Toán lớp 4 Bài 77: Em làm được những gì? Giải Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tập 2 trang 70, 71
Giải Toán lớp 4 trang 70, 71 sách Chân trời sáng tạo tập 2 giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 77: Em làm được những gì? của Chủ đề 4: Phân số.
Giải SGK Toán 4 trang 70, 71 Chân trời sáng tạo tập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Giải Toán 4 Em làm được những gì sách Chân trời sáng tạo
Giải Toán 4 Chân trời sáng tạo Tập 2 trang 70, 71 - Luyện tập
Bài 1
Phân số chỉ phần được tô màu trong hình bên là:
A. \(\frac{5}{4}\)
B. \(\frac{4}{5}\)
C. \(\frac{5}{9}\)
D. \(\frac{9}{5}\)
Lời giải:
Đáp án C
Bài 2
Rút gọn các phân số: \(\frac{15}{6}, \frac{12}{16}, \frac{35}{105}\)
Lời giải:
\(\frac{15}{6} =\frac{3}{2}\)
\(\frac{12}{16} = \frac{3}{4}\)
\(\frac{35}{105} = \frac{1}{3}\)
Bài 3
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) \(\frac{21}{49}\) là phân số tối giản
b) 6 cái bánh chia đều cho 12 bạn, mỗi bạn được \(\frac{1}{2}\) cái bánh
c) Đội văn nghệ của trường tiểu học có 60 bạn, trong đó có 45 bạn nữ. Như vậy, \(\frac{4}{3}\) số bạn trong đội văn nghệ là nữ
d) \(3=\frac{3}{1}=\frac{6}{2}=\frac{300}{100}\)
Lời giải:
a) Sai
b) Đúng
c) Sai
d) Đúng
Bài 4
So sánh các phân số:
a. \(\frac{2}{3}\) và \(\frac{11}{18}\)
b. \(\frac{36}{63}\) và \(\frac{5}{7}\)
c. \(\frac{55}{110}\) và \(\frac{4}{8}\)
Lời giải:
a. \(\frac{2}{3}\) > \(\frac{11}{18}\)
b. \(\frac{36}{63}\) < \(\frac{5}{7}\)
c. \(\frac{55}{110}\) = \(\frac{4}{8}\)
Bài 5
Số?
Lời giải:
M = \(\frac{3}{4}\)
A = \(\frac{3}{2}\)
T = \(\frac{7}{4}\)
Bài 6
Tính giá trị của các biểu thức:
a. \(\frac{19}{14} - \frac{2}{7} + \frac{1}{7}\)
b. \(\frac{7}{10} + \frac{12}{25}:\frac{4}{5}\)
c. \(1:\frac{3}{5}*\frac{9}{10}\)
d. \((\frac{15}{10}-\frac{1}{2})*\frac{32}{35}\)
Lời giải:
a. \(\frac{19}{14} - \frac{2}{7} + \frac{1}{7} = \frac{7}{14}\)
b. \(\frac{7}{10} + \frac{12}{25}:\frac{4}{5} = \frac{51}{50}\)
c. \(1:\frac{3}{5}*\frac{9}{10} =\frac{3}{2}\)
d. \((\frac{15}{10}-\frac{1}{2})*\frac{32}{35}= \frac{32}{35}\)
Bài 7
Số?
a) \(\frac{1}{6}\) x ... = \(\frac{1}{6}\)
b) ... x \(\frac{4}{7}\) = 0
c) \(\frac{5}{8}\) : ... = \(\frac{5}{8}\)
Lời giải:
a) 1
b) 0
c) 1
Bài 8
Ba xe tải lần lượt chở \(\frac{1}{2}\) tấn gạo, \(\frac{1}{4}\) tấn gạo và \(\frac{3}{4}\) tấn gạo. Trung bình mỗi xe chở ... tấn gạo?
Bài 9
Cả hai con bò sữa và bò vàng cân nặng 7 tạ. Con bò sữa cân nặng hơn con bò vàng là 2 tạ. Hỏi mỗi con bò cân nặng bao nhiêu tạ?
Bài 10
Mỗi học sinh lớp 4C đăng kí một môn thể thao. Biểu đồ bên thể hiện số phần học sinh đăng ký học mỗi môn.
a) Viết phân số tối giản biểu thị phần học sinh đăng ký mỗi môn (theo mẫu). Mẫu: Bóng đá \(\frac{1}{5}\)
b) Sắp xếp các phân số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. Nêu tân các môn thể thao có số học sinh đăng ký theo thứ tự từ nhiều đến ít.
c) Tính tổng các phân số kể trên.