Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2024 - 2025 sách Cánh diều 6 Đề kiểm tra cuối kì 1 môn KHTN 6 (Có đáp án + Ma trận)
TOP 6 Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều năm 2024 - 2025 có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận và đặc tả đề thi học kì 1 kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi cuối học kì 1 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình.
Với 6 Đề thi học kì 1 KHTN 6 Cánh diều, còn giúp các bạn học sinh dễ dàng tham khảo, luyện giải đề và so sánh đối chiếu với kết quả mình đã làm. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Tin học, Toán, Giáo dục công dân. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều
1. Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều - Đề 1
1.1. Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
PHÒNG GDĐT……. | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024 - 2025 |
Phần I: Trắc nghiệm (4,0 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.
Câu 1: Trong các vật thể sau, vật thể tự nhiên là:
A. Quyển sách.
B. Cái bút.
C. Chiếc ấm.
D. Cây bàng.
Câu 2: Nhiên liệu lỏng ở điều kiện thường là:
A. Xăng, dầu.
B. Khí ga.
C. Than củi.
D. Rơm rạ
Câu 3: Thức ăn chứa nhiều chất đạm là:
A. Bánh mì.
B. Cơm.
C. Trứng.
D. Thịt mỡ.
Câu 4: Trong các gia vị sau đâu là hỗn hợp:
A. Đường.
B. Mì chính.
C. Muối bột canh.
D. Bột tiêu.
Câu 5: Nước uống đóng chai được đo theo đơn vị nào?
A. Chiều dài(m).
B. Khối lượng(kg).
C. Thời gian (giờ).
D. Thể tích (lít).
Câu 6: Từ nào sau đây chỉ vật thể:
A. Đường ăn.
B. Ấm nhôm.
C. Khí oxi.
D. Sắt.
Câu 7: Điều kiện thường oxi tồn tại trạng thái:
A. Rắn.
B. Lỏng.
C. Khí.
D. Cả A,B,C.
Câu 8: Trong thành phần không khí, khí oxi chiếm tỉ lệ bằng:
A.100%.
B. 78%.
C. 21%.
D. 1%.
Câu 9: Các thành phần chính của tế bào gồm:
A. Màng, tế bào chất, không bào.
B. Nhân, tế bào chất, không bào.
C. Màng, tế bào chất, nhân.
D. Màng, nhân, không bào.
Câu 10: Tế bào động vật không có thành phần nào sau đây:
A. Màng.
B. Tế bào chất.
C. Nhân.
D. Lục lạp.
Câu 11: Để tách cát ra khỏi cốc nước muối người ta dùng biện pháp:
A. Cô cạn.
B. Lọc.
C. Chiết.
D. Gạn.
Câu 12: Một tế bào của một loài phân chia 3 lần liên tiếp, số tế bào con được tạo ra là:
A. 2.
B. 3.
C. 6.
D. 8.
Câu 13: Để bảo quản các loại hạt đậu (đỗ xanh, đỗ đen...) được lâu người ta thường sử dụng phương pháp:
A. Làm lạnh.
B. Phơi khô.
C. Sử dụng muối.
D. Sử dụng đường.
Câu 14: Hỗn hợp nào sau đây là hỗn hợp không đồng nhất:
A. Nước khoáng.
B. Nước muối.
C. Nước đường.
D. Nước lẫn dầu ăn.
Câu 15: Để phòng tránh bệnh sốt rét do trùng sốt rét gây ra chúng ta cần phải thực hiện biện pháp gì?
A. Vệ sinh môi trường.
B. Ngủ trong màn.
C. Tiêu diệt muỗi, bọ gậy.
D. Cả A,B,C.
Câu 16: Giới thực vật được chia thành mấy nhóm chính:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 17: Nhiệt độ sôi của nước tinh khiết là:
A. 0oC.
B. 100oC.
C. 90oC.
D. 50oC.
Câu 18: Mặt trời lên, sương tan dần là hiện tượng:
A. Vật lí.
B. Hóa học.
C. Sinh học.
D. Cả A và B.
Câu 19: Thực phẩm nào sau đây chủ yếu được bảo quản bằng biện pháp đông lạnh:
A. Trứng gà.
B. Thịt lợn tươi.
C. Đỗ lạc.
D. Củ khoai.
Câu 20: Trong rau xanh chứa chủ yếu loại chất nào sau đây:
A. Tinh bột.
B. Chất đạm.
C. Chất béo.
D. Vitamin.
Phần II: Tự luận (6,0 điểm)
Bài 1 (2 điểm):
a) Nêu cấu tạo tế bào và chức năng các thành phần của tế bào?
b) Chỉ ra điểm khác biệt giữa tế bào thực vật và tế bào động vật?
c) Vì sao nói tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống?
Bài 2 (2,5 điểm):
a) Khí oxygen có vai trò gì?
b) Theo em những hoạt động nào của con người gây ô nhiễm không khí?
c) Đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường không khí?
Bài 3 (1,5 điểm):
a) Em hãy kể tên các bệnh do vi khuẩn và virus gây ra cho con người và các sinh vật khác?
b) Hiện nay virus Corona đang gây ra dịch bệnh rất nguy hiểm trên toàn cầu, vậy bản thân em đã làm gì virus nguy hiểm này cho cá nhân, gia đình và cộng đồng?
1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
Phần I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)
- Mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm
- Đáp án:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | A | C | C | D | B | C | C | C | D |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | B | D | B | D | D | C | B | A | B | D |
Phần II. Tự luận (6,0 điểm)
Bài | Nội dung | Điểm |
1 (2 điểm) | Cấu tạo tế bào gồm: - Màng tế bào: Bảo vệ và cho các chất đi qua. - Chất tế bào: Chứa các bào quan và là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào. - Nhân tế bào: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. | 1 |
Khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật: - Tế bào thực vật: Màng có chứa xenlulozo, trong tế bào chất có chứa lục lạp. - Tế bào động vật: Màng không có xenlulozo, không có diệp lục. | 0,5 | |
Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn giản đến phức tạp đều được cấu tạo từ tế bào. Vì vậy tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. | 0,5 | |
2
(2,5 điểm)
| Vai trò của khí oxygen: - Khí oxygen là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người, động vật và thực vật. - Khí oxygen duy trì sự cháy. | 0,5 |
Một số hoạt động của con người gây ô nhiễm không khí: - Đun nấu sinh hoạt. - Phương tiện giao thông. - Sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. - Cháy rừng. - Rác thải. | 1 | |
Các biện pháp bảo vệ môi trường không khí: - Trồng nhiều cây xanh. - Sử dụng năng lượng thân thiện với môi trường. - Quản lí rác thải sinh hoạt và rác thải công nghiệp. - Xây dựng hệ thống giao thông công cộng an toàn, thân thiện với môi trường. - Tiết kiệm điện và năng lượng. - Tuyên truyền, nâng cao ý thức của con người. | 1 | |
3 (1,5 điểm) | Những bệnh do vi khuẩn và virus gây nên: + Cho con người: - Do vi khuẩn: uốn ván, thương hàn, bệnh lao… - Do virus: cúm, đậu mùa, quai bị, sởi, bại liệt, viêm gan, viêm não, hội chứng HIV/AIDS… + Cho sinh vật: - Virus gây bệnh thối rữa ở cây ăn quả; bệnh đốm trắng hoặc nâu trên lá cây; bệnh cúm gia cầm… - Vi khuẩn gây ra bệnh bạc lá, héo lá ở cây… | 1 |
Bản thân em đã thực hiện: - Tìm hiểu về dịch bệnh và nắm được diễn biến của dịch bệnh. - Thực hiện khuyến cáo 5K của Bộ y tế và các chỉ thị của chính phủ. - Chủ động tiêm phòng vacxin khi có đủ điều kiện. | 0,5 |
Chú ý:
- Học sinh làm cách khác đúng thì căn cứ vào hướng dẫn chấm để chia điểm và cho điểm tối đa.
- Cách làm tròn điểm toàn bài: Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất
1.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
Chủ đề | Nội dung | Trắc nghiệm | Tự luận | ||||||
NB | TH | Tổng số câu | NB | TH | VD | VDC | Tổng số bài | ||
Giới thiệu về khoa học tự nhiên, dụng cụ đo và an toàn thực hành | Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành | Câu 6 | 1 | ||||||
Các phép đo | Đo chiều dài, khối lượng và thời gian | Câu 5 | 1 | ||||||
Đo nhiệt độ | Câu 17 | 1 | |||||||
Các thể của chất | Sự đa dạng của chất | Câu 1 | 1 | ||||||
Tính chất và sự chuyển thể của chất | Câu 18 | 1 | |||||||
Oxygen và không khí | Oxygen và không khí | Câu 7,8 | 2 | Bài 2 a ( 0,5 đ ) | Bài 2 b,c ( 2 đ ) | 1 | |||
Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực - thực phẩm | Một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng | Câu 2 | 1 | ||||||
Một số lương thực - thực phẩm thông dụng | Câu 3,19,20 | Câu 14 | 4 | ||||||
Hỗn hợp | Hỗn hợp, chất tinh khiết, dung dịch | Câu 4,13 | 2 | ||||||
Tách chất ra khỏi hỗn hợp | Câu 12 | 1 | |||||||
Tế bào | Tế bào- đơn vị cơ sở của sự sống | Câu 9 | Câu 10,11 | 3 | Bài 1.a (1 đ ) | Bài 1 b,c ( 1 đ ) | 1 | ||
Đa dạng thế giới sống | Virus và vi khuẩn | Bài 3a (1 đ ) |
| Bài 3 b (0,5 đ) | 1 | ||||
Đa dạng nguyên sinh vật | Câu 15 | 1 |
| ||||||
Đa dạng thực vật | Câu 16 |
| 1 |
|
|
|
|
| |
Tỉ lệ % |
| 24% | 16% |
| 20% | 15% | 20% | 5% |
|
Điểm |
| 2,4 | 1,6 | 20 câu | 2 | 1,5 | 2 | 0,5 | 3 bài |
1.4. Bảng mô tả chi tiết câu hỏi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
Chủ đề | Nội dung | Câu/bài | Mô tả |
Giới thiệu về khoa học tự nhiên, dụng cụ đo và an toàn thực hành | Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành | Câu 6 | NB: biết về vật thể |
Các phép đo | Đo chiều dài, khối lượng và thời gian | Câu 5 | NB: Biết về các đơn vị đo thường dùng trong đời sống |
Đo nhiệt độ | Câu 17 | NB: biết nhiệt độ sôi của nước ở một nhiệt độ xác định | |
Các thể của chất | Sự đa dạng của chất | Câu 1 | NB: Vật thể tự nhiên |
Tính chất và sự chuyển thể của chất | Câu 18 | TH: Hiểu về hiện tượng vật lí trong tự nhiên | |
Oxygen và không khí | Oxygen và không khí | Câu 7 | NB: Trạng thái của oxygen ở điều kiện thường |
Câu 8 | NB: Tỉ lệ về thể tích của oxygen trong không khí | ||
Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực - thực phẩm | Một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng | Câu 2 | NB: Biết về nhiên liệu lỏng |
Một số lương thực - thực phẩm thông dụng | Câu 3 | NB: Biết về thành phần dinh dưỡng trong thức ăn | |
Câu 14 | TH: Cách bảo quản lương thực, thực phẩm | ||
Câu 19 | NB: Cách bảo quản lương thực, thực phẩm | ||
Câu 20 | NB: Vai trò của lương thực, thực phẩm | ||
Hỗn hợp | Hỗn hợp, chất tinh khiết, dung dịch | Câu 4 | TH: Hiểu về hỗn hợp |
Câu 13 | TH: Hiểu về hỗn hợp đồng nhất | ||
Tách chất ra khỏi hỗn hợp | Câu 12 | TH: Tách chất bằng phương pháp lọc | |
Tế bào | Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống | Câu 9 | NB: biết các thành phần cấu tạo của tế bào |
Câu 10 | TH: hiểu sự khác nhau của tế bào thực vật và động vật | ||
Câu 11 | TH : Kết quả của sự phân chia tế bào | ||
Đa dạng thế giới sống | Đa dạng nguyên sinh vật | Câu 15 | TH: hiểu về tác hại của virus |
Đa dạng thực vật | Câu 16 | NB: Các nhóm thực vật chính | |
Oxygen và không khí | Oxygen và không khí | Bài 2.a | TH: Vai trò của oxygen trong tự nhiên và đời sống |
Bài 2.b | VD: Vận dụng kiến thức đã học liên hệ với thực tiễn chỉ ra các hoạt động gây ô nhiễm không khí | ||
Bài 2.c | VD: Liên hệ thực tế, kết hợp với kiến thức đã học đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường không khí | ||
Tế bào | Tế bào- đơn vị cơ sở của sự sống | Bài 1.a | NB: - Biết các thành phần cấu tạo của tế bào và chức năng của từng thành phần. |
Bài 1.b | TH: Chỉ ra được điểm khác giữa tế bào thực vật với tế bào động vật. | ||
Bài 1.c | TH: Hiểu vì sao tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống | ||
Đa dạng thế giới sống | Virus và vi khuẩn | Bài 3.a | NB: Biết các bệnh do vi khuẩn và virus gây ra cho con và các sinh vật khác |
Bài 3.b | VDC: Dựa vào kiến thức đã học liên hệ thực tế bản thân về phòng chống virus Corona. |
2. Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều - Đề 2
2.1. Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
PHÒNG GD & ĐT …….. TRƯỜNG THCS…….. | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 |
PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Trong xây dựng khóa lưỡng phân, để xác định được đặc điểm đặc trưng, người ta thường dựa vào
A. đặc điểm hình thái đặc trưng của từng loài
B. việc xác định cấu trúc gen của từng loài
C. Đặc tính sinh học của từng loài
D. Môi trường sống của từng loài.
Câu 2. Cho những ngành sau đây:
a. Rêu
b. Dương xỉ
c. Thực vật không hạt
d. Thực vật hạt trần
e. Thực vật hạt kín
Những ngành thuộc giới Thực vật là:
A. a, b, c và d
B. a, b, c và e
C. a, b, d và e
D. b, c, d và e
Câu 3. Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra?
A. Gây bệnh nấm da ở động vật.
B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.
C. Gây bệnh viêm gan B ở người.
D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người.
Câu 4. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về vai trò của vi khuẩn trong thực tiễn cuộc sống:
1. Vi khuẩn phân hủy các hợp chất hữu cơ như xác sinh vật thành chất vô cơ để cây sử dụng
2. Sử dụng vi khuẩn trong sản xuất sữa chua, nem chua, tôm chua,…
3. Sử dụng vi khuẩn trong sản xuất thuốc kháng sinh, vaccine và men tiêu hóa.
4. Sử dụng vi khuẩn trong sản xuất các loại mứt, kẹo
A.3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 5. Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất vật lí của chất?
A. Nước vôi trong bị vẩn đục khi sục khí carbon dioxide.
B. Gỗ cháy thành than.
C. Dây xích xe đạp bị gỉ.
D. Hòa tan đường thành nước đường.
Câu 6. Cho biết các con đường lây truyền bệnh sau đây:
a) Qua đường hô hấp
b) Qua đường tiêu hóa
c) Qua quan hệ tình dục
d) Qua vật trung gian
e) Qua da
g) Truyền từ mẹ sang con
h) Qua các vật dùng chung
Có bao nhiêu con đường đã nêu ở trên mà virus có thể lây truyền bệnh:
A.4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 7. Một vật có khối lượng 5 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang có hệ số ma sát của xe là 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn của lực ma sát là gì?
A.1000 N
B. 10000 N
C. 100 N
D. 10 N.
Câu 8. Lực ma sát:
A. luôn có tác dụng cản trở chuyển động
B. luôn có tác dụng thúc đẩy chuyển động
C. có trường hợp cản trở chuyển động và có trường hợp thúc đẩy chuyển động
D. luôn có phương vuông góc với mặt tiếp xúc giữa hai vật
Câu 9. Vì sao trái cây để lâu ngoài không khí dễ sinh nấm mốc?
A. Do trái cây đã có sẵn mầm nấm mốc
B. Do người dùng không rửa sạch các loại trái cây
C. Do người dùng không đậy kín các loại trái cây
D. Do các loại trái cây có đủ độ ẩm và các chất dinh dưỡng
Câu 10. Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc?
A. Lực Trái Đất tác dụng lên cái cốc đặt trên bàn
B. Lực gió tác dụng lên cánh buồm
C. Lực chân đá vào quả bóng
D. Lực tay tác dụng để mở cánh cửa
Câu 11. Công cụ nào không hữu ích trong việc xác định các đặc điểm của sinh vật khi xây dựng khóa lưỡng phân?
A. Kính lúp cầm tay.
B. Kính viễn vọng.
C. Kính hiển vi.
D. Thước mét.
Câu 12. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
A. Lực kế là dụng cụ để đo khối lượng
B. Lực kế là dụng cụ đo trọng lượng
C. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng và khối lượng
D. Lực kế là dụng cụ để đo lực
Câu 13. Thuốc kháng sinh penicilin được sản xuất từ
A. nấm men.
B. nấm mốc.
C. nấm mộc nhĩ.
D. nấm độc đỏ.
Câu 14. Tại sao khi rụng khỏi cành cây thì quả táo luôn rơi xuống mặt đất?
A. Do lực đẩy
B. Do khối lượng
C. Do lực hút trái đất
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 15. Trong các sinh vật dưới dây, sinh vật nào không phải là nguyên sinh vật?
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
Câu 16. Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi và các vùng ven biển?
1. Miền núi và các vùng ven biển có nhiều vùng lầy, cây cối rậm rạp... nên có nhiều muỗi Anôphen mang các mầm bệnh trùng sốt rét.
2. Miền núi và ven biển có khí hậu thuận lợi.
3. Miền núi và ven biển có nhiều ánh sáng.
A.1, 2, 3
B. 1, 2
C. 1, 3
D. 1
Câu 17. Đặc điểm cơ bản nào để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là:
A. Vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên
B. Vật thể tự nhiên làm bằng chất, vật thể nhân tạo làm từ vật liệu
C. Vật thể nhân tạo do con người tạo ra
D. Vật thể tự nhiên làm bằng các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo
Câu 18. Tất cả các trường hợp nào sau đây đâu là chất?
A. Đường mía, muối ăn, con dao.
B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhóm.
C. Nhôm, muối ăn, đường mía
D. Con dao, đôi đũa, muối ăn
Câu 19. Chất rắn vô định hình và chất rắn kết tinh:
A. Khác nhau ở chỗ chất rắn kết tinh có cấu tạo từ những kết cấu rắn có dạng hình học xác định, còn chất rắn vô định hình thì không.
B. Giống nhau ở điểm là cả hai loại chất rắn đều có nhiệt độ nóng chảy xác định
C. Chất rắn kết tinh đơn tinh thể có tính đẳng hướng như chất rắn vô định hình
D. Giống nhau ở điểm cả hai đều có hình dạng xác định
Câu 20. Cho các quá trình sau:
a) Đốt củi lấy nhiệt
b) Đốt xăng để lấy động cơ
c) Làm mối thủ công bằng cách phơi nước biển trên ruộng muối
d) Xay cây làm dăm gỗ
e) Nấu cơm
Các quá trình làm biến đổi chất và thể hiện tính chất hóa học của chất là:
A.a, b, c, d, e
B. a, b, c, d
C. b, c, d, e
D. a, b, e
PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm): Mỗi trường hợp sau diễn ra quá trình chuyển thể nào?
a) Đun cháy một mẩu nến.
b) Sương đọng trên lá cây.
c) Bỏ nước vào ngăn đá tủ lạnh
Câu 2. (1,5 điểm)
a) Trình bày vai trò của nấm?
b) Trong các loại nấm, có một loại nấm có thể “dự báo thời tiết”, vậy loại nấm đó tên là gì và tại sao lại được gọi như vậy?
Câu 3. (1,0 điểm): Xây dựng khóa lưỡng phân với ba loài nguyên sinh sau: trùng roi, trùng biến hình, trùng giày.
Câu 4. (2,0 điểm):
a) Em hãy cho biết trong các hiện tượng sau đây, ma sát có lợi hay có hại, giải thích:
a1. Khi đi trên sàn nhẵn mới lau ướt dễ bị ngã
a2. Bảng trơn, viết phấn không rõ chữ.
b) Em hãy tìm hiểu và giải thích tại sao trong trục máy thường gắn các vòng bi?
2.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
- Mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm.
1A | 2C | 3C | 4A | 5D | 6D | 7B | 8C | 9D | 10Â |
11B | 12D | 13B | 14C | 15D | 16D | 17C | 18C | 19A | 20D |
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm | |||||||||||||
Câu 1 (1,5 điểm) | a. Nóng chảy b. Ngưng tụ c. Đông đặc | 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm | |||||||||||||
Câu 2 (1,5 điểm) | a. Vai trò của nấm: - Tham gia quá trình phân hủy chất thải và xác động vật, thực vật thành các chất đơn giản cung cấp cho cây xanh, làm sạch môi trường. - Nấm được sử dụng trực tiếp làm thức ăn, sử dụng nấm làm thuốc. - Trong công nghiệp sử dụng nấm men để sản xuất bánh mì, bia, rượu… nấm mốc dùng để sản xuất tương… b. Loại nấm đó tên là nấm báo mưa. Nó được gọi như vậy vì nó chỉ xuất hiện vào mùa mưa, khi không khí rất ẩm, đầy hơi nước. Do đó, nếu thấy nấm này xuất hiện thì ta biết là trời sắp mưa. | 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,75 điểm | |||||||||||||
Câu 3 (1,0 điểm) |
| 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm | |||||||||||||
Câu 4 (2,0 điểm) | a) a1. Lực ma sát trong trường hợp này là có lợi. Vì sàn mới lau trơn, do đó khi đi trên sàn mới lau thì ma sát nghỉ giữa bàn chân với đá hoa nhỏ, làm người dễ trượt ngã. a2. Lực ma sát trong trường hợp này lực ma sát có lợi Vì bảng trơn thì phấn dễ trượt trên bảng, nên lượng phấn bám vào bảng không hiểu, nên khi viết không rõ chữ. b) Vì khi bi bị ma sát với vòng ngoài, ổ bi sẽ lấy hết lực ma sát và khi vòng ổ bi lăn nó sẽ giúp bi lăn theo nên sẽ giảm độ ma sát giúp ổ bi dễ dàng di chuyển. | 0,5 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm |
2.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6
CẤP ĐỘ Chủ đề | TÊN BÀI HỌC | NHẬN BIẾT | THÔNG HIỂU | VẬN DỤNG | VẬN DỤNG CAO | TỔNG CỘNG | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
Phần sinh học | |||||||||||
Đa dạng thế giới sống
| Khóa lưỡng phân | 2 | 1 | 1 (1,0đ) | 4 1,6 điểm 16% | ||||||
Virus và Vi khuẩn | 1 | 2 | 3 câu 0,6 điểm 6% | ||||||||
Đa dạng nguyên sinh vật – Nấm | 2 | 0,5 (0,75đ) | 1 | 1 | 0,5 (0,75đ) | 5 câu 2,3 điểm 23% | |||||
Phần hóa học | |||||||||||
Chủ đề 3. Các thể của chất | Sự đa dạng của chất | 1 | 1 | 1 | 3 câu 0,6 điểm 6% | ||||||
Tính chất và sự chuyển thể của chất | 1 | 1 (1,5đ) | 1 | 3 câu 1,9 điểm 19% | |||||||
Phần vật lý | |||||||||||
Phần 4. Năng lượng và sự biến đổi | Năng lực và sự biến đổi | 1 | 1 câu 0,2 điểm 2% | ||||||||
Lực và tác dụng của lực – lực tiếp xúc và không tiếp xúc | 1 | 1 câu 0,2 điểm 2% | |||||||||
Lực ma sát – lực hấp dẫn | 1 | 1 | 0,5 (1,0đ) | 1 | 0,5 (1,0đ) | 4 câu 2,6 điểm 26% | |||||
Tổng số câu: 24 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% | 8,5 câu 2,35 điểm 23,5% | 7,5 câu 3,7 điểm 37% | 6,5 câu 3,0 điểm 30% | 1,5 câu 0,95 điểm 9,5% |
....
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2024 - 2025 sách Cánh diều
Link Download chính thức:
- Nam Nguyễn ĐạiThích · Phản hồi · 2 · 08/12/23