10 đề thi thử học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2023 - 2024 Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Toán

TOP 10 đề thi thử học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2023 - 2024 giúp thầy cô tham khảo, có thêm nhiều kinh nghiệm, dễ dàng xây dựng đề thi học kì 2 năm 2023 - 2024 cho học sinh của mình.

Với 10 Đề thi thử học kì 2 môn Toán 6, còn giúp các em dễ dàng luyện giải đề thi học kì 2 thật nhuần nhuyễn, để ôn thi học kì 2 môn Toán 6 năm 2023 - 2024 thật hiệu quả. Vậy mời thầy cô và các em học sinh cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Đề kiểm tra học kì 2 Toán lớp 6 - Đề 1

Bài 1: Thực hiện phép tính: (3 đ)

a) \frac{2}{3}-\frac{5}{7}\ .\ \frac{14}{25}\(\frac{2}{3}-\frac{5}{7}\ .\ \frac{14}{25}\)

b) -\frac{2}{5}.\frac{5}{8}\ +\ \frac{5}{8}.\frac{3}{5}\(-\frac{2}{5}.\frac{5}{8}\ +\ \frac{5}{8}.\frac{3}{5}\)

c)25\%-1\frac{1}{2}\ +\ 0,5.\frac{12}{5}\(25\%-1\frac{1}{2}\ +\ 0,5.\frac{12}{5}\)

Bài 2: Tìm x, biết: (3 đ)

a) x\ +\ \frac{1}{2}\ =\ \frac{3}{4}\(x\ +\ \frac{1}{2}\ =\ \frac{3}{4}\)

b) \frac{4}{5}.x\ =\ \frac{4}{7}\(\frac{4}{5}.x\ =\ \frac{4}{7}\)

c) 8x\ =\ 7,8.x\ +25\(8x\ =\ 7,8.x\ +25\)

Bài 3: (2 đ) Một quyển sách dày 36 trang. Ngày đầu An đọc được 4/9 số trang sách. Ngày thứ hai An đọc tiếp 50% số trang sách còn lại. Hỏi An còn bao nhiêu trang sách chưa đọc?

Bài 4: Cho 2 tia OB và OC cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA. Biết góc AOB = 60o và góc AOC = 120o.

a) Tia OB có nằm giữa 2 tia OA và OC không? Vì sao? (0,5đ)

b) Tia OB có phải là tia phân giác của góc AOC không? Vì sao? (1đ)

c) Vẽ OD là tia đối của tia OA và OE là tia phân giác của góc DOC.Tính (0,5đ)

Đề kiểm tra học kì 2 Toán lớp 6 - Đề 2

Bài 1: Thực hiện phép tính: (3đ)

a) \frac{7.9\ -\ 14}{3\ -\ 17}\(\frac{7.9\ -\ 14}{3\ -\ 17}\)

b) 0,25.2\frac{1}{3}.30.0,5.\frac{8}{45}\(0,25.2\frac{1}{3}.30.0,5.\frac{8}{45}\)

c) \frac{9}{25}.\frac{5}{8}\ +\ \frac{9}{23}.\frac{3}{8}\ -\ \frac{9}{23}\(\frac{9}{25}.\frac{5}{8}\ +\ \frac{9}{23}.\frac{3}{8}\ -\ \frac{9}{23}\)

Bài 2: Tìm x, biết: (3đ)

a) \frac{1}{2}-\left(\frac{2}{3}\cdot x-\frac{1}{3}\right)=\frac{2}{3}\(\frac{1}{2}-\left(\frac{2}{3}\cdot x-\frac{1}{3}\right)=\frac{2}{3}\)

b) \frac{3}{x+5}=15\%\(\frac{3}{x+5}=15\%\)

Bài 3: Tính hợp lý tổng sau: (1đ)

A=\frac{1}{1.2}+\frac{1}{2.3}+\frac{1}{3.4}+\ldots+\frac{1}{49.50}\(A=\frac{1}{1.2}+\frac{1}{2.3}+\frac{1}{3.4}+\ldots+\frac{1}{49.50}\)

Bài 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia At, vẽ góc tAx = 75o và tAy = 150o (3đ)

a) Trong 3 tia Ax, Ay, At tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?

b) Tính góc xAy?

c) Tia Ax có phải là tia phân giác của góc tAy? Vì sao?

Đề kiểm tra học kì 2 Toán lớp 6 - Đề 3

Bài 1: (1đ) Tìm tỉ số phần trăm của hai số sau:

a) 1\frac{5}{8}\(1\frac{5}{8}\)3\frac{1}{4}\(3\frac{1}{4}\)

b) 12,5 và 2,5

Bài 2: (3 đ) Thực hiện phép tính:

a) \left(4\frac{1}{9}+3\frac{1}{4}\right)\cdot2\frac{1}{4}+2\frac{3}{4}\(\left(4\frac{1}{9}+3\frac{1}{4}\right)\cdot2\frac{1}{4}+2\frac{3}{4}\)

b) 1+\left(\frac{9}{10}-\frac{4}{5}\right):3\frac{1}{6}\(1+\left(\frac{9}{10}-\frac{4}{5}\right):3\frac{1}{6}\)

c) (-7+|13|)-(13-|-7|-25)-(25+|-10|-9)\((-7+|13|)-(13-|-7|-25)-(25+|-10|-9)\)

Bài 3: (3 đ) Tìm x, biết:

a) 2x+\frac{1}{4}=\frac{3}{2}\(2x+\frac{1}{4}=\frac{3}{2}\)

b) (x-5)-\frac{1}{3}=\frac{2}{5}\((x-5)-\frac{1}{3}=\frac{2}{5}\)

c) (4,5-2x):\frac{3}{4}=1\frac{1}{3}\((4,5-2x):\frac{3}{4}=1\frac{1}{3}\)

Bài 4: (1đ) 75% một mảnh vài dài 45m. Người ta cắt đi \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\) mảnh vải. Hỏi còn lại bao nhiêu mét vải?

Bài 5: (2đ) Vẽ hai góc kề bù x \hat{O} y\(x \hat{O} y\)y \hat{O} z\(y \hat{O} z\) sao cho x \hat{O} y=60^{\circ}\(x \hat{O} y=60^{\circ}\)

a) Tính y \hat{O} z\(y \hat{O} z\)
b) Vẽ Ot là tia phân giác của y \hat{O} z\(y \hat{O} z\), Oy có là tia phân giác của x \hat{O} t\(x \hat{O} t\) không? Vì sao?

Đề kiểm tra học kì 2 Toán lớp 6 - Đề 4

Bài 1: Tính: (3đ)

a) \frac{-5}{18}+\frac{5}{9}-\frac{11}{36}\(\frac{-5}{18}+\frac{5}{9}-\frac{11}{36}\)

b) \frac{-39}{44}\ :\ 1\frac{2}{11}\(\frac{-39}{44}\ :\ 1\frac{2}{11}\)

c) \frac{-7}{11}\cdot\frac{11}{19}+\frac{-7}{11}\cdot\frac{8}{19}+\frac{-4}{11}\(\frac{-7}{11}\cdot\frac{11}{19}+\frac{-7}{11}\cdot\frac{8}{19}+\frac{-4}{11}\)

Bài 2: Tìm x, biết: (2đ)

a) x+\frac{2}{5}=-\frac{11}{15}\(x+\frac{2}{5}=-\frac{11}{15}\)

b) \left(x-\frac{7}{18}\right)\cdot\frac{18}{29}=-\frac{12}{29}\(\left(x-\frac{7}{18}\right)\cdot\frac{18}{29}=-\frac{12}{29}\)

Bài 3: Cuối HK II lớp 6B có 35 học sinh gồm 3 loại: Giỏi, Khá và Trung bình. Trong đó số học sinh Giỏi bằng 40% số học sinh cả lớp. Số học sinh Khá bằng \frac{9}{7}\(\frac{9}{7}\)số học sinh Giỏi. Tính số học sinh Trung bình của lớp 6B? (2đ)

Bài 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa tia Ox, vẽ tia OC và OD sao cho x \hat{O} C=63^{0}\(x \hat{O} C=63^{0}\)x \hat{O} D=126^{\circ}\(x \hat{O} D=126^{\circ}\) (3đ)

a) Trong 3 tia Ox, OC, OD tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? Vì sao?
b) Tính C\hat{O}D\(C\hat{O}D\)
c) Tia OC có phải là tia phân giác của C\hat{O}D\(C\hat{O}D\) không? Vì sao?

Đề kiểm tra học kì 2 Toán lớp 6 - Đề 5

Bài 1: Quy đồng mẫu số rồi sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần (1,5đ):

\frac{3}{-8};\frac{-7}{12};\frac{2}{3};\frac{5}{6}\(\frac{3}{-8};\frac{-7}{12};\frac{2}{3};\frac{5}{6}\)

Bài 2: Tìm a, b biết (1đ):

\frac{a}{27}=\frac{-5}{9}=\frac{-45}{b}\(\frac{a}{27}=\frac{-5}{9}=\frac{-45}{b}\)

Bài 3: Tính (1đ):

75 \%+1,1:\left(\frac{2}{5}-1 \frac{1}{2}\right)-\left(\frac{1}{3}\right)^{2}\(75 \%+1,1:\left(\frac{2}{5}-1 \frac{1}{2}\right)-\left(\frac{1}{3}\right)^{2}\)

Bài 4: Tìm x (1,5 đ)

a) 1,5+1\frac{1}{4}x=\frac{2}{3}\(1,5+1\frac{1}{4}x=\frac{2}{3}\)

b) \left(2,7x-1\frac{1}{2}x\right):\frac{2}{7}=\frac{-21}{4}\(\left(2,7x-1\frac{1}{2}x\right):\frac{2}{7}=\frac{-21}{4}\)

Bài 5: Tính hợp lí (1đ):

\frac{12}{19}\cdot\frac{7}{15}\cdot\frac{-13}{17}\cdot\frac{19}{12}\cdot\frac{17}{13}\(\frac{12}{19}\cdot\frac{7}{15}\cdot\frac{-13}{17}\cdot\frac{19}{12}\cdot\frac{17}{13}\)

Bài 6: Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng 30m, biết \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\) chiều dài bằng chiều rộng (2đ)

a) Tính chiều dài của mảnh vườn
b) Biết 60% diện tích vườn là trồng hoa màu, còn lại là đào ao thả cá. Tính diện tích ao.

Bài 7: Trên nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng xy đi qua điểm O, vẽ 2 tia Oa, Ob sao cho a \hat{O} x=150^{\circ}\(a \hat{O} x=150^{\circ}\)b \hat{O} y=60^{\circ}\(b \hat{O} y=60^{\circ}\)

a) Tính a \hat{O} y\(a \hat{O} y\)? (1đ)
b) Chứng tỏ: Oa là tia phân giác của y \hat{O} b\(y \hat{O} b\) (1đ)

Đề kiểm tra học kì 2 Toán lớp 6 - Đề 6

Bài 1: (1đ) Rút gọn phân số:

a) \frac{2 .(-13) .9 .10}{(-3) \cdot 4 \cdot(-5) \cdot 26}\(\frac{2 .(-13) .9 .10}{(-3) \cdot 4 \cdot(-5) \cdot 26}\)

b) \frac{15.8+15.4}{12.3}\(\frac{15.8+15.4}{12.3}\)

Bài 2: (3đ) Tìm x, biết:

a) 3\frac{1}{3}x+16\frac{3}{4}=-13,25\(3\frac{1}{3}x+16\frac{3}{4}=-13,25\)

b) \frac{x}{3}-\frac{10}{21}=\frac{-1}{7}\(\frac{x}{3}-\frac{10}{21}=\frac{-1}{7}\)

c) x-25\%x=\frac{1}{2}\(x-25\%x=\frac{1}{2}\)

d) \frac{-5}{6}+\frac{8}{3}+\frac{-29}{6}\le x\le\frac{-1}{2}+2+\frac{5}{2}\(\frac{-5}{6}+\frac{8}{3}+\frac{-29}{6}\le x\le\frac{-1}{2}+2+\frac{5}{2}\)

Bài 3: (1,5đ) Tính hợp lí:

A=\left(\frac{-4}{5}+\frac{4}{3}\right)+\left(\frac{-5}{4}+\frac{14}{5}\right)-\frac{7}{3}\quad\(A=\left(\frac{-4}{5}+\frac{4}{3}\right)+\left(\frac{-5}{4}+\frac{14}{5}\right)-\frac{7}{3}\quad\)

B=\frac{8}{3}\cdot\frac{2}{5}\cdot\frac{3}{8}\cdot10\cdot\frac{19}{92}\quad\(B=\frac{8}{3}\cdot\frac{2}{5}\cdot\frac{3}{8}\cdot10\cdot\frac{19}{92}\quad\)

C=\frac{-5}{7}\cdot\frac{2}{11}+\frac{-5}{7}\cdot\frac{9}{14}+1\frac{5}{7}\(C=\frac{-5}{7}\cdot\frac{2}{11}+\frac{-5}{7}\cdot\frac{9}{14}+1\frac{5}{7}\)

Bài 4: (2đ) Tính giá trị biểu thức:

a) (-3,2)\cdot\frac{-15}{64}+\left(0,8-2\frac{4}{15}\right):1\frac{23}{24}\((-3,2)\cdot\frac{-15}{64}+\left(0,8-2\frac{4}{15}\right):1\frac{23}{24}\)

b) 1\frac{13}{15}3\cdot(0,5)^2\cdot3+\left(\frac{8}{15}-1\frac{19}{60}\right):1\frac{23}{24}\(1\frac{13}{15}3\cdot(0,5)^2\cdot3+\left(\frac{8}{15}-1\frac{19}{60}\right):1\frac{23}{24}\)

Bài 5: (1,5đ) Lan đọc một quyển sách trong 3 ngày. Ngày thứ nhất đọc \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) số trang. Ngày thứ hai đọc 60% số trang còn lại. Ngày thứ ba đọc nốt 90 trang cuối cùng. Hỏi quyển sách đó có bao nhiêu trang?

Bài 6: (0,5đ) Cho hai góc kề bù x \hat{O} y\(x \hat{O} y\)y \hat{O} t\(y \hat{O} t\). Biết x \hat{O} y=150^{\circ}\(x \hat{O} y=150^{\circ}\). Tính số đo y \hat{O} t\(y \hat{O} t\).

Bài 7: (1,5đ) Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA. Xác định hai tia OB và OC sao cho A \hat{O} B=120^{\circ}\(A \hat{O} B=120^{\circ}\), A \hat{O} C=105^{\circ}\(A \hat{O} C=105^{\circ}\)

a) Trong 3 tia OA, OB, OC tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b) Tính B \hat{O} C\(B \hat{O} C\)
c) Gọi OM là tia phân giác của góc B \hat{O} C\(B \hat{O} C\). Tính số đo của A \hat{O} M\(A \hat{O} M\).

Đề kiểm tra học kì 2 Toán lớp 6 - Đề 7

Bài 1: (2đ) Thực hiện các phép tính:

a)\frac{-5}{8} \cdot\left(\frac{4}{9}+\frac{-7}{12}\right)\(\frac{-5}{8} \cdot\left(\frac{4}{9}+\frac{-7}{12}\right)\)

b) (-3,2) \cdot \frac{-15}{64}+\left(0,8-2 \frac{4}{15}\right): 3 \frac{1}{2}\((-3,2) \cdot \frac{-15}{64}+\left(0,8-2 \frac{4}{15}\right): 3 \frac{1}{2}\)

Bài 2: (2đ) Tính nhanh:

a) \frac{2}{5}+\left(\frac{3}{11}+\frac{-2}{5}\right)\(\frac{2}{5}+\left(\frac{3}{11}+\frac{-2}{5}\right)\)

b) \frac{-5}{7} \cdot \frac{4}{13}+\frac{-5}{7} \cdot \frac{9}{13}+\frac{-2}{7}\(\frac{-5}{7} \cdot \frac{4}{13}+\frac{-5}{7} \cdot \frac{9}{13}+\frac{-2}{7}\)

Bài 3: (2đ) Tìm x, biết:

a) (2,8 x-32): \frac{2}{3}=-90\((2,8 x-32): \frac{2}{3}=-90\)

b) \frac{4}{5}+\frac{5}{7}: x=\frac{1}{6}\(\frac{4}{5}+\frac{5}{7}: x=\frac{1}{6}\)

Bài 4: (2đ) Một lớp học có 52 học sinh bao gồm ba loại: Giỏi, Khá, Trung bình. Số học sinh Trung bình chiếm \frac{7}{13}\(\frac{7}{13}\) số học sinh cả lớp. Số học sinh Khá bằng \frac{5}{6}\(\frac{5}{6}\) số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi của lớp

Bài 5: Cho góc x \hat{O} y\(x \hat{O} y\) kề bù với góc y \hat{O} z\(y \hat{O} z\), biết: x \hat{O} y =60^{0}\(x \hat{O} y =60^{0}\)

a) Tính y \hat{O} z\(y \hat{O} z\)

b) Vẽ tia \mathrm{Ot}\(\mathrm{Ot}\) là tia phân giác của góc y \hat{O} z\(y \hat{O} z\). Tia \mathrm{Oy}\(\mathrm{Oy}\) có phải là tia phân giác của x \hat{O} t\(x \hat{O} t\) không? Vì sao?

Đề kiểm tra học kì 2 Toán lớp 6 - Đề 8

Bài 1: (3đ) Thực hiện phép tính:

a) \left(-0,75+\frac{1}{2}\right):\frac{4}{3}\(\left(-0,75+\frac{1}{2}\right):\frac{4}{3}\)

b) \frac{5}{9}.\frac{2}{7}+\frac{5}{9}.\frac{5}{7}-\frac{8}{3}\(\frac{5}{9}.\frac{2}{7}+\frac{5}{9}.\frac{5}{7}-\frac{8}{3}\)

c) 7.5.1\frac{3}{4}-6\frac{2}{5}\(7.5.1\frac{3}{4}-6\frac{2}{5}\)

Bài 2: (3đ) Tìm x, biết:

a) x+\frac{5}{12}=1\frac{2}{7}\(x+\frac{5}{12}=1\frac{2}{7}\)

b) 4\frac{1}{2}x:\frac{5}{12}=0,5\(4\frac{1}{2}x:\frac{5}{12}=0,5\)

c) 7,5.1\frac{3}{4}x=6\frac{2}{5}\(7,5.1\frac{3}{4}x=6\frac{2}{5}\)

Bài 3: (2đ) Một lớp học có 45 học sinh gồm ba loại: Giỏi, Khá, Trung Bình. Số học sinh Trung bình chiếm \frac{2}{9}\(\frac{2}{9}\) số học sinh cả lớp và 75% số học sinh Khá là 12 em. Tìm số học sinh Giỏi của lớp

Bài 4: (2đ) Cho góc bẹt \hat{ABD}\(\hat{ABD}\). Trên cùng nửa mặt phẳng bờ AD vẽ 2 tia BC và BE sao cho \hat{ABD} =112^{0}\(\hat{ABD} =112^{0}\); \hat{DBC} =34^{0}\(\hat{DBC} =34^{0}\).

a) Tính \hat{CBD}\(\hat{CBD}\)

b) Chứng tỏ BE là tia phân giác của \hat{CBD}\(\hat{CBD}\)

.........................................................................

Nhấn Tải về để tải toàn bộ 10 đề thi môn Toán lớp 6.

Chia sẻ bởi: 👨 Minh Ánh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

3 Bình luận
Sắp xếp theo
👨
  • 6.bình Lê Thanh 6a3
    6.bình Lê Thanh 6a3

    giải hết đề đi ạ


    😀

    Thích Phản hồi 24/04/22
    • Phạm Quỳnh Anh
      Phạm Quỳnh Anh

      giai de so 6

      Thích Phản hồi 24/04/22
      • Dien Le
        Dien Le

        dễ

        Thích Phản hồi 31/10/22
        Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm