.
- 14 -7- 1789 quần chúng tấn công chiếm pháo đài-nhà tù Ba-xti
- 26 – 8 1789 Quốc hội thông qua bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyển;
- 10 - 8 - 1792, nhân dân Pa-ri khởi nghĩa lật đổ phong kiến, thành lập nển cộng hoà;
- 2-6- 1793 nển chuyên chính dân chủ cách mạng Gia-cô-banh được thiết lập
- 27 - 7 - 1794, phái tư sản phản cách mạng đảo chính, cách mạng thoái trào và kết thúc.
BÀI 3: CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP
1. Cách mạng công nghiệp Anh
- Nguồn gốc:
+ Giữa thế kỉ XVIII, cách mạng công nghiệp diễn ra đầu tiên ở Anh do ở đây hội tụ đầy đủ những điều kiện để tiến hành cách mạng; vốn (tư bản}, nhân công và sự phát triển kĩ thuật.
+ Cách mạng công nghiệp diễn ra đầu tiên trong ngành dệt, sau đó lan ra các ngành khác như GTVT, luyện kim…
- Những thành tựu:
+ Năm 1764: Máy kéo sợi Gien ni.
+ Năm 1769: Máy kéo sợi chạy bằng sức nước của R. Ác-rai.
+ Năm 1784: Máy hơi nước của Giêm Oát.
+ Năm 1785: Máy dệt của E. Các-rai...
- Kết quả, ý nghĩa CMCN: ở Anh đã biến nước này từ một nước nông nghiệp trở thành nước công nghiệp phát triển nhất thế giới lúc bấy giờ, là “công xưởng của thế giới”.
2. Cách mạng công nghiệp lan ra các nước châu Âu và Mỹ
- Pháp: Cách mạng công nghiệp bắt đầu từ năm 1830, trước tiên trong công nghiệp nhẹ, rồi lan sang công nghiệp nặng vào những năm 1850 - 1870.
+ Kinh tế Pháp nhanh chóng phát triển, đứng thứ hai thế giới (sau Anh).
Đức: Cách mạng công nghiệp bắt đầu từ những năm 40 của thế kỉ XIX, công nghiệp luyện kim, hoá chất đóng vai trò chủ đạo.
+ Giữa thế kỉ XIX, kinh tế Đức phát triển với tốc độ rất cao. Đến khi thống nhất đất nước (1871), Đức đã trở thành một nước công nghiệp.
Mỹ:+ Quá trình công nghiệp hoá diễn ra khá sớm, bắt đẩu từ công nghiệp nhẹ.
+ Công nghiệp đường sắt, khai mỏ, luyện kim, đóng tàu,... rất phát triển.
+ Đến giữa thế kỉ XIX, nước Mỹ đã đứng hàng thứ tư trên thế giới vể giá trị sản xuất công nghiệp (sau Anh, Pháp, Đức).
..............
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn thi giữa kì 1 Lịch sử - Địa lí 8 Kết nối tri thức
|
TRƯỜNG THCS............ |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2025 - 2026 MÔN LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 8 |
I. Đề cương ôn tập giữa kì 1 Địa lí 8
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM.
Chương I: Đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, địa hình và khoáng sản Việt Nam - Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
-Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thánh đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.
-Nắm được đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam và đặc điểm các khu vực địa hình: đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa
-Hiểu được và giải thích được ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế.
B. TRẮC NGHIỆM
1. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng
Câu 1: Ở vùng Tây Bắc có mùa đông ngắn và ấm hơn vùng Đông Bắc do ảnh hưởng của dãy núi nào sau đây?
A. Ngân Sơn.
B. Pu Đen Đinh.
C. Đông Triều.
D. Hoàng Liên Sơn.
Câu 2: Vùng biển và thềm lục địa ở nước ta có thế mạnh nào sau đây để phát triển giao thông vận tải biển?
A. Nhiều thủy sản có giá trị, giàu muối.
B. Có nhiều vũng và vịnh biển nước sâu.
C. Giàu tài nguyên dầu khí và thủy triều.
D. Nhiều bãi tắm, đảo có phong cảnh đẹp.
Câu 3: Ở nước ta hiện nay, đảo nào sau đây có diện tích lớn nhất?
A. Phú Quý.
B. Côn Đảo.
C. Cái Bầu.
D. Phú Quốc.
Câu 4: Ở nước ta, các mỏ nội sinh thường hình thành ở
A. các vùng biển nông, vùng bờ biển.
B. các vùng đứt gãy sâu, uốn nếp mạnh.
C. vùng trũng được bồi đắp, lắng đọng.
D. nơi có hoạt động mac-ma, ven biển.
Câu 5 Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào sau đây?
A. Thềm lục địa phía Đông Nam.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Vùng biển Trung Bộ, các đảo.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 6: Ở vùng Bắc Trung Bộ, mỏ sắt tập trung chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?
A. Thanh Hóa.
B. Nghệ An.
C. Quảng Trị.
D. Hà Tĩnh.
...................
2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai
Câu 1: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về vị trí địa lí của Việt Nam?
a) Nằm ở rìa phía tây của bán đảo Đông Dương.
b) Nằm ở rìa phía nam của bán đảo Đông Dương.
c) Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương.
d) Gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về vị trí địa lí của Việt Nam?
a) Trên đất liền, nước ta chỉ có chung đường biên giới với Trung Quốc.
b) Trên đất liền, nước ta không có chung đường biên giới với Lào.
c) Trên đất liền, nước ta chỉ có chung đường biên giới với ba quốc gia.
d) Nằm trên đường di lưu của các luồng sinh vật và vị trí giao thoa của các vành đai sinh khoáng lớn trên Trái Đất.
Câu 3: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về vị trí địa lí của Việt Nam?
a) Phần đất liền nằm trải dài từ khoảng 23°23’B đến vĩ độ 8°34’B đến khoảng kinh độ 109°28’Đ đến kinh độ 102°09’Đ.
b) Điểm cực Bắc nằm ở xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
c) Điểm cực Nam nằm ở xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
d) Vùng biển kéo dài tới khoảng vĩ độ 6°50’B và từ khoảng kinh độ 101°Đ đến trên 117°20’Đ tại biển Đông.
Câu 4 Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về ảnh hưởng của địa hình đối với khí hậu và sinh vật?
a) Tính trên phạm vi cả nước, địa hình dưới 1 000 m chiếm 75% diện tích, làm cho tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên được bảo toàn trên phần lớn lãnh thổ nước ta.
b) Đai nhiệt đới gió mùa: ở độ cao dưới 600 – 700 m (miền Bắc) hoặc dưới 900 – 1 000 m (miền Nam); mùa hạ nóng, sinh vật tiêu biểu là hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng nhiệt đới gió mùa.
c) Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi: lên đến độ cao 2.600 m, khí hậu mát mẻ, sinh vật gồm có rừng cận nhiệt lá rộng, rừng lá kim,...
d) Đai ôn đới gió mùa trên núi: ở độ cao trên 2 600 m (chỉ có ở miền Bắc); khí hậu có tính chất ôn đới, sinh vật là các loài thực vật ôn đới (đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam,..
Câu 5: Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về ảnh hưởng của địa hình đối với sông ngòi và đất?
a) Đối với sông ngòi: Độ dốc của địa hình ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy: ở vùng núi, sông thường chảy nhanh; ở vùng đồng bằng, sông chảy chậm và điều hoà hơn.
b) Đối với sông ngòi: Hướng nghiêng của địa hình ảnh hưởng đến hướng chảy của sông ngòi: khu vực Đông Bắc, sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam; khu vực Tây Bắc, sông chảy theo hướng vòng cung.
c) Đối với đất: Khu vực đồi núi chủ yếu là đất feralit, khu vực đồng bằng là đất phù sa.
d) Đối với đất: Càng lên cao, độ dày tầng đất càng tăng lên. Hai bên sườn của địa hình cũng có sự khác nhau về ranh giới bắt đầu và kết thúc của các vành đai đất
Câu 6: Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về ảnh hưởng của địa hình đồi núi đối với thác kinh tế?
a) Địa hình đồi núi thấp, bán bình nguyên và cao nguyên thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn và lâm nghiệp.
b) Một số vùng núi có nhiều tiềm năng phát triển thuỷ điện, công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản
c) Địa hình núi bị chia cắt mạnh cũng gây hạn chế trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển giao thông vận tải và hay xảy ra thiên tai (lũ quét, sạt lở đất,..)
d) Địa hình đồi núi có đất phì nhiêu, thuận lợi cho sản xuất lương thực.
Câu 7: Khi nói về đặc điểm của các loại khoáng sản chủ yếu của Việt Nam, em hãy chọn ra đâu là ý đúng, đâu là ý sai?
a) Ti-tan phân bố chủ yếu ở vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ.
b) Đá vôi phân bố chủ yếu ở vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ.
c) Bô-xít phân bố tập trung ở Tây Nguyên, ngoài ra còn có ở một số tỉnh phía bắc.
d) Sắt phân bố tập trung ở Lào Cai.
Câu 8: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về ảnh hưởng của địa hình đối với khí hậu và sinh vật nước ta?
a) Đai nhiệt đới gió mùa có sinh vật tiêu biểu là hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng nhiệt đới gió mùa.
b) Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có khí hậu khá oi nóng.
c) Sinh vật ở đai cận nhiệt đới gió mùa bao gồm rừng cận nhiệt lá rộng, rừng lá kim,...
d) Khí hậu ở đai ôn đới gió mùa trên núi mang tính chất nhiệt đới.
Câu 9 Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về ảnh hưởng của địa hình đối với sông ngòi và đất?
a) Hướng nghiêng của địa hình ảnh hưởng đến hướng chảy của sông ngòi.
b) Sông ngòi ở khu vực Tây Bắc sông chảy theo hướng vòng cung.
c) Sông ngòi ở khu vực Đông Bắc sông chảy theo hướng tây bắc – đông nam.
d) Độ dốc ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy.
Câu 10: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về ảnh hưởng của địa hình đối với sông ngòi và đất?
a) Ở vùng núi, sông thường chảy nhanh.
b) Ở đồng bằng, sông chảy chậm và điều hòa hơn.
c) Ở khu vực đồi núi chủ yếu là đất phù sa, khu vực đồng bằng là đất feralit.
d) Càng lên cao, độ dày tầng đất càng tăng.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Hình dạng kéo dài lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới điều kiện tự nhiên ở nước ta?
Câu 2. Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước ta?
Câu 3. Em hãy cho biết khi rừng bị con người chặt phá thì mưa lũ sẽ gây ra hiện tượng gì? Bảo vệ rừng có những lợi ích gì?
II. Đề cương ôn tập giữa kì 1 Lịch sử 8
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM.
-Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa, tính chất của cách mạng tư sản.
-Nêu được một số đặc điểm chính của các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu ở Anh, Pháp, Mỹ - Nêu được những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất và đời sống. - Trình bày được những nét chính trong quá trình xâm nhập của tư bản phương Tây vào các nước Đông Nam Á.
-Nêu được nguyên nhân, hệ quả của xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn.
-Hiểu được vì sao vào thế kỉ XVI – XIX các nước tư bản phương Tây tiến hành xâm lược các nước Đông Nam Á.
-Mô tả và nêu được ý nghĩa của quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các chúa Nguyễn.
-Bản thân em làm gì để góp phần bảo vệ tổ quốc.
-Nêu được một số nét chính (bối cảnh lịch sử, diễn biến, kết quả và ý nghĩa) của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII.
-Nêu được tác động của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài đối với xã hội Đại Việt thế kỉ XVIII.
B. TRẮC NGHIỆM
1. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng
Câu 1. Trước cách mạng, Pháp là một nước có nền kinh tế
A. nông nghiệp phát triển.
B. công- thương nghiệp lạc hậu.
C. nông nghiệp lạc hậu.
D. công nghiệp lạc hậu.
Câu 2. Kinh tế của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ nửa đầu thế kỉ XVIII có đặc điểm
A. miền Nam phát triển kinh tế công nghiệp.
B. miền Bắc phát triển kinh tế thương nghiệp.
C. miền Nam phát triển kinh tế đồn điền, miền Bắc phát triển kinh tế công thương nghiệp.
D. cả hai miền Bắc – Nam đều có các đồn điền, trang trại lớn.
Câu 3. Những nước nào ở Đông Nam Á là thuộc địa của Pháp?
A. Viêt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
B. Việt Nam, Miến Điện, Mã Lai.
C. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a..
D. Việt Nam, Phi-lip-pin, Bru-nây.
Câu 4. Nhân dân Đông Nam Á có thái độ như thế nào đối với chính quyền thực dân đô hộ?
A. Đốt công xưởng, đập phá máy móc.
B. Thành lập các tổ chức công đoàn ở mỗi nước.
C. Tiến hành chạy đua vũ trang.
D. Đấu tranh chống xâm lược, giải phóng dân tộc.
Câu 5. Phương án nào sau đây không phải là nguyên nhân thất bại các cuộc kháng chiến chống thực dân xâm lược của nhân dân các nước Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX?
A. Kẻ thù xâm lược còn rất mạnh.
B. Các nước đế quốc cấu kết với nhau.
C. Các cuộc đấu tranh của nhân dân thiếu tổ chức, thiếu lãnh đạo.
D. Chính quyền phong kiến ở nhiều nước thỏa hiệp, đầu hàng, làm tay sai.
Câu 6. Cuối thế kỉ XIX, tình hình nổi bật ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á là
A. chế độ phong kiến khủng hoảng suy vong và bị biến thành thuộc địa của tư bản phương Tây.
B. chế độ phong kiến khủng hoảng sâu sắc.
C. sự bùng phát của các cuộc khởi nghĩa nông dân.
D. sự chia rẽ về sắc tộc và tôn giáo của các quốc gia trong khu vực.
........................
2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về yếu tố giúp Anh trở thành quốc gia đầu tiên tiến hành Cách mạng công nghiệp:
a) Có vốn đầu tư dồi dào và phát triển kỹ thuật.
b) Có lực lượng lao động đông đảo và tài nguyên thiên nhiên phong phú.
c) Sự hỗ trợ từ các quốc gia châu Âu lân cận.
d) Phát triển nông nghiệp và chính sách thương mại tự do.
Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về những phát minh đã thúc đẩy sự phát triển của ngành giao thông trong thời kỳ Cách mạng công nghiệp:
a) Đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước của Xti-phen-xơn.
b) Máy dệt của E. Các-rai.
c) Máy hơi nước của Giêm Oát.
d) Tàu thuỷ chạy bằng hơi nước của R. Fulton.
Câu 3: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về những tác động xã hội của Cách mạng công nghiệp:
a) Hình thành hai giai cấp cơ bản: tư sản và vô sản.
b) Gia tăng sự bình đẳng xã hội giữa các tầng lớp trong xã hội.
c) Giai cấp tư sản trở thành giai cấp thống trị nhờ vào sự giàu có từ công nghiệp.
d) Giai cấp vô sản ngày càng được cải thiện điều kiện sống và làm việc.
Câu 4: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về những đặc điểm của cuộc cách mạng công nghiệp ở Pháp:
a) Bắt đầu từ năm 1830.
b) Bắt đầu sớm hơn so với Anh, diễn ra nhanh chóng và mạnh mẽ hơn.
c) Diễn ra trước tiên trong công nghiệp nhẹ, rồi lan sang công nghiệp nặng.
d) Tập trung vào nông nghiệp là chính.
Câu 5: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về những biến đổi trong sản xuất của cách mạng công nghiệp:
a) Bộ mặt của các nước tư bản thay đổi với nhiều khu công nghiệp lớn và thành phố đông dân mọc lên.
b) Tăng sự phụ thuộc vào lao động con người trong sản xuất.
c) Chuyển xã hội loài người từ văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp.
d) Chuyển nền kinh tế từ sản xuất nội địa sang nền kinh tế tự cung tự cấp.
Câu 6: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về kết quả của cách mạng tư sản Anh:
a) Chế độ quân chủ chuyên chế bị lật đổ.
b) Xóa bỏ hoàn toàn chế độ phong kiến ở Anh và châu Âu.
c) Chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập ở Anh.
d) Tất cả quyền lực thuộc về nhân dân và Quốc hội.
....................
Xem đầy đủ nội dung đề cương trong file tải về
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: