Đề cương ôn thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2025 - 2026 (Sách mới) Ôn thi học kì I lớp 6 môn Văn sách CTST, Cánh diều

Đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn 6 năm 2025 - 2026 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo, nhằm giới hạn kiến thức ôn tập học kì 1, giúp học sinh nhìn lại toàn bộ nội dung đã học để ôn thi hiệu quả hơn.

Đề cương học kì 1 Văn 6 còn giúp giáo viên dễ dàng kiểm tra việc ôn tập của học sinh, xây dựng đề cương ôn tập thi học kì 1 Văn 6 hiệu quả, phụ huynh có thể dựa vào đó để hỗ trợ con học tập đúng hướng. Vậy dưới đây là toàn bộ đề cương ôn tập học kì 1 Văn 6, mời thầy cô và các em cùng tham khảo!

Lưu ý: Đề cương chưa có đáp án.

1. Đề cương học kì 1 môn Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo

Bộ 1

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 6 - HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2025 – 20256

PHẦN 1. NỘI DUNG, ĐỊNH HƯỚNG ÔN VÀ CẤU TRÚC ĐỀ:

I. Kiến thức trọng tâm:

1. Đọc hiểu:

1.1. Văn bản:

a. Thể loại Thơ lục bát:

- Những đặc điểm của thể thơ lục bát: đặc điểm dòng thơ, gieo vần, ngắt nhịp, hình ảnh (từ ngữ); tình cảm, cảm xúc của người viết.

- Chủ đề, thông điệp.

- Ý nghĩa chủ điểm: “Vẻ đẹp quê hương”.

- Những văn bản ở “Bài 3” (SGK Ngữ văn 6, Chân trời sáng tạo).

b. Thể loại Truyện đồng thoại:

- Đặc điểm của truyện đồng thoại: cốt truyện, nhân vật, người kể chuyện.

- Chủ đề, thông điệp, bài học rút ra cho bản thân.

- Những văn bản ở “Bài 4” (SGK Ngữ văn 6, Chân trời sáng tạo).

- Ý nghĩa chủ điểm: “Những trải nghiệm trong đời”.

1.2. Tiếng Việt:
- Lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản.

- Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ.

2. Viết:

Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân.

II. Cấu trúc đề kiểm tra:

- Hình thức: Tự luận

1. Đọc hiểu: 5.0 điểm

- Văn bản thơ lục bát, truyện đồng thoại (Chọn ngữ liệu ngoài SGK).

- Tiếng việt: Lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản; Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ.

+ Thể loại. Tìm văn bản cùng thể loại, cùng chủ điểm, cùng đề tài (Bài 3& Bài 4).

+ Nhận biết và hiểu những đặc điểm của thể thơ lục bát được thể hiện cụ thể qua văn bản: gieo vần, ngắt nhịp, hình ảnh (từ ngữ) và tình cảm, cảm xúc của người viết.

+ Nhận biết và hiểu được những đặc điểm của truyện đồng thoại được thể hiện cụ thể qua văn bản: cốt truyện, nhân vật, người kể chuyện.

+ Hiểu được tác dụng, ý nghĩa của chi tiết/ sự việc, hình ảnh (biện pháp tu từ) trong văn bản.

+ Hiểu chủ đề, thông điệp của văn bản cụ thể.

+ Liên hệ được nội dung trong văn bản với đời sống thực tiễn. Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản gợi ra.

+ Lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản: lựa chọn được từ ngữ phù hợp với nghĩa thể hiện của văn bản cụ thể, đặt câu theo yêu cầu.

+ Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ: Biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ.

2. Viết: 5.0 điểm

Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân.

PHẦN 2. LUYỆN TẬP:

Bài tập 1. Đọc đoạn thơ sau và trả lời những câu hỏi bên dưới:

Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đang chín trái cây ngọt dần
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào
Trời xanh càng rộng càng cao
Đôi con diều sáo lộn nhào từng không. ..

(Trích “Khi con tu hú” – Tố Hữu)

1.1. Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ lục bát. Chỉ ra cách gieo vần, ngắt nhịp của đoạn thơ trên.

1.2. Kể tên một văn bản khác (có tên tác giả đi kèm) đã học ở chương trình Ngữ văn 7, HKI cùng thể loại với đoạn văn trên.

1.3. Nêu ý nghĩa của hình ảnh “ngọt dần” ở đoạn thơ.

1.4. Nêu tình cảm, cảm xúc của tác giả được thể hiện ở đoạn thơ.

1.5. Trong cặp lục bát in đậm vì sao Tố Hữu không dùng từ “ve kêu” mà lại dùng từ “ve ngân”; không dùng từ “nắng vàng” mà lại dùng từ “nắng đào”?

.....

Bộ 2

ĐỊNH HƯỚNG ÔN TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I - NGỮ VĂN 6
NĂM HỌC 2025-2026

I. Kiến thức trọng tâm:

1. Đọc hiểu văn bản:

- Thể loại Thơ lục bát:

+ Những đặc điểm của thể thơ lục bát được thể hiện cụ thể qua văn bản: gieo vần; ngắt nhịp; hình ảnh (từ ngữ); tình cảm, cảm xúc của người viết.

+ Hiểu được tác dụng của biện pháp tu từ trong văn bản.

- Thể loại Truyện đồng thoại:

+ Những đặc điểm của truyện đồng thoại được thể hiện cụ thể qua văn bản: cốt truyện; nhân vật; người kể chuyện và chủ đề, bài học rút ra cho bản thân.

+ Hiểu được ý nghĩa của chi tiết, sự việc nổi bật trong văn bản.

- Tìm văn bản cùng thể loại, cùng chủ điểm.

2. Tiếng việt:

- Lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản: Hiểu và lựa chọn được từ ngữ phù hợp với văn cảnh cụ thể.

- Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ: Biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ.

3. Viết:

Bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân.

II. Cấu trúc đề kiểm tra:

Hình thức: Tự luận

1. Đọc - hiểu: 5.0 điểm (Văn bản 4.0 - 4.5 điểm; tiếng Việt 0.5 -1.0 điểm)

- Văn bản thơ lục bát; truyện đồng thoại (Chọn ngữ liệu ngoài SGK)

+ Thể loại.

+ Tìm văn bản cùng thể loại, cùng chủ điểm.

+ Nhận diện đặc điểm thể loại thơ lục bát: gieo vần; ngắt nhịp; hình ảnh (từ ngữ); tình cảm, cảm xúc của người viết.

+ Nhận diện đặc điểm thể loại truyện đồng thoại: cốt truyện, nhân vật, người kể chuyện và chủ đề, bài học rút ra cho bản thân.

+ Ý nghĩa chi tiết, sự việc; biện pháp tu từ trong văn bản.

+ Liên hệ được nội dung trong văn bản với đời sống thực tiễn. Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản gợi ra.

- Tiếng việt:

+ Nhận diện tác dụng của việc lựa chọn từ ngữ thích hợp trong văn cảnh.

+ Đặt câu theo yêu cầu.

+ Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ.

2. Viết: 5.0 điểm

Viết bài văn (khoảng 400 – 500 chữ) kể lại một trải nghiệm của bản thân.

....

2. Đề cương học kì 1 môn Ngữ văn 6 Cánh diều

UBND PHƯỜNG……
TRƯỜNG THCS…….
Năm học 2025 – 2026

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN 6

I. Phần văn bản

1. YÊU CẦU CHUNG VỀ KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

- Nắm được đặc trưng của văn bản kí, văn bản nghị luận.

- Chỉ ra được đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của các văn bản.

- Cảm nhận và nêu được bài học, thông điệp, tình cảm của tác giả qua các văn bản.

2. TRI THỨC NGỮ VĂN

Bài 3: Kí (Hồi kí và du kí)

- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (người kể ngôi thứ nhất, tính xác thực, cách kể sự việc, hình thức ghi chép,…), nội dung (đề tài, chủ đề, tình cảm, cảm xúc người viết,…) của văn bản hồi kí hoặc du kí.

Bài 4: Văn bản nghị luận (Nghị luận văn học)

- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (ý kiến, lí lẽ, bằng chứng,…), nội dung (đề tài, vấn đề, tư tưởng, ý nghĩa,…) của các văn bản nghị luận văn học.

II. Phần tiếng Việt

- Phân loại từ: từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn,

- Hiểu được ý nghĩa của một số thành ngữ.

- Các biện pháp tu từ: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ.

- Công dụng dấu chấm phẩy trong văn viết.

III. Phần tập làm văn.

Dạng 1: Viết bài kể lại một kỉ niệm đáng nhớ của bản thân.

Dạng 2: Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về bài thơ lục bát.

B. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP TỰ LUYỆN

DẠNG 1: CÁC ĐỀ ĐỌC HIỂU VỀ VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

ĐỀ 1

Đọc kĩ văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

TÔI ĐI HỌC

Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.

Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã.

Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. Tôi không lội qua sông thả diều như thằng Quý và không đi ra đồng nô đùa như thằng Sơn nữa. Trong chiếc áo vải dù đen dài tôi cảm thấy mình trang trọng và đứng đắn.

Dọc đường thấy mấy cậu nhỏ trạc bằng tuổi tôi áo quần tươm tất, nhí nhảnh gọi tên nhau hay trao sách vở cho nhau xem mà tôi thèm. Hai quyển vở mới đang ở trên tay tôi đã bắt đầu thấy nặng. Tôi bặm tay ghì thật chặt, nhưng một quyển vở cũng xệch ra và chênh đầu chúi xuống đất. Tôi xóc lên và nắm lại cẩn thận. Mấy cậu đi trước ôm sách vở nhiều lại kèm cả bút thước nữa. Nhưng mấy cậu không để lộ vẻ khó khăn gì hết.

Tôi muốn thử sức mình nên nhìn mẹ tôi:

- Mẹ đưa bút thước cho con cầm.

Mẹ tôi cúi đầu nhìn tôi với cặp mắt thật âu yếm:

- Thôi để mẹ nắm cũng được.

Tôi có ngay cái ý nghĩ vừa non nớt vừa ngây thơ này: chắc chỉ người thạo mới cầm nổi bút thước. Ý nghĩ ấy thoáng qua trong trí tôi nhẹ nhàng như một làn mây lướt ngang trên ngọn núi. […]

Cũng như tôi, mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn một nửa hay dám đi từng bước nhẹ. Họ như con chim con đứng trên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e sợ. Họ thèm vụng và ước ao thầm được như những người học trò cũ biết lớp, biết thầy để khỏi phải rụt rè trong cảnh lạ. […]

(In trong Tổng tập văn học Việt Nam, tập 29B, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1981)

Lựa chọn đáp án trước câu trả lời đúng:

A. Kí.
B. Văn bản thông tin.
C. Truyện dân gian.
D. Nghị luận văn học.

Câu 2. Văn bản trên được sử dụng theo ngôi thứ mấy?

A. Ngôi thứ nhất.
B. Ngôi thứ hai.
C. Ngôi thứ ba.
D. Ngôi thứ nhất kết hợp ngôi thứ ba.

Câu 3. Trong những từ sau, từ nào là từ mượn tiếng Hán?

A. Bút thước.
B. Con chim.
C. Tựu trường.
D. Quyển vở.

Câu 4. Câu văn nào thể hiện cảm xúc của tác giả?

A. Tôi không lội qua sông thả diều như thằng Quý và không đi ra đồng nô đùa như thằng Sơn nữa.
B. Tôi xóc lên và nắm lại cẩn thận.
C. Mấy cậu đi trước ôm sách vở nhiều lại kèm cả bút thước nữa.
D. Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.

Câu 5. Từ “tay” trong câu “Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp.” không cùng nghĩa với từ “tay” trong câu nào sau đây?

A. Chúng ta cùng chung tay bảo vệ trái đất.
B. Anh ta là một tay súng cừ khôi.
C. Bàn tay mẹ ấm áp, chăm lo từng bữa ăn, giấc ngủ cho con.
D. Anh em như thể tay chân.

Câu 6. Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

A. Kể về kỉ niệm chuyến du lịch đầu tiên với gia đình của tác giả.
B. Kể về kỉ niệm buổi dã ngoại đầu tiên của tác giả cùng thầy cô và các bạn.
C. Kể về kỉ niệm ngày khai giảng đầu tiên năm học lớp 6.
D. Kể về kỉ niệm buổi tựu trường đầu tiên của tác giả.

Câu 7. Nội dung nào nêu đúng nhất tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu văn “Họ như con chim con đứng trên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e sợ.”?

A. Thể hiện niềm hân hoan, hạnh phúc khi tới trường của các cô, cậu học trò nhỏ.
B. Thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô giáo của học trò.
C. Thể hiện tâm trạng e sợ, rụt rè của những cậu học trò nhỏ.
D. Thể hiện tâm trạng lo lắng, sợ hãi của những chú chim nhỏ.

Câu 8. Thông điệp tác giả muốn gửi gắm trong đoạn trích trên là gì?

A. Trân trọng những kỉ niệm thời học sinh.
B. Tình yêu đất nước, con người Việt Nam.
C. Trân trọng tình cảm gia đình.
D. Đề cao vai trò của nhà trường đối với mỗi người.

Thực hiện các yêu cầu sau:

Câu 9. Chỉ ra và nêu tác dụng của một trong những biện pháp tu từ được sử dụng trong câu sau:

“Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.”

Câu 10. Bằng đoạn văn ngắn khoảng 3-5 câu, nêu cảm nghĩ của em về buổi tựu trường đầu tiên.

....

>> Tải file để tham khảo toàn bộ đề cương Ngữ văn 6

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
7 Bình luận
Sắp xếp theo
👨
  • 🖼️
    thuhuong nguyen Liked nèk
    Thích Phản hồi 27/12/20
    • 🖼️
      Minh

      =))

      Thích Phản hồi 22/02/22
  • 🖼️
    Thuỳ Dương

    😂😂huhuhuhuhuhu

    Thích Phản hồi 26/12/23
  • 🖼️
    Chithanh Đặng

    😲ohohohohohohohohoh


    Thích Phản hồi 26/12/23
  • 🖼️
    Thuỳ Dương

    À thế à?

    Thích Phản hồi 27/12/23
  • 🖼️
    Hang Nguyen

    Oke

    Thích Phản hồi 24/08/23
  • 🖼️
    Trần Moon

    Ulàtrời hển🥵

    Thích Phản hồi 22/12/22
  • 🖼️
    Đức Khôi Nguyễn Phùng

    ai lớp 6A7 vô đây bình luận 



    Thích Phản hồi 20:15 25/12
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Nhắn tin Zalo