Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Đề cương học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 năm 2024 - 2025 mang tới các câu hỏi ôn tập sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều, giúp thầy cô tham khảo để giao đề cương ôn thi học kì 1 cho học sinh của mình.
Bộ đề cương ôn thi học kì 1 môn KHTN 6, hệ thống lại những câu hỏi lý thuyết trọng tâm, cùng các dạng bài tập, giúp các em nắm chắc kiến thức, để ôn thi học kì 1 năm 2024 - 2025 hiệu quả. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
I. Trắc nghiệm
Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.
Câu 1: Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?
A. Hỗn hợp nước đường.
B. Hỗn hợp nước muối
C. Hỗn hợp bột sắn và nước khuấy đều.
D. Hỗn hợp nước và rượu.
Câu 2: Tác dụng chủ yếu của việc đeo khẩu trang là gì?
A. Tách oxygen ra khỏi không khí hít vào.
B. Tách khí carbon dioxide ra khỏi không khí hít vào.
C. Tách hơi nước ra khỏi không khí hít vào.
D. Tách khói bụi, virus ra khỏi không khí hít vào.
Câu 3: Khi tiến hành xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại một nhóm sinh vật cần tuân thủ theo nguyên tắc nào?
A. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có những đặc điểm đối lập nhau.
B. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có cơ quan di chuyển khác nhau.
C. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có môi trường sống khác nhau.
D. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có kiểu dinh dưỡng khác nhau.
Câu 4: Hỗn hợp nào sau đây là dung dịch chỉ chứa một chất tan?
A. Nước mắm.
B. Sữa.
C. Nước chanh đường.
D. Nước muối.
Câu 5: Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các cấp tổ chức cơ thể của cơ thể đa bào từ thấp đến cao:
A. Mô → Tế bào → Cơ quan → Hệ cơ quan → Cơ thể
B. Tế bào → Mô → Cơ thể → Cơ quan → Hệ cơ quan
C. Tế bào → Mô → Cơ quan → Hệ cơ quan→ Cơ thể
D. Mô → Tế bào → Hệ cơ quan→ Cơ quan → Cơ thể
Câu 6: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của vi khuẩn.
A. Mọi vi khuẩn đều có lợi cho tự nhiên và đời sống con người.
B. Vi khuẩn được sử dụng trong sản xuất vaccine và thuốc kháng sinh.
C. Nhiều vi khuẩn có ích được sử dụng trong nông nghiệp và công nghiệp chế biến.
D. Vi khuẩn giúp phân hủy các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng.
Câu 7: Tế bào có 3 thành phần cơ bản là
A. Màng tế bào, ti thể, nhân
B. Màng sinh chất, chất tế bào, ti thể
D. Chất tế bào, lục lạp, nhân
Câu 8: Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
A Chi (giống) → Loài → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới
B. Loài → Chi (giống) → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới
C. Giới → Ngành → Lớp → Bộ → Họ → Chi (giống) → Loài
D. Loài → Chi (giống) → Bộ → Họ → Lớp → Ngành → Giới
Câu 9: Vi rút chưa có cấu tạo tế bào. Tất cả các virut gồm mấy thành phần cơ bản
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 10: Khi tiến hành xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại một nhóm sinh vật cần tuân thủ theo nguyên tắc nào?
A. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có những đặc điểm đối lập nhau.
B. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có cơ quan di chuyển khác nhau.
C. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có môi trường sống khác nhau.
D. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có kiểu dinh dưỡng khác nhau.
Câu 11: Hệ thống phân loại sinh vật bao gồm các giới nào?
A. Động vật, Thực vật, Nấm
B. Nấm, Nguyên sinh, Thực vật, Virus
C. Khởi sinh, Động vật, Thực vật, Nấm, Virus
D. Khởi sinh, Nguyên sinh, Nấm, Thực vật, Động vật
Câu 12: Cho các loài: nhím, thỏ, chim bồ câu, ếch và các đặc điểm sau:
(1) Biết bay hay không biết bay
(2) Có lông hay không có lông
(3) Ăn cỏ hay không ăn cỏ
(4) Hô hắp bằng phổi hay không hô hấp bằng phổi
(5) Sống trên cạn hay không sống trên cạn
(6) Phân tính hay không phân tính
Các đặc điểm đối lập để phân loại các loài này là?
A. (1), (4), (5)
B. (2), (5), (6)
C. (1), (2), (3)
D. (2), (3), (5)
Câu 13. Virus gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người, nhóm các bệnh nào dưới đây do virus gây ra?
A. Quai bị, lao phổi, viêm gan B
B. Tả, sởi, viêm gan A, HPV- ung thư cổ tử cung…
C. Viêm gan B, AIDS, sởi, HP - viêm dạ dày, Corona - Viêm phổi
D. Viêm não Nhật Bản, thủy đậu, viêm da
Câu 14: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của vi khuẩn.
A. Nhiều vi khuẩn có ích được sử dụng trong nông nghiệp và công nghiệp chế biến.
B. Mọi vi khuẩn đều có lợi cho tự nhiên và đời sống con người.
C. Vi khuẩn được sử dụng trong sản xuất vaccine và thuốc kháng sinh.
D. Vi khuẩn giúp phân hủy các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng.
Câu 15: Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là?
A. Tế bào
B. Mô
C. Cơ quan
D. Hệ cơ quan
....
II. Tự luận
Câu 1. So sánh sự khác nhau giữa vi khuẩn virus
|
Vi ruts |
Vi khuẩn |
|
|
Kích thước |
Rất nhỏ, nhỏ hơn VK |
Rất nhỏ |
|
Hình dạng |
Hình cầu, hình que, hình khối |
Hình cầu, hình que, tập trung thành chuỗi hay thành đám |
|
Cấu tạo |
- Chưa có cấu tạo TB - Chỉ gồm vật chất di truyền ở giữa và lớp vỏ protein |
- Có cấu tạo tế bào - Gồm: màng TB, thành Tb, tế bào chất và vùng nhân |
|
Ví dụ bệnh |
Viêm gan B, AIDS Corona - Viêm phổi HP - viêm dạ dày |
Tả, viêm da, lao phổi |
Nêu một số ứng dụng của vi khuẩn trong đời sống con người.
Lời giải:
Ứng dụng của vi khuẩn trong đời sống con người:
Vì sao chúng ta cần tiêm phòng bệnh?
Trả lời:
- Chúng ta cần tiêm phòng bệnh vì:
Câu 2. Huyền phù là gì? Nhũ tương là gì? Em Hãy cho biết Hỗn hợp sau là dung dịch, huyền phù hay nhũ tương? Giải thích?
a. Bột mì khuấy đều trong nước.
c. Hỗn hợp dầu ăn được lắc đều với giấm.
Trả lời:
a. Bột mì khuấy đều trong nước là huyền phù, do có các chất rắn là bột mì lơ lửng trong chất lỏng là nước.
b. Hỗn hợp dầu ăn được lắc đều với giấm là nhũ tương, trong đó chất lỏng là dầu ăn lơ lửng trong lòng chất lỏng khác là giấm.
Câu 3. Tác dụng của KLP? Các bước xây dựng khóa lưỡng phân
* KLP dùng để làm gì?
Trả lời:
* Các bước xây dựng khóa lưỡng phân
Bước 1: Lựa chọn đặc điểm để phân chia được các loài cần phân loại thành hai nhóm. Tiếp tục cách làm như vậy ở từng nhóm nhỏ tiếp theo cho đến khi xác định được từng loài.
- Bước 2: Lập sơ đồ phân loại
Ví dụ:

Bài tập áp dụng: Xây dựng khóa lưỡng phân phân loại các loài động vật sau: rắn, cá sấu, rùa, nhện, kiến, dơi.
| Bước | Tên động vật | |
| 1 | a. Có cánh | Dơi |
| b. Không có cánh | Đi tới bước 2 | |
| 2 | a. Có chân | Đi tới bước 3 |
| b. Không có chân | Rắn | |
| 3 | a. Có xương sống | Đi tới bước 4 |
| b. Không xương sống | Đi tới bước 5 | |
| 4 | a. Có mai | Rùa |
| b. Không có mai | Cá sấu | |
| 5 | a. Có 3 đôi chân | Kiến |
| b. Có nhiều hơn 3 đôi chân | Nhện |

....
1. Khái quát về khoa học tự nhiên
* Giới thiệu về khoa học tự nhiên
- Khoa học tự nhiên nghiên cứu các sự vật và hiện tượng của thế giới tự nhiên và ảnh hưởng của thế giới tự nhiên đến cuộc sống của con người.
- Khoa học tự nhiên có vai trò cung cấp thông tin mới và nâng cao hiểu biết của con người.
- Khoa học tự nhiên góp phần mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế.
- Khoa học tự nhiên bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người.
- Khoa học tự nhiên bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Các lĩnh vực nghiên cứu của khoa học tự nhiên:
- Vật sống gồm các dạng sống đơn giản (ví dụ virus) và sinh vật. Chúng mang những đặc điểm của sự sống.
- Vật không sống là những vật không mang những đặc điểm của sự sống.
* Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành
2. Các phép đo
* Đo chiều dài, khối lượng và thời gian
- Đơn vị đo chiều dài
| Đơn vị | Kí hiệu | Đổi ra mét |
| kilômét | km | 1 000 m |
| mét | m | 1 m |
| decimét | dm | 0,1 m |
| centimét | cm | 0,01 m |
| milimét | mm | 0,001 m |
| micrômét | μm | 0,000 001 m |
| nanômét | nm | 0,000 000 001 m |
- Người ta dùng thước để đo chiều dài.
- Các bước đo chiều dài bằng thước:
- Đơn vị đo khối lượng
| Đơn vị | Kí hiệu | Đổi ra kilôgam |
| tấn | t | 1 00 kg |
| kilôgam | kg | 1 kg |
| gam | g | 0,001 kg |
| miligam | mg | 0 000 001 kg |
- Người ta đo khối lượng bằng cân
- Các bước đo khối lượng bằng cân đồng hồ:
- Các bước đo khối lượng bằng cân đồng hồ:
- Cách đo thời gian bằng đồng hồ bấm giây điện tử:
* Đo nhiệt độ
- Người ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ.
- Thang nhiệt độ xen – xi - ớt
- Cách đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế:
3. Các thể của chất
* Sự đa dạng của chất
* Tính chất và sự chuyển thể của chất
4. Oxygen và không khí

5. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực - thực phẩm
* Một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu
- Các vật thể nhân tạo được làm bằng vật liệu. Các vật liệu được tạo nên từ một hoặc nhiều chất.
- Một số vật liệu thông dụng như: nhựa, kim loại, cao su, thủy tinh, gốm, gỗ,....
- Dựa vào trạng thái, người ta chia nhiên liệu thành 3 loại:
- Một số nhiên liệu thông dụng như: than, xăng, dầu,....
- Phần lớn các năng lượng mà chúng ta sử dụng ngày nay đều đến từ loại nhiên liệu như than, dầu mỏ …. Với tốc độ khai thác và tiêu thụ như hiện nay, các nhiên liệu này đang có nguy cơ cạn kiệt.
- An ninh năng lượng là việc đảm bảo năng lượng dưới nhiều dạng khác nhau, đủ dùng, sạch và rẻ như năng lượng mặt trời, năng lượng gió …
- Sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững
- Con người khai thác và chế biến các nguyên liệu để tạo nên sản phẩm.
Ví dụ:
- Sử dụng nhiên liệu hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững
* Một số lương thực – thực phẩm thông dụng
6. Hỗn hợp
* Hỗn hợp, chất tinh khiết, dung dịch
- Hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau được gọi là hỗn hợp. Mỗi chất trong hỗn hợp được gọi là một chất thành phần.
Ví dụ: Nước muối sinh lí là một hỗn hợp với các chất thành phần là natri clorid, nước cất.
- Trong hỗn hợp các chất thành phần vẫn giữ nguyên tính chất của nó.
- Hỗn hợp gồm có 2 dạng: Hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất
- Chất không lẫn chất nào khác là chất tinh khiết.
Ví dụ: Hầu hết các loại nước như nước sông, nước biển, kể các nước máy sinh hoạt đều có lẫn một số chất khác. Khi loại hết tất cả các chất đó ra khỏi nước thì thu được chất tinh khiết.
- Huyền phù: các chất rắn lơ lửng trong lòng chất lỏng.
- Nhũ tương: chất lỏng lơ lửng trong chất lỏng khác.
- Dung dịch là một hỗn hợp đồng nhất của hai hay nhiều chất hòa tan vào nhau. Chất có lượng (chiếm phần) nhiều hơn thường được gọi là dung môi.
Ví dụ: Muối tan vào nước tạo thành dung dịch nước muối. Nước muối là hỗn hợp đồng nhất, không phân biệt được đâu là muối, đâu là nước.
- Trong thực tế, có chất rắn tan trong nước, có chất rắn không tan trong nước.
* Tách chất ra khỏi hỗn hợp
7. Tế bào
* Tế bào – Đơn vị cơ sở của sự sống
- Tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống.
- Tế bào có nhiều loại, từng loại tế bào lại có các hình dạng khác nhau (hình que, hình cầu, hình sao…).
- Tế bào có kích thước rất nhỏ, đa số đều không thể quan sát bằng mắt thường mà phải dùng kính hiển vi để quan sát.
- So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật
+ Giống: Tế bào thực vật và tế bào động vật đều được cấu tạo bởi 3 thành phần chính là:
+ Khác: Tế bào thực vật có lục lạp còn tế bào động vật thì không
- Cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:

* Từ tế bào đến cơ thể
8. Đa dạng thế giới sống
* Phân loại thế giới sống
* Khóa lưỡng phân
* Virus và vi khuẩn
* Đa dạng nguyên sinh vật
* Đa dạng nấm
- Nấm là sinh vật nhân thực, thành tế bào cấu tạo bởi kitin.
- Nấm là sinh vật dị dưỡng, lấy thức ăn là các chất hữu cơ.
- Nấm có thể sống cộng sinh hoặc kí sinh trên cơ thể sinh vật hoặc sống trên đất ẩm, rơm rạ, thân cây gỗ mục…
- Nấm có dạng cơ thể đơn bào và đa bào.
- Vai trò:
- Tác hại:
Câu 1: Cho các vật thể: con chim, con gà, đôi giày, vi khuẩn, máy bay. Những vật sống trong các vật thể đã cho là
A. vi khuẩn, con chim, đôi giày.
B. vi khuẩn, con gà, con chim.
C. con chim, con gà, máy bay.
D. con chim, đôi giày, vi khuẩn.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây nói đúng về đặc điểm của chất rắn?
A. Có khối lượng, hình dạng và thể tích không xác định.
B. Không có khối lượng, hình dạng và thể tích không xác định.
C. Có khối lượng, hình dạng và thể tích xác định.
D. Không có khối lượng, hình dạng và thể tích xác định.
Câu 3: Dãy gồm các tính chất vật lí của chất?
A. Tính tan, tính dẻo, màu sắc, tính dẫn điện, nhiệt độ sôi.
B. Nhiệt độ nóng chảy, tính cứng, thể tích, năng năng cháy, tính dẫn nhiệt.
C. Khả năng bị phân hủy, tính dẻo, mùi vị, nhiệt độ sôi, tính cứng.
D. Khả năng cháy, khả năng bị phân hủy, tính dẫn điện, tính tan, thể tích.
Câu 4: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất vật lí của chất?
A. Nước vôi trong bị vẩn đục khi sục khí carbon dioxide.
B. Gỗ cháy thành than.
C. Dây xích xe đạp bị gỉ.
D. Hòa tan muối ăn vào nước.
Câu 5: Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là
A. sự ngưng tự.
B. sự bay hơi.
C. sự nóng chảy.
D. sự đông đặc.
Câu 6: Chọn phát biểu sai, khi nói về vai trò của không khí đối với tự nhiên và con người?
A. Oxygen cần cho quá trình hô hấp và quá trình đốt cháy nhiên liệu.
B. Nitrogen cung cấp một phần dưỡng chất cho sinh vật.
C. Carbon dioxide cần cho sự quang hợp.
D. Oxygen dùng để dập các đám cháy.
Câu 7: Quặng nào sau đây được khai thác để sản xuất nhôm?
A. Quặng apatite
B. Quặng bauxite
C. Quặng hematite
D. Quặng titanium
Câu 8: Trường hợp nào dưới đây là chất tinh khiết?
A. Nước khoáng.
B. Nước biển.
C. Sodium chloride.
D. Không khí.
Câu 9: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Thực phẩm đóng hộp phải chú ý hạn sử dụng.
B. Thực phẩm bị biến đổi tính chất thì không dùng được.
C. Bảo quản thực phẩm không đúng cách làm giảm chất lượng thực phẩm.
D. Trong thành phần của ngô, khoai, sắn không chứa tinh bột.
Câu 10: Trong các hỗn hợp dưới đây, hỗn hợp nào là hỗn hợp không đồng nhất?
A. Hỗn hợp nước muối.
B. Hỗn hợp nước đường.
C. Hỗn hợp dầu ăn và nước.
D. Hỗn hợp nước và rượu.
ĐÁP ÁN
|
1B |
2C |
3A |
4D |
5C |
6D |
7B |
8C |
9D |
10C |
1. Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên.
2. Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống.
3. Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu.
4. Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống.
5. Giới thiệu một số dụng cụ đo và quy tắc an toàn trong phòng thực hành.
6. Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học tập môn Khoa học tự nhiên (các dụng cụ đo chiều dài, thể tích, ...).
7. Nêu cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học.
8. Nêu các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành.
9. Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành.
10. Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành.
1. Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo khối lượng, chiều dài, thời gian.
2. Đo được chiều dài của quyển sách KHTN 6, khối lượng quả cân trong phòng thí nghiệm, thời gian một tiết học.
3. Nhiệt độ là gì?
4. Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius.
5. Nêu tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo; ước lượng được khối lượng, chiều dài, thời gian, nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản.
6. Trình bày cách đo nhiệt độ bằng nhiệt kế.
1. Nêu được khái niệm tế bào, chức năng của tế bào.
2. Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào.
3. Trình bày cấu tạo tế bào và chức năng mỗi thành phần của tế bào.
4. Trình bày đặc điểm phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật; tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ
5. Nêu ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào?
1. Nêu mối quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể .Từ đó, nêu được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. Lấy được các ví dụ minh hoạ.
2. Thế nào là cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào. Lấy được ví dụ minh hoạ .
- Thực hành:
1. Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống.
2. Xây dựng khóa lưỡng phân về các nhóm thực vật đã học.
3. Nêu ví dụ về cách gọi tên một số đại diện sinh vật ở địa phương em theo: tên địa phương và tên khoa học.
4. Nêu đặc điểm phân biệt được virus và vi khuẩn.
5. Nêu một số bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. Trình bày được một số cách phòng và chống bệnh do virus và vi khuẩn gây ra.
6. Nêu một số vai trò và ứng dụng virus và vi khuẩn trong thực tiễn.
7. Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật.
8. Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra.
9. Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm.
10. Trình bày vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn.
11. Nêu một số bệnh do nấm gây ra. Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra.
12. Nêu đặc điểm chính để phân biệt các nhóm thực vật: Rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín.
13. Trình bày vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên.
..............
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: