Toán lớp 4 Bài 66: So sánh hai phân số Giải Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tập 2 trang 54, 55
Giải Toán lớp 4 trang 54, 55 sách Chân trời sáng tạo tập 2 giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 66: So sánh hai phân số của Chủ đề 4: Phân số.
Giải SGK Toán 4 trang 54, 55 Chân trời sáng tạo tập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:
Giải Toán 4 So sánh hai phân số sách Chân trời sáng tạo
Giải Toán 4 Chân trời sáng tạo Tập 2 trang 54 - Thực hành
So sánh hai phân số:
a. \(\frac{2}{5}\) và \(\frac{3}{5}\)
\(\frac{4}{7}\) và \(\frac{2}{7}\)
\(\frac{1}{10}\) và \(\frac{7}{10}\)
\(\frac{5}{2}\) và \(\frac{2}{2}\)
b. \(\frac{1}{3}\) và \(\frac{5}{12}\)
\(\frac{1}{5}\) và \(\frac{2}{15}\)
\(\frac{5}{14}\) và \(\frac{1}{2}\)
\(\frac{2}{3}\) và \(\frac{12}{18}\)
Lời giải:
a. \(\frac{2}{5}\) > \(\frac{3}{5}\)
\(\frac{4}{7}\) > \(\frac{2}{7}\)
\(\frac{1}{10}\) < \(\frac{7}{10}\)
\(\frac{5}{2}\) < \(\frac{2}{2}\)
b. \(\frac{1}{3}\) < \(\frac{5}{12}\)
\(\frac{1}{5}\) > \(\frac{2}{15}\)
\(\frac{5}{14}\) > \(\frac{1}{2}\)
\(\frac{2}{3}\) = \(\frac{12}{18}\)
Giải Toán 4 Chân trời sáng tạo Tập 2 trang 55 - Luyện tập
Bài 1
Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
a. \(\frac{1}{2}, \frac{3}{4}, \frac{5}{8}\)
b. \(\frac{2}{3}, \frac{3}{4}, \frac{5}{6}, \frac{7}{12}\)
Lời giải:
a. \(\frac{3}{4} ; \frac{5}{8} ; \frac{1}{2}\)
b. \(\frac{5}{6} ; \frac{3}{4} ; \frac{2}{3} ; \frac{7}{12}\)
Bài 2
Mỗi cái bánh được chia thành 4 phần bằng nhau, dưới đây là phần bánh mỗi bạn ăn
a) So sánh phần bánh mỗi bạn ăn với một cái bánh (nhiều hơn, ít hơn hay bằng)
b) >,<,=
\(\frac{4}{4}\)...1
\(\frac{3}{4}\) ...1
\(\frac{5}{4}\) ...1
c) Lớn hơn, bé hơn hay bằng?
- Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số ... 1
- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số ... 1
- Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số ... 1
Bài 3
Chọn số tự nhiên 7 hoặc 9 thích hợp để thay vào ...
a. \(\frac{7}{...}=1\)
b. \(\frac{....}{...} ; 1\)
c. \(\frac{....}{...}; 1\)
Lời giải:
a. \(\frac{7}{7} = 1\)
b. \(\frac{9}{7} ; 1\)
c. \(\frac{7}{9}; 1\)
Bài 4
Ba bạn Thành, Tú, Phương đọc sách ở thư viện. Thành đọc sách trong \(\frac{3}{4}\) giờ; Tú đọc sách trong 1 giờ; Phương đọc sách trong \(\frac{4}{3}\) giờ.
a) Thời gian đọc sách ở thư viện của bạn nào nhiều nhất?
b) Thời gian đọc sách ở thư viện của bạn nào ít nhất?